You are on page 1of 1

Bài 1.

Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1 A chạy qua dây dẫn trong 1
giờ, biết hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn này là 6 V.
Bài 2. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100  và cường độ dòng điện qua bếp là I
= 5 A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi giờ:
Bài 3. Hai điện trở R1 va R2 khi nối tiếp thì điện trở tổng cộng là 90, khi mắc song song thì điện trở tương
đương là 20. Tìm R1 và R2.
Bài 4. Hai bóng đèn có công suất định mức lần lượt là 25 W và 100 W đều làm việc bình thường ở hiệu
điện thế 110 V. Hỏi:
a) Cường độ dòng điện qua bóng đèn nào lớn hơn?
b) Điện trở của bóng đèn nào lớn hơn?
c) Có thể mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào mạng điện có hiệu điện thế 220 V được không? Đèn
nào sẽ dễ hỏng (cháy)?
Bài 5. Có mạch điện như hình vẽ: R1 = 12 , R2 = 4 , R3 = 6 . Hiệu điện thế UAB = 24 V.
a) Khi R4 = 6 , R5 = 9 . R3
R2 M
+ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
+ Tính hiệu điện thế UMN, UAN. A R1 B
b) Khi R4 = 7 , R5 = 8 . R4 N R5
+ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
R5 R3
+ Tính hiệu điện thế UMN, UAN. R1
Bài 6. Cho R1 =10; R2 = 6; R3= 2; R4= 3; R5= 4. Cường độ
A B
dòng điện qua R3 là 0,5A. Tìm cường độ qua mỗi điện trở và UAB. R4
+ -

R2

R1 M R4
Bài 7. Điện trở vôn kế rất lớn, R 1= R2= R3= 6; R4= 2; UAB= 18V
không đổi. A B
R3 -
a. Tìm cường độ mạch chính. +
b. Tìm số chỉ vôn kế. V
c. Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở rất nhỏ. Tìm số chỉ R2 N
ampe kế.

Bài 8. Cho R1 = 10; R2= 18; R3= 6; R4= 36; UAB= 56V. Tìm số chỉ ampe kế khi B- R1 R3
K mở và khi K đóng. A+ A
R2 R4

M
Bài 9. Cho R1= 15; R2= 30; R3= 45 UAB= 75V. Tìm số chỉ ampe kế
R1 R2 B
khi R4= 90 và R4= 10 . A A
+ -

R3 N R4

You might also like