Professional Documents
Culture Documents
11 - Tuan 2 Va 3
11 - Tuan 2 Va 3
I. pH
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
7
Môi trường … Môi trường …
- Cách tính pH
• Khi cho phương trình: HA H+ + A– • Khi cho phương trình: BOH B+ + OH–
Bài toán: Trộn V1 (l) dung dịch 1 nồng độ C1 với V2 (l) dung dịch 2 nồng độ C2 thu được V (l) dung
dịch nồng độ C (các dung dịch phải cùng chất tan)
Lọ 3
Lọ 1 Lọ 2
nct (1) = CM (1) .V(1) nct (1) = CM (1) .V(1) nct (3) = nct (1) + nct (2)
(hay (hay (hay mct (3) = mct (1) + mct (2))
C %(1).mdd(1) C %(1).mdd(1)
mct (1) = ) mct (1) = )
100% 100%
+ =
Vdd (1) (hay mdd (1)) Vdd (2) (hay mdd (2)) Vdd (3) = Vdd (1) + Vdd (2)
(hay mdd (3) = mdd (1) + mdd (2))
Zn(OH)2 .........................................................................................................................
Zn(OH)2 (hay H2ZnO2) ..................................................................................................
- Axit: axit bình thường, NH4+, cation KL yếu (Mg2+, Al3+, Zn2+…), HSO4– .....................
...............................................................................................................................................
Bazơ: bazơ bình thường, NH3, anion gốc Axit yếu (PO43–, CO32–, SO32–, S2–…), HPO32–
...............................................................................................................................................
Lưỡng tính: phần (*), H2O, anion gốc Axit yếu còn H (HPO42–, H2PO4–, HCO3–, HSO3–
, HS–…) .................................................................................................................................
- Trung tính: cation KL mạnh (Li+, K+, Ba2+, Ca2+, Na+), anion gốc Axit mạnh (Cl–,
SO42–, NO3–…) ......................................................................................................................
3) Muối: là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH4+) và anion gốc axit.
Phân loại:
- Muối axit: là muối mà gốc axit vẫn còn H có khả năng phân li ra H+. Ví dụ: ......................
...............................................................................................................................................
- Muối trung hòa là muối mà gốc axit không thể phân li ra ion H+. Ví dụ: .............................
...............................................................................................................................................
Sự thủy phân muối: Phản ứng trao đổi ion giữa muối và nước là phản ứng thủy phân của muối.
Muối trung hòa bị thủy phân theo bảng sau:
đây không thể biểu diễn bằng phương trình ion thu gọn trên?
A/ K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2 B/ Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
C/ (NH4)2CO3 + 2HNO3 → 2NH4NO3 + H2O + CO2
D/ CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
107) Phản ứng giữa các chất trong dung dịch sau đây có phương trình ion thu gọn giống nhau:
(1) Na2CO3 + H2SO4 (2) MgCO3 + HCl (3) NH4HCO3 + H2SO4 (4) K2CO3 + HCl
A/ (1), (4) B/ (1), (3), (4) C/ (1), (2), (3), (4) D/ (1), (2), (4)
108) Phản ứng nào tạo thành PbSO4 dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion?
A/ Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 + 2NaNO3 B/ Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O
C/ PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O
D/ (CH3COO)2Pb + H2SO4 → PbSO4 + 2CH3COOH
109) Trong dung dịch ion OH– có thể phản ứng đồng thời với tất cả các ion nào sau đây:
A/ Cu2+, Ba2+ B/ HCO3–, CO32– C/ H+, Na+ D/ NH4+, H+
110) Dãy các ion nào sau đây chỉ chứa những ion không phản ứng với anion CO32–?
A/ Fe2+, SO32–, HCOO–, K+ B/ H+, K+, NO3–, SO42–
C/ Na+, NH4+, HCOO–, NO3– D/ PO43–, K+, Ba2+, OH–
111) Có thể tồn tại dung dịch nào (chứa đồng thời các ion trong dãy) sau đây?
A/ K+, Fe2+, Cl–, SO42– B/ Na+, Cu2+, Cl–, OH–
C/ K+, Ba2+, Cl–, SO42– D/ H+, Na+, OH–, Cl–
112) Ion Mg2+ không tồn tại được trong dung dịch nào sau đây?
A/ K+, Na+, OH– B/ Ca2+, Ba2+, NO3– C/ NH4+, Cl–, SO42– D/ Ca2+, K+, Br–
113) Phương trình ion rút gọn nào sau đây sai?
A/ 2H+ + CO32– → CO2 + H2O B/ Mg2+ + 2OH– → Mg(OH)2
C/ Ag+ + Cl– → AgCl D/ Na+ + Cl– → NaCl
114) Cho 4 dung dịch sau: (1) K+, NH4+, SO42–, NO3–; (2) Ba2+, Mg2+, Cl–, NO3–; (3) H+, Mg2+,
SO42–, Cl–; (4) Na+, Ba2+, OH–, NO3–. Trộn hai dung dịch vào nhau theo từng cặp một thì cặp
dung dịch nào không có phản ứng xảy ra?
A/ (1) và (2) B/ (1) và (3) C/ (2) và (4) D/ (3) và (4)
115) Các ion sau có thể tồn tại trong một dung dịch:
A/ Na+ ; Ca2+; Cl–; CO32– B/ Zn2+ ; Fe3+; Cl–; S2–
C/ Cu2+ ; Ba2+; SO42–; NO3– D/ Mg2+ ; Al3+; NO3–; SO42–
116) Những ion nào sau đây cùng có mặt trong dung dịch?
A/ H+, NO3–, Ca2+, CO32– B/ OH–, Na+, Ba2+, Cl–
C/ Ag+, H+, Cl–, SO42– D/ Na+, Mg2+, OH–, NO3–
117) Dãy ion nào cùng tồn tại trong dung dịch?
A/ K+, Mg2+, Fe2+, NO3–, Cl– B/ Zn2+, Al3+, SO42–, S2–, CO32–
C/ Cu2+, CO32–, Ba2+, OH–, SO42– D/ Fe3+, Cl–, OH–, Ag+, SO42–
118) Có các cặp chất sau đây:
1) HNO3 + KI 2) NaOH + CuSO4 3) MgSO4 + ZnCl2 4) KOH + NH4Cl
5) H3PO4 + AgNO3 6) BaCl2 + Na3PO4 7) Fe(NO3)2 + Na2CO3 8) CaCl2 +
NaHCO3
Những cặp chất nào không cùng tồn tại trong một dung dịch:
A/ 1; 2; 4; 6; 7 B/ 1; 2; 4; 5; 6; 7 C/ 2; 3; 4; 6; 7; 8 D/ 1; 2; 4; 5; 6; 8
119) Hòa tan các muối sau đây (có số mol bằng nhau): (NH4)2CO3, CaCl2, KNO3, AgNO3 vào
nước. Dung dịch thu được chứa các ion nào?
A/ NH4+, K+, NO3–, Cl– B/ NH4+, K+, NO3–, Cl–, Ag+
C/ NH4+, K+, NO3– D/ NH4+, K+, NO3–, CO32–, Ca2+
120) Có bao nhiêu dung dịch chỉ chứa một chất tan được tạo thành từ các ion sau: Ba2+, Mg2+,
SO42–, Cl–?
A/ 4 B/ 3 C/ 2 D/ 1
– –
121) Sáu ion: Ca , K , Pb , Cl , NO3 , CO3 có thể tồn tại dưới dạng 3 dung dịch:
2+ + 2+ 2–
trên là:
A/ 10 B/ 9,7 C/ 7 D/ 4,3
–5
140) Một dung dịch axit mạnh H2SO4 có nồng độ [SO4 ] = 5.10 M. Giá trị pH của dung dịch
2–
trên là:
A/ 1 B/ 2 C/ 3 D/ 4
141) Thêm 900 (ml) nước vào 100 (ml) dung dịch H2SO4 0,05M thì thu được 1 (l) dung dịch D.
Tính pH của dung dịch D:
A/ 4 B/ 1 C/ 3 D/ 2
142) Thêm 990 (ml) nước vào 10 (ml) dung dịch Ca(OH)2 0,05M thì thu được 1 (l) dung dịch A.
Tính pH của dung dịch A:
A/ 14 B/ 11 C/ 12 D/ 13
143) Hòa tan 20 (ml) dung dịch HCl 0,05M với 20 (ml) dung dịch H2SO4 0,075M thì thu được 40
(ml) dung dịch X. Vậy pH của dung dịch X là bao nhiêu?
A/ 1 B/ 3 C/ 2 D/ 1,5
144) Hòa tan hoàn toàn 1 (g) Ca trong 100 (ml) dung dịch HCl 0,6M. pH của dung dịch thu được
có giá trị là:
A/ 0 B/ 2 C/ 1 D/ 3
145) Hòa tan hoàn toàn 2,53 (g) Na vào 100 (ml) dung dịch H2SO4 0,5M. pH của dung dịch thu
được là:
A/ 13 B/ 14 C/ 12 D/ 11
146) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10 (ml) dung dịch HCl 0,1M với 10 (ml) dung dịch
NaOH 0,1M:
A/ pH = 6 B/ pH = 8 C/ pH = 7 D/ pH = 9
147) Sau khi trộn 100 (ml) dung dịch HCl 1M với 400 (ml) dung dịch NaOH 0,375M thì pH của
dung dịch sau khi trộn là:
A/ 13 B/ 11 C/ 14 D/ 11,5
148) Trộn lẫn V (ml) dung dịch NaOH 0,03M với V (ml) dung dịch HCl 0,01M được dung dịch
Y. Dung dịch Y có pH là:
A/ 12,3 B/ 2 C/ 12 D/ 1,7
149) Cho 40 (ml) dung dịch HCl 0,75M vào 160 (ml) dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M
và KOH 0,04M thì thu được dung dịch mới có pH là:
A/ 12,5 B/ 12 C/ 13 D/ 10
150) Trộn 100 (ml) dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 (ml) dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:
A/ 1 B/ 1,2 C/ 13 D/ 12,8
151) Cho 350 (ml) dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và H2SO4 0,1M vào 150 (ml) dung dịch hỗn
hợp Ca(OH)2 0,1M và NaOH 0,15M thì dung dịch thu được có pH là:
A/ 0,757 B/ 0,783 C/ 0,87 D/ 0,688
152) Trộn 278 (ml) dung dịch H2SO4 1M với 150 (g) dung dịch NaOH 20% (D = 1,2295 g/ml) thu
được dung dịch A. Giả sử thể tích dung dịch thu được bằng tổng thể tích các dung dịch thành
phần. pH của dung dịch A là:
A/ 13,685 B/ 12,465 C/ 13,623 D/ 13,806
153) Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 10 (ml) dung dịch NaOH pH = 13 với 10 (ml) dung
dịch HCl 0,3M:
A/ pH = 2 B/ pH = 1 C/ pH = 7 D/ pH = 8
154) Trộn 100 (ml) dung dịch NaOH pH = 12 với 100 (ml) dung dịch HNO3 0,012M. Dung dịch
thu được có pH là:
A/ 5 B/ 3 C/ 4 C/ 3,7
155) + Để kết tủa hết ion SO4 trong V1 (l) dung dịch A chứa HCl 0,05M và H2SO4 0,02M cần
2–
V2 (l) dung dịch B chứa NaOH 0,025M và Ba(OH)2 0,005M. Dung dịch sau phản ứng có pH
bằng:
A/ 1,67 B/ 2 C/ 3 D/ 12
156) Cho m (g) Na vào nước, sau phản ứng thu được 3 (l) dung dịch có pH = 12. Trị số của m là:
A/ 12,0 B/ 6,9 C/ 0,69 D/ 1,2
157) Hòa tan m (g) Ba vào nước, sau phản ứng thu được 1 (l) dung dịch pH = 13. Giá trị của m là:
A/ 2,74 B/ 1,37 C/ 13,7 D/ 6,85
158) Đốt cháy hoàn toàn m (g) S trong không khí (xúc tác thích hợp), rồi hòa tan sản phẩm cháy
vào nước được 2 (l) dung dịch H2SO4 có pH = 2. m bằng:
A/ 0,32 B/ 0,64 C/ 0,16 D/ Tất cả đều sai
159) Trộn lẫn 100 (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M với 400 (ml) dung dịch H2SO4 xM được dung
dịch có pH = 7. Xác định x:
A/ 0,05M B/ 0,1M C/ 0,008M D/ 0,04M
160) Trộn 600 (ml) dung dịch HCl 1M với 400 (ml) dung dịch NaOH xM thu được 1 (l) dung dịch
có pH = 1. Tính x:
A/ 0,75M B/ 1M C/ 1,1M D/ 1,25M
161) Trộn 100 (ml) dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 (ml) dung dịch NaOH nồng
độ a (mol/l) thu được 200 (ml) dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch
[H+].[OH–] = 10–14):
A/ 0,15 B/ 0,30 C/ 0,03 D/ 0,12
162) Trộn 300 (ml) dung dịch chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025M với 200 (ml) dung dịch
H2SO4 xM thu được 500 (ml) dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là:
A/ 0,050 B/ 0,125 C/ 0,106 D/ 0,0875
163) Trộn 1 (l) dung dịch H2SO4 1M với x (l) dung dịch NaOH 1,8M thì thu được dung dịch Y có
pH bằng 1. Giá trị của x là:
A/ 0,5 (l) B/ 1 (l) C/ 1,5 (l) D/ 2 (l)
164) Trộn y (ml) dung dịch HCl 0,223M với 80 (ml) dung dịch NaOH 0,15M thì thu được dung
dịch có pH bằng 2. y bằng:
A/ 60 B/ 70 C/ 80 D/ 90
165) + Cho 500 (ml) dung dịch A chứa đồng thời HCl và H2SO4 tác dụng với 800 (ml) dung dịch
NaOH có pH = 13. Sau phản ứng thu được dung dịch B, cho B tác dụng với một lượng dư
FeCl3 thì thu được 1,07 (g) kết tủa. Giá trị độ pH của dung dịch A là:
A/ 2 B/ 1 C/ 1,2 D/ 1,5
166) + Cho 500 (ml) dung dịch A chứa đồng thời HCl và H2SO4 tác dụng với 800 (ml) dung dịch
NaOH có pH = 13. Sau phản ứng thu được dung dịch B, cho B tác dụng với một lượng dư Fe
thì thu được 0,224 (l) khí (đktc). Giá trị độ pH của dung dịch A là:
A/ 0,523 B/ 1 C/ 0,699 D/ 0,398
167) Cho 10 (ml) dung dịch HCl pH = 3. Thêm vào đó x (ml) nước cất và khuấy đều, thu được
dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu trong các giá trị dưới đây:
A/ 90 (ml) B/ 100 (ml) C/ 40 (ml) D/ 10 (ml)
168) Cho 10 (ml) dung dịch HNO3 có pH = 3, thêm vào đó x (ml) nước cất và khuấy đều thu được
dung dịch có pH = 5. Giá trị của x là:
A/ 900 (ml) B/ 990 (ml) C/ 10 (ml) D/ 90 (ml)
169) Phải pha thêm bao nhiêu (ml) nước vào 10 (ml) dung dịch NaOH pH = 13 để được dung dịch
có pH bằng 12?
A/ 190 (ml) B/ 100 (ml) C/ 90 (ml) D/ 290 (ml)
170) Phải pha thêm bao nhiêu (l) nước vào 50 (ml) dung dịch Ba(OH)2 pH = 13 để được dung dịch
có pH bằng 11?
A/ 9,95 (l) B/ 3,95 (l) C/ 0,5 (l) D/ 4,95 (l)
171) A là dung dịch NaOH có pH = 12; B là dung dịch H2SO4 có pH = 2. Để phản ứng đủ với V1
(l) dung dịch A cần V2 (l) dung dịch B. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A/ V1 = V2 B/ V1 = 2V2 C/ V2 = 2V1 D/ Kết quả khác
172) X là dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12; Y là dung dịch HNO3 có pH = 1. Để phản ứng đủ với
V1 (l) dung dịch X cần V2 (l) dung dịch Y. Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A/ V1 = V2 B/ V1 = 10V2 C/ V2 = 5V1 D/ Kết quả khác
173) Trộn lẫn V1 (l) dung dịch có pH = 2 với V2 (l) dung dịch có pH = 5 được dung dịch có pH =
4. Tính tỉ lệ V1/V2:
A/ 2 B/ 1,1 C/ 3/2 D/ Đáp án khác
174) Trộn lẫn V1 (l) dung dịch có pH = 2 với V2 (l) dung dịch có pH = 5 được dung dịch có pH =
3. Tính tỉ lệ V1/V2:
A/ 9/100 B/ 11/9 C/ 11/100 D/ Đáp án khác
175) Trộn lẫn V1 (l) dung dịch có pH = 8 với V2 (l) dung dịch có pH = 10 được dung dịch có pH
= 9. Tính tỉ lệ V1/V2:
A/ 10 B/ 1,1 C/ 100/11 D/ 21/17
176) Cho V1 (l) dung dịch axit có pH = 2 trộn với V2 (l) dung dịch bazơ có pH = 12 thu được dung
dịch A có pH = 3. Tỉ lệ V1/V2 là:
A/ 9 B/ 11/9 C/ 1/9,9 D/ Đáp án khác
177) Cho V1 (l) dung dịch axit có pH = 2 trộn với V2 (l) dung dịch bazơ có pH = 13 thu được dung
dịch A có pH = 11. Tỉ lệ V1/V2 là:
A/ 9 B/ 11/9 C/ 1/9,9 D/ Đáp án khác
Tính toán
178) Trong 200 (ml) dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M có:
A/ 0,08 (mol) Fe3+ và 0,12 (mol) SO42– B/ 0,08 (mol) Fe2+ và 0,12 (mol) SO42–
C/ 0,08 (mol) Fe3+ và 0,08 (mol) SO42– D/ 0,04 (mol) Fe3+ và 0,04 (mol) SO42–
179) Trong 150 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 0,2M có chứa:
A/ 0,3 (mol) Ba(NO3)2 B/ 0,03 (mol) Ba2+ và 0,03 (mol) NO3–
C/ 0,03 (mol) Ba2+ và 0,06 (mol) NO3– D/ 0,03 (mol) Ba(NO3)2
180) Cho 100 (ml) dung dịch H2SO4 0,5M vào 200 (ml) dung dịch NaOH 1M. Dung dịch sau phản
ứng chứa những ion nào sau đây?
A/ Na+, OH–, SO42– B/ Na+, OH–, SO42–, H+
C/ SO42–, H+ D/ Na+, OH–
181) 200 (ml) dung dịch chứa Na2SO4 0,5M và NaCl 0,1M. Nồng độ mol ion Na+ là:
A/ 0,6M B/ 0,11M C/ 0,15M D/ 1,10M
182) Dung dịch thu được khi trộn lẫn 200 (ml) dung dịch NaCl 0,2M và 300 (ml) dung dịch Na2SO4
0,2M có nồng độ cation Na+ là bao nhiêu?
A/ 0,32M B/ 1M C/ 0,2M D/ 0,1M
183) Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hòa 1 (l) dung dịch Ba(OH)2 0,2M là bao nhiêu?
A/ 50 (ml) B/ 500 (ml) C/ 2000 (ml) D/ 100 (ml)
184) Trung hòa 100 (ml) dung dịch X chứa đồng thời KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M thì cần bao
nhiêu (ml) dung dịch HCl 0,5M?
A/ 200 (ml) B/ 150 (ml) C/ 100 (ml) D/ 300 (ml)
185) Cho 100 (ml) dung dịch K2SO4 0,8M vào 100 (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,6M. Nồng độ (mol/l)
của ion K+ và SO42– trong dung dịch sau phản ứng có giá trị lần lượt là:
A/ 0,8M và 0,1M B/ 0,8M và 0,2M C/ 0,4M và 0,2M D/ 0,8M và 0,3M
186) Có 500 (ml) dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M và H2SO4 3M. Để trung hòa vừa đủ dung dịch
này cần V (ml) dung dịch hỗn hợp chứa NaOH 0,3M và Ba(OH)2 4M là:
A/ 138 (ml) B/ 183 (ml) C/ 318 (ml) D/ 422 (ml)
187) Cần V (ml) dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 0,5M và H2SO4 1M để trung hòa vừa đủ dung
dịch 100 (ml) dung dịch hỗn hợp chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 2M. Giá trị của V là:
A/ 180 (ml) B/ 172 (ml) C/ 182 (ml) D/ 382 (ml)
188) Cho 200 (ml) dung dịch chứa NaOH 0,5M và Ba(OH)2 0,05M tác dụng với 300 (ml) dung
dịch chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,15M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
A/ 0,985 (g) B/ 10,485 (g) C/ 104,85 (g) D/ 2,33 (g)
hệ giữa a, b, c, d là:
A/ a + b = c + d B/ 64a + 27b = 96c + 62d C/ 2a + 3b = 2c + d D/ 2a + 2c
= b + 3d
191) Một dung dịch chứa 0,2 (mol) Na+, 0,1 (mol) Mg2+, 0,05 (mol) HCO3–, x (mol) Cl–. x bằng:
A/ 0,20 (mol) B/ 0,15 (mol) C/ 0,30 (mol) D/ 0,35 (mol)
192) Một dung dịch chứa 4 ion NH4 (0,05 mol); SO4 (0,05 mol); NO3– (0,1 mol); và ion thứ tư
+ 2–
là ion nào trong số các ion sau đây: (1) Al3+ (0,05 mol); (2) Ba2+ (0,075 mol); (3) Mg2+ (0,075
mol)?
A/ Chỉ có 1 đúng B/ 1 và 2 đúng C/ 1 và 3 đúng D/ Tất cả đều đúng
193) Dung dịch X chứa Na (0,02 mol); K (0,03 mol); CO3 . Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào
+ + 2–
dung dịch X thu được m (g) kết tủa. Giá trị m là:
A/ 4,925 B/ 19,7 C/ 9,85 D/ 3,94
–
194) Cho dung dịch X có 4 ion: Al 0,02 (mol); NH4 0,02 (mol); Cl 0,06 (mol); SO42– x (mol).
3+ +
Nếu cô cạn dung dịch X sẽ thu được bao nhiêu (g) muối khan?
A/ 17,65 (g) B/ 3,63 (g) C/ 1,5 (g) D/ 3,99 (g)
195) Một dung dịch chứa 2 loại cation Zn 0,2 (mol) và Fe 0,1 (mol), 2 loại anion NO3– x (mol)
2+ 3+
và SO42– y (mol). Biết rằng khi cô cạn dung dịch và làm khan thì thu được 56,4 (g) chất rắn.
Giá trị của x và y là:
A/ 0,3 (mol) và 0,2 (mol) B/ 0,4 (mol) và 0,15 (mol)
C/ 0,2 (mol) và 0,3 (mol) D/ 0,15 (mol) và 0,4 (mol)
196) Dung dịch có chứa Fe 0,01 (mol); Al 0,02 (mol) cùng hai anion Cl– x (mol) và SO42– y
2+ 3+
(mol), khi cô cạn dung dịch này thu được 4,69 (g) muối khan. Giá trị của x, y lần lượt là:
A/ 0,02 và 0,03 B/ 0,30 và 0,20 C/ 0,20 và 0,30 D/ 0,03 và
0,02
197) Một dung dịch chứa 0,02 (mol) Cu2+; 0,03 (mol) K+; x (mol) Cl–; y (mol) SO42–. Tổng khối
lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 (g). Giá trị của x và y lần lượt là:
A/ 0,03 và 0,02 B/ 0,05 và 0,01 C/ 0,01 và 0,03 D/
0,02 và 0,05
198) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch A có chứa các ion: NH4+, SO42–, NO3– thu được
11,65 (g) kết tủa. Đun nhẹ dung dịch sau phản ứng thì thu được 4,48 (l) khí NH3 (đktc). Tổng
khối lượng các muối trong A là:
A/ 15,6 (g) B/ 14,6 (g) C/ 16,6 (g) D/ 13,6 (g)
199) Nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào 100 (ml) dung dịch Y chứa các ion Zn2+, Fe3+, SO42– cho
đến khi kết tủa hết các ion Zn2+, Fe3+ thì đã dùng hết 350 (ml) dung dịch KOH 2M. Tiếp tục
thêm 200 (ml) dung dịch NaOH 2M vào hệ trên thì một chất kết tủa vừa tan hết. Nồng độ mol
Fe3+ trong Y là:
A/ 1M B/ 0,5M C/ 0,25M D/ 0,75M
200) Một dung dịch X có chứa 0,01 (mol) Ba ; 0,01 (mol) NO3 ; a (mol) OH–; b (mol) Na+. Để
2+ –
trung hòa ½ dung dịch X người ta cần dùng 200 (ml) dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất
rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là:
A/ 1,68 (g) B/ 13,5 (g) C/ 3,36 (g) D/ 4 (g)
3+ 2– + –
201) Dung dịch X chứa các ion Fe , SO4 , NH4 , Cl . Chia dung dịch X thành hai phần bằng
nhau:
- Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 (l) khí (đktc) và
1,07 (g) kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu 4,66 (g) kết tủa.
Tổng khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước
bay hơi):
A/ 3,73 (g) B/ 7,04 (g) C/ 7,46 (g) D/ 3,52 (g)