Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 5 CHUYỂN ĐỔI HÓA ĐIỆN
NHÓM 5 CHUYỂN ĐỔI HÓA ĐIỆN
1 .Khái niệm
• Chuyển đổi hóa điện là những chuyển đổi dựa trên các hiện tượng hóa
điện xảy ra khi dòng điện đi qua bình điện phân hoặc do quá trình oxi hóa
khử các điện cực
2. Quá trình Hiện tượng sảy ra trong quá trình hóa điện
2.1. Hiện tượng phân ly
• Khi hòa tan vào nước hoặc dung dịch khác các muối, hoặc bazo, phân tử
chất
sẽ phân li thành các ion điện tích dương hoặc ion điện tích âm, tạo thành
dung
dịch dẫn điện.
• Điện dẫn dung dịch:
γ = λ fc = λ.a (1/Ω.m)
a – độ hoạt động của dung dịch
2.2. Điện thế cực
• Khi nhúng điện cực kim loại vào nước hay
dung dịch, giữa các điện cực và dung dịch
xuất hiện điện thế cực.
3.Phân loại
3.1.Chuyển đổi điện dẫn dung dịch (Electrolyte conductivity
transducer)
•Nguyên lý hoạt động: dựa vào sự phụ thuộc của điện dẫn dung dịch với
thành phần và nồng độ chất điện phân cũng như khoảng cách l và tiết
diện của điện
cực s.
•Để loại trừ sai số do phân cực cùng với việc cung cấp điện áp xoay
chiều,
người ta thường dùng chuyển đổi 4 điện cực
•Mô hình chuyển đổi điện dẫn dung dịch
•Nạp :xảy ra quá trình nạp điện cho bình ắc quy dựa trên sự biến đổi điện
năng thành hóa năng để tích trữ lại năng lượng cho bình. Năng lượng điện
chuyển đổi PbSO4 tại cực âm và cực dương thành PbO2 và Pb, tương
ứng, và phản ứng với vật liệu hoạt động trên các lưới để làm tăng trọng
lượng riêng và phát ra một lực điện động.
•Phóng :xảy ra quá trình phóng điện. Phóng điện, tùy thuộc vào các bộ
phận điện được sử dụng trong xe hơi, xem phần chuyển đổi năng lượng
hóa học thành năng lượng điện. Các cực âm (PbO2) và dương (Pb)
chuyển sang PbSO4 và axit sulfuric loãng (chất lỏng) phản ứng với vật
liệu hoạt động trên lưới điện và chuyển thành nước có trọng lượng riêng
thấp hơn.
5.Ứng dụng
•Cảm biến báo cháy