You are on page 1of 2

Extracted from SMM7

ELEMENTS AND FLOOR AREAS


DIỆN TÍCH SÀN VÀ CÁC YẾU TỐ ĐO

Construction Floor Area (CFA)

Diện tích sàn xây dựng

For all estimating and costing purposes, the Construction Floor Area is used as defined below. The
firm used to call this the Gross Floor Area (GFA) but renamed it to avoid confusion with the Gross
Floor Area used for planning purposes.

Nhằm phục vụ cho mục đích khái toán và tính chi phí, diện tích sàn xây dựng được sử dụng khi được
xác định như sau. Trước đây, các công ty gọi là tổng diện tích sàn nhưng sau này đổi tên thành diện
tích sàn xây dựng để tránh nhầm lẫn với tổng diện tích sàn sử dụng cho mục đích quy hoạch.

Construction Floor Area is the total of all enclosed spaces of the building taking each floor into
account and measured to the external structural face of the enclosing walls and measured flat on
plan.

Diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích các không gian được che kín của từng tầng của công trình và
được đo từ mép ngoài của tường bao và được đo chiếu bằng trên mặt bằng.

It includes:

Bao gồm

o Lift, plant and tank rooms above the main roof slab.
Thang máy, phòng thiết bị và phòng để bồn bể chứa phía trên sàn mái chính
o Area occupied by partitions, columns, party walls and the like.
Diện tích sử dụng làm vách ngăn chia, cột, tường chung và tương tự.
o Voids related to the building’s functions, such as those for lifts, escalators, stairs,
ducts and the like.
Các khoảng trống tầng liên quan đến chức năng của công trình như thang máy,
thang cuốn, thang bộ, đường ống cơ điện và tương tự.
o Balconies which are enclosed spaces.
Ban công được che chắn tạo thành một không gian kín

It excludes:

Không bao gồm

o Non enclosed spaces such as an open storey at ground level.


Các diện tích không được che kín như các tầng mở tại tầng trệt
o Covered open sided linkways.
Cầu nối ngoài trời được che kín

Page 1
Extracted from SMM7

o Voids which are non-functional but provided as a design feature (atriums).


Khoảng trống tầng không liên quan đến chức năng của công trình nhưng được cung
cấp như đặc điểm của thiết kế (sân trong)

Enclosed spaces for the purposes of the above are spaces which have a floor and ceiling and
enclosing walls for the full or partial height. Open balustrades, louvers, screens and the like
count as enclosing walls.

Không gian được che kín để sử dụng cho những mục đích nêu trên là diện tích có sàn và trần
và tường bao cao hết hặc cao một phần. Lan can, lam gió, màn hình ngoài trờ và tương tự
được tính là tường bao.

In amplification, it should be noted that:

Để mở rộng, cần lưu ý

(1) Rooms passing through two or more storeys (e.g. lecture halls, conference rooms, foyers,
atria) – the area is measured once only at floor level
Những phòng đi xuyên qua từ hai tầng trở lên (vd: giảng đường, phòng hội nghị, phòng nghỉ
giải lao, phòng sân trong) – diện tích sẽ được đo chỉ một lần tại cao trình sàn nhà
(2) Rooms passing through two or more storeys with a gallery or mezzanine – the area is
measured once only at floor level and the area of the mezzanine or gallery added.
Những phòng đi xuyên qua từ hai tầng trở lên có phòng trưng bày hoặc tầng lửng - diện tích
sẽ được đo chỉ một lần tại cao tầng và cộng diện tích của phòng trưng bày hoặc tầng lửng

Page 2

You might also like