You are on page 1of 4

15-MINUTE NEWS FOR ENGLISH LEARNERS

NGÀY 17/05/2021
BIÊN SOẠN TỪ VỰNG: CÔ PHẠM LIỄU
⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻

Cô Phạm Liễu
Beyond India, a growing number of Asian countries are being ravaged by fresh coronavirus
waves

As India's coronavirus catastrophe worsens, new waves of infections are fast engulfing a growing
number of nations across South and Southeast Asia -- with some grappling with their worst
outbreaks since the pandemic began. The World Health Organization (WHO) said on Wednesday that
India had accounted for nearly half of all global infections and a quarter of deaths reported in the
past week. But cases have also skyrocketed in countries around India, from Nepal in the north to Sri
Lanka and the Maldives in the south. And it's not just India's neighbors -- further away in Southeast
Asia, infections are also surging in Thailand, Cambodia and Indonesia.

"The Southeast Asia region reported over 2.7 million new cases and over 25,000 new deaths, a 19%
and a 48% increase respectively compared to the previous week," the WHO said on Wednesday.
"India is currently driving the vast majority of this upward trend." The rapid resurgence of the virus
has placed enormous pressure on the health systems and medical supplies of these countries. Some
have called for international assistance amid the deepening crisis. On Wednesday, the International
Federation of Red Cross and Red Crescent Societies (IFRC) warned more must be done to stop the
tragedy unfolding across Asia. "We need to act now and we need to act fast to have any hope of
containing this human catastrophe," Alexander Matheou, the IFRC's Asia-Pacific regional director, said
in a statement.

(Adapted from: https://edition.cnn.com/2021/05/07/asia/asia-covid-hotspots-dst-intl-hnk/index.html)


WORDS AND PHRASES

STT Phiên âm

1. ravage v /ˈræv.ɪdʒ/ tàn phá, gây thiệt hại nặng nề

2. engulf v /ɪnˈɡʌlf/ dìm xuống; bao bọc, bao trùm; nhấn


chìm, nhấn sâu (xuống vực thẳm...)
(thường dùng nghĩa bị động)
- engulf the entire region: nhấn chìm
toàn bộ khu vực
- engulf farmlands:
nhấn chìm đất nông nghiệp
3. grapple with sth/sb phr.V /ˈɡræp.əl/ cố gắng giải quyết, vật lộn với cái gì/ai

4. account for phr.V /əˈkaʊnt/ - chiếm, là một phần của cái gì


- giải thích hoặc nói về nguyên nhân
điều gì
Mở rộng:
- by/from all accounts: theo hầu hết
những gì mọi người nói.
- on account of sth: bởi vì điều gì
- be of no/little account: không quan
trọng
- be called/held/brought to account:
phải chịu trách nhiệm, sự trừng phạt
- take sth into account: cân nhắc, tính
đến một yếu tố nào đấy trước khi
quyết định vì vấn đề đó quan trọng
- turn/use sth to good account: tận
dụng, sử dụng kĩ năng khả năng để
đạt hiệu quả
5. skyrocket v /ˈskaɪˌrɑː.kɪt/ tăng vọt

6. respectively adv /rɪˈspek.tɪv.li/ lần lượt, tương ứng


Lưu ý dễ nhầm với respective:
- respectable: đáng được tôn trọng, cư
xử tốt.
- respectful: thể hiện sự tôn trọng.
7. vast majority collo /məˈdʒɔr·ɪ ti/ đa số, hầu hết
- The vast majority of = The
overwhelming majority of = Almost
all
Mở rộng:
- majority: phần lớn, phần đông, đa số;
tuổi thành niên
=> the age of majority: tuổi trưởng
thành
8. resurgence n /rɪˈsɝː.dʒəns/ sự lại nổi lên, sự bùng phát trở lại
- a resurgence of nationalism: sự trỗi
dậy của chủ nghĩa dân tộc.
- resurgence in
demand/popularity/interest: sự tái
phát sinh về nhu cầu / mức độ phổ
biến / sở thích
9. call for phr.V /kɑːl/ - đòi hỏi, yêu cầu (người)
- kêu gọi
- call for sb: tới và đón ai đó đi đâu
Mở rộng:
- call one's shots: (là người) cầm trịch,
thống soái, đưa ra những quyết định
quan trọng, cầm cân nảy mực
- call it a day: quyết định dừng làm gì
- call sth your own: coi một cái gì đó
thuộc về mình, là của mình
- call one's bluff: yêu cầu một người
chứng minh điều gì đó bởi bạn tin là
họ đang nói dối
- call for order/ call sth to order: yêu
cầu mọi người trong cuộc họp ngừng
nói để cuộc họp có thể tiếp tục
- call collect: cuộc gọi mà cước phí
đàm thoại sẽ do người nhận cuộc gọi
thanh toán
Ngoài Ấ Độ, ngày càng nhiều quốc c âu Á đ bị tàn phá bởi làn sóng coronavirus mới
Trong khi thảm họa do coronavirus ở Ấn Độ đang ngày một trầm trọng hơn, các làn sóng lây nhiễm
mới đang nhanh chóng nhấn chìm một số quốc gia ngày càng tăng trên khắp Nam và Đông Nam Á -
với một số đang phải vật lộn với đợt bùng phát tồi tệ nhất kể từ khi đại dịch bắt đầu. Tổ chức Y tế Thế
giới (WHO) hôm thứ Tư cho biết Ấn Độ đã chiếm gần một nửa tổng số ca nhiễm toàn cầu và 1/4 số
ca tử vong được báo cáo trong tuần qua. Nhưng các ca bệnh cũng tăng vọt ở các nước xung quanh
Ấn Độ, từ Nepal ở phía bắc đến Sri Lanka và Maldives ở phía nam. Và không chỉ các nước láng giềng
của Ấn Độ - xa hơn ở Đông Nam Á, các ca nhiễm cũng đang gia tăng ở Thái Lan, Campuchia và
Indonesia.

"Khu vực Đông Nam Á ghi nhận hơn 2,7 triệu trường hợp nhiễm mới và hơn 25.000 trường hợp tử
vong mới, tăng lần lượt 19% và 48% so với tuần trước", WHO cho biết hôm thứ Tư. "Ấn Độ hiện đang
thúc đẩy phần lớn xu hướng ngày càng tăng này." Sự bùng phát trở lại nhanh chóng của virus đã gây
áp lực rất lớn lên hệ thống y tế và nguồn cung cấp y tế của các quốc gia này. Một số đã kêu gọi sự
viện trợ quốc tế trong bối cảnh cuộc khủng hoảng ngày càng trầm trọng. Hôm thứ Tư, Liên đoàn Chữ
thập đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế (IFRC) cảnh báo cần phải hành động nhiều hơn nữa để ngăn
chặn thảm kịch đang diễn ra trên khắp châu Á. Alexander Matheou, Giám đốc khu vực châu Á - Thái
Bình Dương của IFRC, cho biết trong một tuyên bố: “Chúng ta cần phải hành động ngay bây giờ và
chúng ta cần phải hành động nhanh chóng để có hy vọng ngăn chặn thảm họa nhân loại này”.

You might also like