Professional Documents
Culture Documents
Quản Lý Khách Sạn: Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Học Công Nghệ Phần Mềm
Quản Lý Khách Sạn: Báo Cáo Bài Tập Lớn Môn Học Công Nghệ Phần Mềm
Đề tài 2
Trang 2/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 3/24
Quả n lí khá ch sạ n
1. Khách hàng
2. Nhân viên
Trang 4/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 5/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 6/24
Quả n lí khá ch sạ n
1. Đặt phòng
Use case này cho phép khách hàng đặt phòng trực tuyến hoặc
Mô tả
đến gặp nhân viên khách sạn để đặt phòng.
Khách hàng có thể đăng nhập hoặc không đăng nhập vào hệ
Tiền diều kiện
thống. Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
Lưu thông tin phiếu đặt phòng vào hệ thống nếu thực hiện thành
Hậu điều kiện
công.
(1). Khách hàng hoặc nhân viên chọn chức năng Đặt phòng.
(2). Hệ thống yêu cầu nhập ngày nhận phòng, ngày trả phòng và
số lượng khách hàng.
(3). Khách hàng hoặc nhân viên nhập thông tin vào sau đó bấm
tìm.
(4). Hệ thống kiểm tra thông tin và đồng thời hiện thị ra danh
sách các phòng trống có thể ở trong khoảng thời gian đó.
Luồng hoạt động (5). Khách hàng hoặc nhân viên chọn phòng theo yêu cầu khách
hàng.
(6). Sau khi chọn phòng khách hàng hoặc nhân viên yêu cầu
nhập thông tin cá nhân của khách hàng: họ và tên, số
CMT/CCCD, địa chỉ, số điện thoại, loại khách hàng.
(7). Khách hàng hoặc nhân viên nhập thông tin .
(8). Bấm xác nhận đặt phòng.
(9). Hệ thống ghi nhận đơn đặt hàng.
Ở bước 4 nếu hệ thống kiểm tra không còn phòng trống thì sẽ
thông báo hết phòng hoặc số lượng khách hàng/số phòng trống
> 2 thì đưa ra cảnh báo và hỏi khách hàng còn muốn đặt phòng
Luồng thay thế tiếp không.
Ở bước 8 nếu ngày đặt phòng cách ngày nhận phòng 28 ngày thì
thông báo với khách hàng đặt phòng thất bại do quá thời gian
nhận phòng theo quy định.
Trang 7/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 8/24
Quả n lí khá ch sạ n
Use case này cho phép nhân viên lập phiếu thuê phòng cho
Mô tả
khách hàng đến khách sạn thuê phòng trực tiếp.
Tiền diều kiện Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
(1). Nhân viên chọn chức năng Lập phiếu thuê phòng trực tiếp.
(2). Hệ thống yêu cầu nhập ngày trả phòng, số lượng khách
hàng.
(4). Hệ thống kiểm tra thông tin và đồng thời hiện thị ra danh
sách các phòng trống có thể ở trong khoảng thời gian đó.
Luồng hoạt động
(5). Chọn phòng theo yêu cầu khách hàng.
(6). Nhân viên yêu cầu nhập thông tin khách hàng: họ và tên,
số CMT/CCCD, địa chỉ, số điện thoại, loại khách hàng.
(7). Nhân viên nhập thông tin khách hàng.
(8). Bấm tạo phiếu thuê phòng.
(9). Hệ thống ghi nhận phiếu thuê phòng.
Ở bước 4 nếu hệ thống kiểm tra không còn phòng trống thì sẽ
thông báo hết phòng hoặc số lượng khách hàng/số phòng trống
Luồng thay thế > 2 thì đưa ra cảnh báo và hỏi còn muốn đặt phòng tiếp không.
Trang 9/24
Quả n lí khá ch sạ n
Use case này cho phép nhân viên lập phiếu thuê phòng khi
Mô tả
khách hàng đến nhận phòng đã đặt trước.
Tiền diều kiện Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
(1). Nhân viên chọn chức năng Lập phiếu thuê phòng đặt trước.
(2). Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập: họ tên khách hàng, số
điện thoại hoặc số CMT/CCCD.
(3). Nhân viên nhập thông tin khách hàng cung cấp và bấm tìm
(4). Hệ thống tìm kiếm thông tin phiếu đặt phòng và đồng thời
Luồng hoạt động hiển thị thông phiếu đặt phòng.
(6). Nhân viên đối chiếu giấy tờ và cập nhật thông tin sai hoặc
bổ sung thông tin còn thiếu của khách hàng.
Ở bước 2 nếu hệ thống kiểm tra không có phiếu đăt phòng thì
Luồng thay thế
tiến hành thuê phòng trực tiếp.
Trang 10/24
Quả n lí khá ch sạ n
4. Thanh toán
Use case này cho phép nhân viên thanh toán tiền cho khách
Mô tả
hàng.
Tiền diều kiện Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.
(2). Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã phòng khách thuê.
(4). Hệ thống tìm phiếu thuê phòng và hiện thị thông tin phiếu
thuê phòng.
(8). Hệ thống tính số tiền dư và đồng thời hiện thị số tiền cần trả
lại.
Ở bước 4 nếu mã phòng không tồn tại hoặc không tìm thấy
Luồng thay thế
phiếu thuê phòng thì thông báo với khách hàng.
Trang 11/24
Quả n lí khá ch sạ n
Use case này cho phép người quản trị thay đổi số lượng và đơn
giá phòng; thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, số lượng
Mô tả
khách tối đa trong phòng; thay đổi tỷ lệ phụ thu và cho phép
quản lý danh sách phòng có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phòng.
Tiền diều kiện Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.
Hậu điều kiện Thông tin các quy định được cập nhật.
(1). Người quản trị chon chức năng Thay đổi quy định.
(2). Hệ thống hiển thị các danh mục các quy định được phép
thay đổi.
Luồng hoạt động (3). Người quản trị tùy chọn 1 loại quy định để thay đổi.
(4). Quản trị nhấn vào nút “Lưu” để lưu thay đổi.
(5). Hệ thống lưu cập nhật sau khi người quản trị thay đổi quy
định và đồng thời hiện thị thông tin quy định.
Luồng thay thế Không có.
Trang 12/24
Quả n lí khá ch sạ n
Use case này cho phép người quản trị được phép xem các
Mô tả thống kê báo cáo về doanh thu theo từng tháng được chọn và tần
suất sử dụng phòng theo tháng.
Tiền diều kiện Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.
7.
Trang 13/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 14/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 15/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 16/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 17/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 18/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 19/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 20/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 21/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 22/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 23/24
Quả n lí khá ch sạ n
Trang 24/24