You are on page 1of 24

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


---  ---

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC


CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Đề tài 2

QUẢN LÝ KHÁCH SẠN

Nhóm sinh viên thực hiện:


Lớp:
Giảng viên:

Tháng 12 năm 2021


Quả n lí khá ch sạ n

MỤC LỤC PHASE 1

PHẦN 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG......................................................................................................... 3


PHẦN 2: USE CASE................................................................................................................................. 4
I. LƯỢC ĐỒ USE CASE.........................................................................................................................................................4
II. ĐẶC TẢ USE CASE..........................................................................................................................................................6
PHẦN 3: SEQUENCE DIAGRAM......................................................................................................... 12
I. ĐẶT PHÒNG....................................................................................................................................................................12
II. LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG TRỰC TIẾP...........................................................................................................................13
III. LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG ĐÃ ĐẶT TRƯỚC..................................................................................................................14
IV. THANH TOÁN...............................................................................................................................................................15
V. THAY ĐỔI QUI ĐỊNH......................................................................................................................................................15
VI. THỐNG KÊ BÁO CÁO...................................................................................................................................................16
PHẦN 4: ACTIVITY DIAGRAM........................................................................................................... 17
I. ĐẶT PHÒNG....................................................................................................................................................................17
II. LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG TRỰC TIẾP...........................................................................................................................18
III. LẬP PHIẾU THUÊ PHÒNG ĐÃ ĐẶT TRƯỚC..................................................................................................................19
IV. THANH TOÁN...............................................................................................................................................................20
V. THAY ĐỔI QUI ĐỊNH......................................................................................................................................................21
VI. THỐNG KÊ BÁO CÁO...................................................................................................................................................22

Trang 2/24
Quả n lí khá ch sạ n

Phần 1: Giới Thiệu Hệ Thống


Với xu thế công nghệ ngày càng phát triển, đáp ứng các dịch vụ liên quan đến
du lịch thì việc quản lí khách sạn được đặt lên hàng đầu, trước tình trạng việc quản lý
khách sạn còn gặp nhiều khó khăn, các thao tác còn thủ công nhiều. Nhóm chúng em
xin được cải thiện hệ thống “Quản lý khách sạn” bằng hệ thống website quản lí
khách sạn, qua hệ thống này khách hàng có thể đặt phòng trực tiếp mà không nhất
thiết phải đặt phòng trực tiếp tại khách sạn, giúp nhân viên khách sạn làm việc hiệu
quả và nhanh chóng trong các thao tác đặt phòng, lập phiếu thuê phòng, thanh toán
tiền phòng. Việc quản lí khách sạn cũng được hiệu quả, giúp người quản lí khách sạn
nắm bắt doanh thu từng tháng; trong quá trình hoạt động, quản lý có thể điều chỉnh
các quy định để phù hợp với tình trạng thực tế.

Trang 3/24
Quả n lí khá ch sạ n

Phần 2: Use Case


I. Lược đồ Use case

1. Khách hàng

2. Nhân viên

Trang 4/24
Quả n lí khá ch sạ n

Trang 5/24
Quả n lí khá ch sạ n

3. Người quản trị

Trang 6/24
Quả n lí khá ch sạ n

II. Đặc tả Use case

1. Đặt phòng

Use case này cho phép khách hàng đặt phòng trực tuyến hoặc
Mô tả
đến gặp nhân viên khách sạn để đặt phòng.

Actor chính Khách hàng, nhân viên.

Actor phụ Không có.

Khách hàng có thể đăng nhập hoặc không đăng nhập vào hệ
Tiền diều kiện
thống. Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.

Lưu thông tin phiếu đặt phòng vào hệ thống nếu thực hiện thành
Hậu điều kiện
công.

(1). Khách hàng hoặc nhân viên chọn chức năng Đặt phòng.
(2). Hệ thống yêu cầu nhập ngày nhận phòng, ngày trả phòng và
số lượng khách hàng.
(3). Khách hàng hoặc nhân viên nhập thông tin vào sau đó bấm
tìm.
(4). Hệ thống kiểm tra thông tin và đồng thời hiện thị ra danh
sách các phòng trống có thể ở trong khoảng thời gian đó.
Luồng hoạt động (5). Khách hàng hoặc nhân viên chọn phòng theo yêu cầu khách
hàng.
(6). Sau khi chọn phòng khách hàng hoặc nhân viên yêu cầu
nhập thông tin cá nhân của khách hàng: họ và tên, số
CMT/CCCD, địa chỉ, số điện thoại, loại khách hàng.
(7). Khách hàng hoặc nhân viên nhập thông tin .
(8). Bấm xác nhận đặt phòng.
(9). Hệ thống ghi nhận đơn đặt hàng.

Ở bước 4 nếu hệ thống kiểm tra không còn phòng trống thì sẽ
thông báo hết phòng hoặc số lượng khách hàng/số phòng trống
> 2 thì đưa ra cảnh báo và hỏi khách hàng còn muốn đặt phòng
Luồng thay thế tiếp không.

Ở bước 8 nếu ngày đặt phòng cách ngày nhận phòng 28 ngày thì
thông báo với khách hàng đặt phòng thất bại do quá thời gian
nhận phòng theo quy định.

Luồng ngoại lệ Không có.

Trang 7/24
Quả n lí khá ch sạ n

Trang 8/24
Quả n lí khá ch sạ n

2. Lập phiếu thuê phòng trực tiếp

Use case này cho phép nhân viên lập phiếu thuê phòng cho
Mô tả
khách hàng đến khách sạn thuê phòng trực tiếp.

Actor chính Nhân viên.

Actor phụ Không có.

Tiền diều kiện Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện Lưu thông tin phiếu thuê phòng.

(1). Nhân viên chọn chức năng Lập phiếu thuê phòng trực tiếp.

(2). Hệ thống yêu cầu nhập ngày trả phòng, số lượng khách
hàng.

(3). Nhân viên nhập thông tin sau đó bấm tìm.

(4). Hệ thống kiểm tra thông tin và đồng thời hiện thị ra danh
sách các phòng trống có thể ở trong khoảng thời gian đó.
Luồng hoạt động
(5). Chọn phòng theo yêu cầu khách hàng.
(6). Nhân viên yêu cầu nhập thông tin khách hàng: họ và tên,
số CMT/CCCD, địa chỉ, số điện thoại, loại khách hàng.
(7). Nhân viên nhập thông tin khách hàng.
(8). Bấm tạo phiếu thuê phòng.
(9). Hệ thống ghi nhận phiếu thuê phòng.

Ở bước 4 nếu hệ thống kiểm tra không còn phòng trống thì sẽ
thông báo hết phòng hoặc số lượng khách hàng/số phòng trống
Luồng thay thế > 2 thì đưa ra cảnh báo và hỏi còn muốn đặt phòng tiếp không.

Ở bước 7 nếu số khách hàng/phòng > 3 thì thông báo quá số


khách quy định trong một phòng.

Luồng ngoại lệ Không có.

Trang 9/24
Quả n lí khá ch sạ n

3. Lập phiếu thuê phòng đã đặt trước

Use case này cho phép nhân viên lập phiếu thuê phòng khi
Mô tả
khách hàng đến nhận phòng đã đặt trước.

Actor chính Nhân viên.

Actor phụ Không có.

Tiền diều kiện Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện Lưu thông tin phiếu thuê phòng.

(1). Nhân viên chọn chức năng Lập phiếu thuê phòng đặt trước.

(2). Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập: họ tên khách hàng, số
điện thoại hoặc số CMT/CCCD.

(3). Nhân viên nhập thông tin khách hàng cung cấp và bấm tìm

(4). Hệ thống tìm kiếm thông tin phiếu đặt phòng và đồng thời
Luồng hoạt động hiển thị thông phiếu đặt phòng.

(5). Bấm lập phiếu thuê phòng.

(6). Nhân viên đối chiếu giấy tờ và cập nhật thông tin sai hoặc
bổ sung thông tin còn thiếu của khách hàng.

(7). Bấm lưu phiếu.

(8). Hệ thống ghi nhận phiếu thuê phòng.

Ở bước 2 nếu hệ thống kiểm tra không có phiếu đăt phòng thì
Luồng thay thế
tiến hành thuê phòng trực tiếp.

Luồng ngoại lệ Không có.

Trang 10/24
Quả n lí khá ch sạ n

4. Thanh toán

Use case này cho phép nhân viên thanh toán tiền cho khách
Mô tả
hàng.

Actor chính Nhân viên.

Actor phụ Không có.

Tiền diều kiện Nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện Lưu thông tin phiếu thanh toán .

(1). Nhân viên chọn chức năng Thanh toán.

(2). Hệ thống yêu cầu nhân viên nhập mã phòng khách thuê.

(3). Nhân viên nhập mã phòng thuê và bấm tìm.

(4). Hệ thống tìm phiếu thuê phòng và hiện thị thông tin phiếu
thuê phòng.

(5). Nhân viên bấm thanh toán


Luồng hoạt động (6). Hệ thống tính số tiền cần thanh toán và đồng thời hiện thị
số tiền khách hàng cần thanh toán.

(7). Nhân viên nhập số tiền mà khách đưa.

(8). Hệ thống tính số tiền dư và đồng thời hiện thị số tiền cần trả
lại.

(9). Hệ thống ghi nhận lại phiếu thanh toán.

(10).Hệ thống yêu cầu in phiếu thanh toán.

Ở bước 4 nếu mã phòng không tồn tại hoặc không tìm thấy
Luồng thay thế
phiếu thuê phòng thì thông báo với khách hàng.

Luồng ngoại lệ Không có.

Trang 11/24
Quả n lí khá ch sạ n

5. Thay đổi qui định

Use case này cho phép người quản trị thay đổi số lượng và đơn
giá phòng; thay đổi số lượng và hệ số các loại khách, số lượng
Mô tả
khách tối đa trong phòng; thay đổi tỷ lệ phụ thu và cho phép
quản lý danh sách phòng có thể thêm, sửa, xóa, tìm kiếm phòng.

Actor chính Người quản trị.

Actor phụ Không có

Tiền diều kiện Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện Thông tin các quy định được cập nhật.

(1). Người quản trị chon chức năng Thay đổi quy định.
(2). Hệ thống hiển thị các danh mục các quy định được phép
thay đổi.
Luồng hoạt động (3). Người quản trị tùy chọn 1 loại quy định để thay đổi.
(4). Quản trị nhấn vào nút “Lưu” để lưu thay đổi.
(5). Hệ thống lưu cập nhật sau khi người quản trị thay đổi quy
định và đồng thời hiện thị thông tin quy định.
Luồng thay thế Không có.

Luồng ngoại lệ Không có.

Trang 12/24
Quả n lí khá ch sạ n

6. Thống kê báo cáo

Use case này cho phép người quản trị được phép xem các
Mô tả thống kê báo cáo về doanh thu theo từng tháng được chọn và tần
suất sử dụng phòng theo tháng.

Actor chính Người quản trị.

Actor phụ Không có.

Tiền diều kiện Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống.

Hậu điều kiện Không có.

(1). Người quản trị chọn chức năng Thống kê.


(2). Hệ thống hiển thị các mục thống kê: doanh thu theo tháng;
tần suất sử dụng phòng theo tháng.
(3). Người quản trị chọn 1 trong 2 loại thống kê, chọn dạng
thống kê và nhập tháng cần thống kê.
Luồng hoạt động
(4). Bấm thực hiện.
(5). Hệ thống truy xuất thông tin loại thống kê đó theo tháng và
đồng thời hiện thị thống kê theo dạng thống kê đã chọn.
(6). Người quản trị bấm in thống kê.
(7). Hệ thống thực hiện in thống kê.

Luồng thay thế Không có.

Luồng ngoại lệ Không có.

7.

Trang 13/24
Quả n lí khá ch sạ n

Phần 3: Sequence Diagram


I. Đặt phòng

Trang 14/24
Quả n lí khá ch sạ n

II. Lập phiếu thuê phòng trực tiếp

Trang 15/24
Quả n lí khá ch sạ n

III. Lập phiếu thuê phòng đã đặt trước

Trang 16/24
Quả n lí khá ch sạ n

IV. Thanh toán

V. Thay đổi qui định

Trang 17/24
Quả n lí khá ch sạ n

VI. Thống kê báo cáo

Trang 18/24
Quả n lí khá ch sạ n

Phần 4: Activity Diagram


I. Đặt phòng

Trang 19/24
Quả n lí khá ch sạ n

II. Lập phiếu thuê phòng trực tiếp

Trang 20/24
Quả n lí khá ch sạ n

III. Lập phiếu thuê phòng đã đặt trước

Trang 21/24
Quả n lí khá ch sạ n

IV. Thanh toán

Trang 22/24
Quả n lí khá ch sạ n

V. Thay đổi qui định

Trang 23/24
Quả n lí khá ch sạ n

VI. Thống kê báo cáo

Trang 24/24

You might also like