You are on page 1of 45

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


------

HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KÝ
TÚC XÁ VKU

GVHD: TS. Nguyễn Sĩ Thìn


Sinh viên thực hiện: Hồng Thúy Vy – 21EL080
Lê Thị Thúy Hằng – 21EL013
Ngô Ngọc Kim Ngân
Hồ Thị Nhật Đoan – 21EL006
Lớp: 21EL

Đà Nẵng, ngày 20, tháng 12, năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT – HÀN

KHOA KINH TẾ SỐ & THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ


------

HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN


ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KÝ
TÚC XÁ VKU

GVHD: TS. Nguyễn Sĩ Thìn


Sinh viên thực hiện: Hồng Thúy Vy – 21EL080
Lê Thị Thúy Hằng – 21EL013
Ngô Ngọc Kim Ngân
Hồ Thị Nhật Đoan – 21EL006
Lớp: 21EL

Đà Nẵng, ngày 20, tháng 12, năm 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian triển khai thực hiện báo học phần Phân tích và thiết kế hệ thống
thông tin với đề tài: "Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý ký túc xá VKU",
chúng em đã nhận được sự hỗ trợ, hướng dẫn của thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh
tế số và Thương mại điện tử Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông
Việt – Hàn.
Đặc biệt là sự nhiệt tình giúp đỡ và hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Sĩ
Thìn. Chúng em xin trân trọng biết ơn sự chỉ bảo của quý thầy cô giáo. Báo cáo là quá
trình học tập, nghiên cứu khoa học và nghiêm túc của bản thân. Mặc dù đã rất cố gắng,
tuy nhiên vì trình độ cùng thời gian hạn chế, cho nên không khắc phục được một số
khiếm khuyết nhất định.
Chúng em cũng mong nhận được sự chia sẻ và ý kiến tư vấn của quý thầy cô
giáo cùng các độc giả quan tâm về đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH HỆ THỐNG
1.1. Bài toán thực tế
Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt – Hàn với số lượng
sinh viên tương đối nhiều cho nên việc quản lý ký túc xá sinh viên của trường rất là
khó khăn nếu không có sự ứng dụng tin học. Vì vậy, để quản lý chặt chẽ và có hiệu
quả ký túc xá sinh viên cần xây dựng một hệ thống quản lý bằng tin học.
Bài tóan quản lý ký túc xá đặt ra yêu cầu xây dựng một giải pháp công nghệ
khả thi, phù hợp với quy mô cũng như khả năng đầu tư ngân sách của nhà trường.
Ký túc xá cần xây dựng 1 hệ thống để quản lý ký túc xá nhằm tin học hóa việc
quản lý sinh viên tạo mối quan hệ mật thiết giữa sinh viên và nhà trường. Hoạt động
của hệ thống được xây dựng đảm bảo các yêu cầu sau:
Đối với sinh viên:
- Sinh viên có thể tìm kiếm thông tin về các loại phòng, từ đó lựa chọn được
loại phòng phù hợp với bản thân.
- Khi đăng ký ở ký túc xá sinh viên cần cung cấp các thông tin: Đơn xin vào nội
trú;các giấy tờ chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có); Giấy báo trúng tuyển (nếu là
HS-SV năm thứ nhất) hoặc thẻ HS-SV (nếu là HS-SV từ năm thứ 2 trở lên).
- Các sinh viên đã ở ký túc xá có thể tra cứu các loại hóa đơn, tình trạng phòng,
tình trạng khen thưởng hay vi phạm kỷ luật của bản thân.
Đối với người quản lý:
- Hướng dẫn sinh viên các thủ tục đăng ký ký túc xá.
- Xét duyệt hồ sơ đăng ký của sinh viên.
- Nhập thông tin của sinh viên, cập nhật tình trạng phòng ở.
- Kiểm tra số điện, rồi nhập thông tin vào hệ thống, hệ thống sẽ tự tính tiền rồi
lập hóa đơn gửi tới từng phòng.
- Đôn đốc sinh viên nộp tiền phòng, thực hiện đúng nội quy, đôn đốc công tác
của các ban liên quan.
Đối với ban giám đốc:
- Giám đốc phải nắm giữ toàn diện tình trạng ký túc xá, tình trạng các trang
thiết bị công cộng…
- Quản lý thông tin của các nhân viên và phòng ban tương ứng.
- Ghi nhận và giải quyết các yêu cầu, khiếu nại của sinh viên.
- Quản lý việc thêm mới chính sách, đổi mới trang thiết bị, tổ chức các hoạt
động ngoại khóa cho sinh viên.
1.2. Mô tả hệ thống
1.2.1. Nhiệm vụ cơ bản

 Đáp ứng các yêu cầu về dịch vụ thuê phòng của sinh viên

 Kiểm soát việc sinh viên nhận ,trả phòng

 Thanh toán hóa đơn điện nước tránh xảy ra sai sót
1.2.2. Cơ cấu tổ chức

 Bộ phận lễ tân:
o Nhận phiếu đăng kí của sinh viên

o Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin của sinh viên

o Hướng dẫn sinh viên nhận phòng

o Thu tiền điện-nước hàng tháng

 Bộ phận quản lý sinh viên


o Xét duyệt hồ sơ đăng kí vào KTX của sinh viên

o Cấp thẻ lưu trú cho sinh viên

o Kiểm tra phòng và tài sản

o Kiểm tra đối chiếu lại thông tin của sinh viên qua hệ thống lễ tân đã nhập

 Bộ phận quản lý điện nước


o Kiểm tra đồng hồ điện nước

o Ghi lại chỉ số điện nước và tính toán tiền điện nước hàng tháng

o Cập nhật và kiểm tra hệ thống quản lý điện nước

1.2.3 Quy trình xử lý và quy tắc xử lý

 Quản lý sinh viên vào KTX


o Khi sinh viên có nhu cầu tạm trú trong ký túc xá , bộ phận lễ tân tiếp đón
và tiếp nhận yêu cầu thông qua phiếu đăng kí vào Ký túc xá .Sau đó bộ
phận lễ tân sẽ gửi lên bộ phận quản lý sinh viên xét duyệt hồ sơ của sinh
viên.
o Sau khi xét duyệt bộ phận quản lý sinh viên sắp xếp phòng cho sinh viên
và thông báo lại với bộ phận lễ tân.Nếu sinh viên đồng ý bộ phận quản lý
sinh viên thực hiện kí hợp đồng thuê phòng với sinh viên.Sau khi hoàn
tất thủ tục bộ phận lễ tân chịu trách nhiệm dẫn sinh viên lên nhận phòng.
o Khi nhận phòng bộ phận quản lý sinh viên sẽ phát cho sinh viên thẻ
lưu trú. Sau đó bộ phận lễ tân sẽ nhập đầy đủ thông tin của sinh viên vào
hệ thống quản lý

 Xử lý sinh viên ra khỏi KTX


o Khi sinh viên có nguyện vọng ra khỏi KTX ,bộ phận lễ tân tiếp nhận yêu
cầu thông qua đơn xin chuyển ra khỏi KTX và gửi lên bộ phận quản lý
xét duyệt
o Hoàn tất thủ tục cho sinh viên sau khi đã kiểm tra đối chiếu lại

o Sau khi sinh viên trả phòng ,bộ phận lễ tân cập nhật lại thông tin vào hệ
thống quản lý sinh viên

 Kiểm tra đối chiếu lại


o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại thông tin mà bộ phận lễ tân đã
nhập
o Bộ phận quản lý sinh viên kiểm tra lại phòng và cơ sở vật chất trước khi
đồng ý cho sinh viên chuyển ra khỏi KTX
o Nếu các vật dụng trong phòng xảy ra tình trạng mất hay hỏng hóc thì
sinh viên phải bồi thường theo quy định của KTX
o Sau khi kiểm tra bộ phận quản lý SV sẽ thông báo với bộ phận lễ tân để
hoàn tất việc trả phòng

 Quản lý điện, nước


o Hàng tháng bộ phận quản lý sẽ kiểm tra đồng hồ và chốt số điện của
từng phòng
o Bộ phận quản lý điện nước ghi lại chỉ số điện nước và tính toán chi phí.
Sau đó lập hóa đơn điện nước. Sau cùng là gửi đến bộ phận lễ tân để bộ
phận lễ tân thu tiền điện nước của sinh viên
1.3 Mục tiêu của hệ thống
- Xây dựng một hệ thống có thể rút ngắn thời gian làm việc bàn giấy, giảm bớt
công việc bàn giấy
- Phân phối thông tin về số lượng phòng và thông tin sinh viên nhanh chóng và
chính xác
- Cho phép kiểm soát quản lý cao hơn dựa trên việc cung cấp thông tin chính
xác và kịp thời cho báo cáo quản lý.
1.4. Yêu cầu
1.4.1. Yêu cầu của người sử dụng
Ban quản lý ký túc xá cần một phần mềm quản lý sinh viên và một số thông tin
liên quan:
- Những sinh viên hiện ở trong KTX
- Những sinh viên vào, ra khỏi ký túc trong kỳ
- Những sinh viên được khen thưởng, bị kỷ luật
- Lưu trữ dữ liệu về sinh viên nội trú trong 10 năm
- Thông tin về nhân viên quản lý
1.4.2. Yêu cầu của hệ thống
Với mục đích hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kiểm soát được số lượng sinh viên,
thông tin sinh viên ở trong kỳ của KTX, cho nên hệ thống phải đảm bảo những yêu
cầu sau:
- Hệ thống phải dễ sử dụng, khả năng truy cập dữ liệu nhanh chóng và chính xác,
các thao tác đơn giản.
- Giao diện người và máy được thiết kế một cách khoa học, thân thiện với người
sử dụng, có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày.
- Hệ thống có thể cập nhật tòa nhà và số phòng đã sử dụng hết hay chưa sử dụng.
- Hệ thống có thể đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm đa dạng. Cho biết thông tin về
sinh viên bất kỳ, đưa ra được báo cáo thống kê nhanh chóng, dễ dàng và chính
xác
- Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, báo cáo kết quả chính xác theo yêu
cầu
- Tự động hóa các công việc như tổng hợp, báo cáo, tra cứu, tìm kiếm các thông
tin.
- Cho phép in báo cáo.
- Báo cáo
1.5. Các chức năng dự kiến của hệ thống
Chức năng 1: Chức năng quản lý thông tin sinh viên:
+ Thêm mới thông tin sinh viên khi có sinh viên mới, thay đổi sửa chữa thông tin sinh
viên.
+ Thông tin sinh viên bao gồm: mã sinh viên, họ tên sinh viên, số điện thoại, lớp,
khoa, phòng…
Chức năng 2: Chức năng quản lý phòng ký túc:
+ Thêm mới phòng trống, sửa phòng, cập nhật số người ở....
+ Thông tin phòng gồm: mã phòng, mô tả cơ sở vật chất có trong phòng (nóng lạnh,
điều hòa, quạt, bàn, tủ…), số lượng giường còn trống.
Chức năng 3: Chức năng quản lý thông tin nhân viên ký túc:
+ Thêm, sửa, xóa thông tin nhân viên.
+ Thông tin nhân viên gồm: Họ tên, giới tính, số điện thoại, năm sinh, quê quán, chức
vụ, phòng ban.
Chức năng 4: Chức năng quản lý hóa đơn:
+ Tra cứu, thêm, xóa thông tin hóa đơn.
+ Thông tin hóa đơn gồm: loại hóa đơn, chủ sở hữu.
Chức năng 5: Chức năng quản lý khen thưởng, kỷ luật
+ Tra cứu, thêm,sửa các khen thưởng hay vi phạm kỷ luật ký túc xá của sinh viên.
+ Thông tin gồm: loại khen thưởng( kỷ luật), đối tượng, mức độ thưởng(phạt)…
Chức năng 6: Báo cáo thống kê.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ VKU
2.1. Biểu đồ ngữ cảnh của hệ thống
2.2. Mô tả chi tiết chức năng
Đăng ký ở: Phát phiếu đăng ký cho sinh viên để thực hiện việc nhập thông tin
của sinh viên khi sinh viên có nhu cầu tạm trú thì sẽ gửi thông tin xuống phòng
CTSV .
Ký hợp đồng: khi sinh viên được xét ở trong KTX sẽ thực hiện ký hợp đồng ở
KTX với đại diện nhà trường.
Gia hạn hợp đồng: Sinh viên có nhu cầu tiếp tục ở trong KTX sẽ được xét
thông qua kết quả rèn luyện học tập tại năm học trước và gia hạn hợp đồng.
Kết thúc hợp đồng: cán bộ quản lý sinh viên ngành báo cho sinh viên trước 1
tháng và sinh viên khi kết thúc hợp đồng có trách nhiệm bàn giao các trang thiết bị lại
cho nhà trường, thực hiện các thủ tục theo quy định.
Quản lý kỷ luật: Báo cáo tình hình kỷ luật sinh viên: khi sinh viên có vi phạm
kỷ luật và có chứng cứ vi phạm kỷ luật cán bộ quản lý sinh viên ngành có trách nhiệm
báo cáo với tô trưởng để họp hội đồng khen thưởng - kỷ luật. Thông báo các trường
hợp bị trục xuất khỏi KTX: khi sinh viên bị trục xuất khỏi KTX, cán bộ quản lý sinh
viên ngành phải có trách nhiệm chuyển quyết định kỷ luật cho sinh viên, thông báo
toàn khu KTX và toàn trường.
Quản lý trực tự quản: trong thời gian tạm trú tại KTX, sinh viên có nhiệm vụ
trực tự quản theo sự phân công của cán bộ quản lý sinh viên ngành.
Quản lý tài sản: sinh viên tạm trú tại KTX được mượn các trang thiết bị sinh
hoạt hàng ngày theo quy định.
Quản lý sử dụng điện nước: hàng tháng, cán bộ quản lý phải ghi số điện nước
các phòng sử dụng.
Lập báo cáo: cán bộ quản lý điện nước lập báo cáo chuyển phòng tài vụ để tính
tiền, thanh toán.
2.3. Gom nhóm chức năng
Dựa vào cơ cấu tổ chức ta có 3 bộ phận: Bộ phận lễ tân,bộ phận quản lý sinh
viên,bộ phận quản lý điện nước.Có thể chia thành 3 nhóm chức năng: Quản lý giao
dịch, Quản lý sinh viên, Quản lý điện-nước
(1) Đăng kí phòng

(5) Nhận phòng

(7) Cập nhật thông tin lên hệ thống


Quản lý giao
(8) Trả phòng dịch

(14) Thu tiền điện – nước

(2) Xét duyệt

(3) Sắp xếp phòng

(4) Kí hợp đồng Quản lý


Quản lý sinh
Ký túc xá
(6) Cấp thẻ lưu trú viên

(9) Kiểm tra thông tin sinh viên

(10) Kiểm tra phòng và tài sản

(11) Kiểm tra đồng hồ điện nước


Quản lý điện
(12) Tính tiền điện nước
nước
(13) Lập hóa đơn điện nước

2.4. Sơ đồ phân rã chức năng


-Giải thích kí hiệu sử dụng

: Chức năng

: Quan hệ phân cấp


Quản lý Ký túc xá

Quản lý giao dịch Quản lý sinh viên Quản lý điện nước

Đăng kí phòng Xét duyệt Kiểm tra đồng hồ


điện nước
Nhận phòng Sắp xếp phòng
Tính tiền điện
nước
Cập nhật thông tin Kí hợp đồng
lên hệ thống
Lập hóa đơn điện
Cấp thẻ lưu trú nước
Trả phòng

Thu tiền điện nước Kiểm tra thông tin


sinh viên

Kiểm tra phòng và


tài sản

2.5. Đặc tả tiến trình nghiệp vụ


 Đặc tả tiến trình đăng ký phòng

 Đầu vào: Yêu cầu đăng kí vào ở KTX của sinh viên

 Đầu ra: Xử lý yêu cầu của sinh viên theo trình tự

 Nội dung xử lý:


Lặp: Tiếp nhận đơn đăng kí của sinh viên
Xét duyệt đăng kí
Nếu: Duyệt thì sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu không: Thông báo với sinh viên
Đến khi: Sinh viên hết nhu cầu đăng kí
 Đặc tả tiến trình trả phòng

 Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên

 Đầu ra: Trả phòng

 Nội dung xử lý:


Lặp: Nhận yêu cầu và tiến hành làm thủ tục trả phòng cho sinh viên
Nếu: Sinh viên đồng ý thì hoàn tất thủ tục trả phòng
Nếu không: tiếp tục thương lượng với sinh viên
Đến khi: Trả phòng thành công
 Đặc tả tiến trình nhận phòng

 Đầu vào: Phòng

 Đầu ra: Sinh viên nhận phòng

 Nội dung xử lý:


Lặp: Hướng dẫn sinh viên nhận phòng
Nếu: Phòng đã được sắp xếp đúng với yêu cầu của sinh viên thì giao chìa khóa
cho sinh viên, nếu không thì tiến hành đổi phòng cho sinh viên
Đến khi: Sinh viên nhận phòng
 Đặc tả tiến trình cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống

 Đầu vào: Thông tin sinh viên

 Đầu ra: Thông tin sinh viên có trên hệ thống

 Nội dung xử lý:


Lặp: Lấy thông tin của sinh viên
Nếu: thông tin sinh viên chính xác thì cập nhật lên hệ thống. Nếu không thì
kiểm tra lại thông tin sinh viên
Đến khi: Cập nhật thành công
 Đặc tả tiến trình xét duyệt
 Đầu vào: Đơn đăng kí của sinh viên

 Đầu ra: Thông tin trả lời sinh viên

 Nội dung xử lý:


Lặp: Xem xét phiếu đăng kí của sinh viên
Nếu: sinh viên đủ điều kiện thì sắp xếp phòng cho sinh viên rồi gửi thông tin
đến bộ phận lễ tân. Còn nếu không thì trao đổi lại với sinh viên
Đến khi: Yêu cầu được xử lý xong
 Đặc tả tiến trình sắp xếp phòng

 Đầu vào: Yêu cầu của sinh viên

 Đầu ra: phòng

 Nội dung xử lý:


Lặp: Sắp xếp phòng cho sinh viên
Nếu nhận được yêu cầu đăng kí từ bộ phận lễ tân thì sắp xếp phòng cho sinh
viên
Đến khi: Có phòng cho sinh viên
 Đặc tả tiến trình cấp thẻ lưu trú

 Đầu vào: Thông tin sinh viên

 Đầu ra: Sinh viên nhận thẻ lưu trú

 Nội dung xử lý:


Lặp: Kiểm tra thẻ lưu trú
Nếu thẻ lưu trú của sinh viên đã đúng mọi thông tin thì tiến hành đưa đến bộ
phận lễ tân trả cho sinh viên. Nếu không thì tiến hành làm lại thẻ
Đến khi: Sinh viên nhận được thẻ lưu trú
 Đặc tả tiến trình kiểm tra thông tin sinh viên

 Đầu vào: Thông tin sinh viên trên hệ thống

 Đầu ra: Thông tin sinh viên đã kiểm tra

 Nội dung xử lý:


Lặp: Kiểm tra thông tin sinh viên
Sau khi bộ phận lễ tân nhập thông tin sinh viên vào hệ thống bộ phận quản lý
sinh viên tiến hành kiểm trả lại. Nếu thông tin sai thì yêu cầu bộ phận lễ tân
nhập lại
2.5. Các thực thể và thuộc tính trong hệ thống

Thực thể Thuộc tính Khóa chính Khóa phụ

Sinh viên Mã sinh viên, tên sinh viên, ngày Mã sinh viên
sinh, giới tính, số điện thoại, lớp

Loại Mã loại phòng, Tên loại phòng, đơn Mã loại phòng


phòng nguyên

Phòng Mã phòng, Tên phòng, số người, Tên Mã phòng Mã loại


loại phòng phòng

Điện nước Mã công tơ, Tên sản phẩm, Tên Mã công tơ Mã phòng
phòng, tháng ghi sổ, chỉ số đầu, chỉ
số cuối

Hóa đơn Mã hóa đơn, tên phòng phòng, ngày Mã hóa đơn Mã phòng
điện nước lập, tổng tiền

D_Hóa Mã hóa đơn, mã công tơ, tên sản Mã hóa đơn,


đơn điện phẩm, mức tiêu thụ, đơn giá, thành mã công tơ
nước tiền

Hợp đồng Mã hợp đồng, Tên sinh viên, Tên Mã hợp đồng Mã sinh viên,
phòng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc mã phòng
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÍ TÚC XÁ VKU
3.1. Xác định tiến trình hệ thống

STT Tiến trình nghiệp vụ Tiến trình hệ thống

1 Sắp xếp phòng - Mở form phòng


- Tìm kiếm phòng trống hoặc phòng
thiếu người
- Lấy thông tin phòng

2 Lập hợp đồng - Mở form nhập hợp đồng


- Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
- Lưu thông tin hợp đồng
- In hợp đồng
- Tìm kiếm thông tin hợp đồng

3 Cập nhật thông tin sinh viên - Mở form nhập sinh viên
- Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
- Lưu thông tin sinh viên
- Tìm kiếm thông tin sinh viên

4 Kiểm tra thông tin sinh viên - Mở form sinh viên


- Tìm kiếm thông tin sinh viên

5 Xác nhận trả phòng - Mở form sinh viên


- Tìm kiếm thông tin sinh viên
- Mở form hợp đồng
- Tìm kiếm thông tin hợp đồng
- Mở form phòng
- Tìm kiếm phòng
- Cập nhật lại số người

6 Lập hóa đơn điện nước - Mở form lập hóa đơn điện nước
- Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
- Tính toán trường dữ liệu có công
thức kết xuất
- Lưu thông tin hóa đơn đã nhập
- In hóa đơn
- Tìm kiếm thông tin hóa đơn
- Tìm kiếm thông tin điện nước

7 Kiểm tra thông tin điện nước - Mở form nhập điện nước
- Kiểm soát kiểu dữ liệu nhập
- Tính toán trường dữ liệu có công
thức kết xuất
- Lưu thông tin đã nhập
- Tìm kiếm thông tin điện nước

8 Tính tiền điện nước - Mở form điện nước


- Tìm kiếm thông tin điện nước

9 Thanh toán hóa đơn điện nước - Mở form hóa đơn điện nước đã lập
- Tìm kiếm hóa đơn cần thanh toán
- Xác nhận thanh toán
- Lưu thông tin thanh toán

3.2. Xác định nhóm người dùng


Dựa trên cơ cấu tổ chức của hệ thống gồm có 3 nhóm người dùng là :
 Nhóm người dùng nghiệp vụ:
- Nhóm 1: Nhóm nhân viên quản lý giao dịch làm nhiệm vụ của nhóm chức
năng “quản lý giao dịch”: Cập nhật thông tin sinh viên lên hệ thống ,nhận phòng,xác
nhận trả phòng,Thanh toán hóa đơn điện nước
- Nhóm 2: Nhóm nhân viên quản lý sinh viên làm công việc của nhóm chức
năng “quản lý sinh viên”: Xét duyệt yêu cầu đăng ký,Sắp xếp phòng,Lập hợp đồng,cấp
thẻ lưu trú,kiểm tra thông tin sinh viên
- Nhóm 3: Nhóm nhân viên quản lý điện nước làm nhiệm vụ của nhóm chức
năng “quản lý điện nước” : kiểm tra công cơ điện nước,Tính toán tiền điên nước,lập
hóa đơn điện nước
 Nhóm người dùng quản trị: Có 2 nhu cầu quản trị người dùng và quản trị dữ
liệu

STT Nhu cầu quản lý Tiến trình hệ thống

1 Quản lý người dùng - Thêm người dùng mới


- Sửa thông tin người dùng
- Xóa người dùng
- Tìm kiếm người dùng
- Kích hoạt người dùng

2 Quản trị dữ liệu - Sao lưu dữ liệu


- Cập nhật dữ liệu lên hệ thống

3.3. Biểu đồ Use case


3.3.1. Biểu đồ Use case tổng quát
3.3.2. Biểu đồ Use case chi tiết
3.3.2.1. Biểu đồ Use case chi tiết chức năng quản lý sinh viên

 Đặc tả chi tiết chức năng thêm sinh viên:

Tên Usecase Sửa sinh viên


Tác nhân Giám đốc, quản lý ktx
Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành
công.
Điều kiện Người dùng có thể thao tác các chức năng trên
hệ thống.

Thêm mới thông tin cá nhân để dễ dàng quản


Mục đích

Dòng sự kiện chính  Dòng sự kiện chính:
- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị
giao diện trang chủ
- Người dùng muốn thêm sinh viên vào hệ
thống - Người dùng nhấn vào mục “Quản lý
sinh viên” có trên trang chủ.
( thêm sinh viên) - Người dùng nhấn “Thêm”
- Hệ thống hiển thị form thêm sinh viên
- Người dùng nhập thông tin sinh viên vào
form có sẵn.
- Nhấn “lưu”
- Kết thúc Usecase
-Nếu người dùng không nhập tên sinh viên
Dòng sự kiện hoặc số điện thoại hoặc mã sinh viên và phòng
phụ (Thêm sinh ở thì sẽ không được “lưu”
viên) -Nếu người dùng nhập trùng số điện thoại hoặc
mã sinh viên hệ thống sẽ báo cho người dùng.
- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu
thông tin sinh
viên vào trang chủ.
- Trường hợp thất bại:
Hậu điều kiện + Nếu trùng số điện thoại hoặc mã sinh viên:
(Thêm sinh Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Đã tồn tại sinh
viên) viên” và yêu cầu nhập lại số điện thoại hoặc
mã sinh viên.
+ Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện
bắt buộc hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập
lại.

* Đặc tả chi tiết chức năng sửa thông tin sinh viên:

Tên Usecase Sửa thông tin sinh viên

Tác nhân Giám đốc, quản lý ktx

 Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành


công. Người dùng có thể thao tác chức năng
Điều kiện
quản lý sinh viên trên hệ thống.
 Sinh viên cần sửa đã tồn tại trên hệ thống

Mục đích Sửa thông tin cá nhân sinh viên khi nhập thông
tin sai hoặc sinh viên cần thay đổi thông tin cá
nhân

Dòng sự kiện chính:


- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị
giao diện trang chủ
- Người dùng muốn sửa sinh viên vào hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm trên trang
chủ
- Người dùng nhập mã sinh viên hoặc số điện
Dòng sự kiện thoại hoặc tên sinh viên để tìm kiếm sinh viên
chính cần sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên
- Người dùng nhấn vào sinh viên cần sửa và
nhấn “sửa”
- Hệ thống hiển thị form thông tin sinh viên
- Người dùng nhập thông tin cần sửa
- Nhấn “lưu”
- Kết thúc Usecase

-Nếu không tìm thấy sinh viên hệ thống sẽ thông


báo với người dùng.
Dòng sự kiện -Nếu người dùng không nhập tên sinh viên hoặc số
phụ điện thoại hoặc mã sinh viên và phòng ở thì sẽ
không được “lưu”
-Nếu người dùng nhập trùng số điện thoại hoặc mã
sinh viên hệ thống sẽ báo cho người dùng.

Hậu điều kiện - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông
tin sinh
viên vào trang chủ.
- Trường hợp thất bại:
+ Nếu không tìm thấy sinh viên hệ thống sẽ
thông báo
“Sinh viên chưa tồn tại, bạn có muốn thêm sinh
viên”
+ Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện
bắt buộc hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập
lại.

 Đặc tả chi thiết chức năng tìm kiếm sinh viên

Tên Usecase Tìm kiếm sinh viên

Tác nhân Giám đốc, quản lý ktx

Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.


Điều kiện Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý sinh
viên trên hệ thống

Mục đích Tra cứu thông tin cá nhân sinh viên

Dòng sự kiện chính:


- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao
diện trang chủ
- Người dùng muốn tìm kiếm thông tin sinh viên
trên hệ thống

Dòng sự kiện - Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm


chính (xóa sinh - Người dùng nhập mã sinh viên hoặc số điện thoại
viên) hoặc tên sinh viên để tìm kiếm sinh viên
- Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên
- Người dùng nhấn vào sinh viên cần tìm và nhấn
“xem”
- Hệ thống hiển thị form thông tin sinh viên
- Kết thúc Usecase

Nếu không tìm thấy sinh viên hệ thống sẽ thông


Dòng sự kiện phụ
báo với người dùng.

Hậu điều kiện - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
thông tin sinh viên.
- Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy sinh
viên hệ thống sẽ thông báo “Sinh viên không tồn
tại, mời nhập lại”

* Đặc tả chi tiết chức năng xóa sinh viên:

Tên Usecase Xóa sinh viên

Tác nhân Giám đốc, quản lý ktx

-Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành


công.
Điều kiện -Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý
sinh viên trên hệ thống
Sinh viên cần xóa đã tồn tại trên hệ thống

Xóa thông tin sinh viên khi sinh viên đó không ở


Mục đích
ký túc xá nữa.

Dòng sự kiện chính:


- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao
diện trang chủ
- Người dùng muốn xóa sinh viên trên hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm trên trang
chủ
Dòng sự kiện
- Người dùng nhập mã sinh viên hoặc số điện thoại
chính (xóa sinh
hoặc tên sinh viên để tìm kiếm sinh viên cần xóa
viên)
- Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên
- Người dùng nhấn vào sinh viên cần xóa và nhấn
“xóa”
- Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận
- Người dùng bấm “xác nhận”
- Kết thúc Usecase

Nếu không tìm thấy sinh viên hệ thống sẽ thông


Dòng sự kiện phụ
báo với người dùng.
- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ xóa thông
tin sinh viên trên trang quản lý.
Hậu điều kiện - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy sinh
viên hệ thống sẽ thông báo “Sinh viên không tồn
tại, mời nhập lại”

3.3.2.2. Biểu đồ Use case chi tiết chức năng quản lý phòng

Tên Usecase Thêm phòng


Tác nhân Giám đốc, quản lý tòa nhà

Tiền điều - Người dùng có tài khoản và đăng nhập


kiện(điệu kiện) thành công.
- Người dùng có thể thao tác các chức năng trên hệ
thống

Mục đích Thêm mới phòng vào hệ thống

Dòng sự kiện Dòng sự kiện chính:


chính(Thêm - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao
phòng) diện trang chủ
- Người dùng muốn thêm phòng vào hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Quản lý phòng có
trên trang chủ
- Người dùng nhấn “Thêm”
- Hệ thống hiển thị form thêmphòng
- Ngườid dùng nhập thông tin phòng vào form có
sẵn.
- Nhấn “lưu”
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện - Nếu người dùng không nhập số


phụ(Thêm phòng) phòng thì sẽ không được “lưu”
- Nếu người dùng nhập trùng số phòng hệ thống
sẽ báo cho người dùng

Hậu điều - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu tin


kiện(Thêm phòng) phòng vào trang chủ.
- Trường hợp thất bai:
+ Nếu trùng số phòng: Hệ thống sẽ đưa ra thông
báo “ Đã tồn tại phòng” và yêu cầu nhập lại số
phòng.
+ Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt
buộc hệ thống sẽ yêu
cầu người dùng nhập lai.

* Đặc tả chi tiết chức năng sửa thông tin phòng:

Tên Usecase Sửa thông tin phòng

Tác nhân Giám đốc, quản lý tòa nhà

Người dùng có tài khoản và đăng nhập


thành công.
Tiền điều Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý phòng
kiện(điều trên hệ thống
kiện) Phòng cần sửa đã tồn tại trên hệ thống

Cập nhật thông tin phòng khi có sinh viên


Mục đích mới vào ở phòng hoặc cần thay đổi thông
tin phòng

Dòng sự kiện chính:


- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao
diện trang chủ
- Người dùng muốn sửa thông tin phòng trên
hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập số phòng để tìm kiếm phòng
cần sửa
Dòng sự kiện
- Người dùng nhấn “sửa” vào phòng cần sửa
chính(Sửa
thông tin
phòng)
- Hệ thống hiện thị form thông tin phòng
- Người dùng nhập thông tin cần sửa
- Nhấn “lưu”
- Kết thúc Usecase

Nếu không tìm thấy phòng hệ thống sẽ


thông báo với người dùng.
Dòng sự kiện Nếu người dùng không nhập số phòng thì sẽ không
phụ(Sửa được “lưu”
phòng) Nếu người dùng nhập trùng số phòng hệ

thống sẽ báo cho người dùng.

- Trường hợp thành công: Hệ thốngsẽ


lưu lại thông tin phòng trên hệ thống.
- Trường hợp thất bai:
+ Nếu không tìm thấy phòng hệ thống sẽ thông báo “Phòng
Hậu điều kiện(Sửa không tồn tại, bạn có muốn thêm phòng”
phòng) + Nếu người dùng nhập không đúng điều kiện bắt buộc hệ
thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại.

* Đặc tả chi tiết chức năng xóa phòng:

Tên Usecase Xóa phòng

Tác nhân Giám đốc, Quản lý tòa nhà


Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.
Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý phòng
Tiền điều trên hệ thống
kiện(điều Phòng cần xóa đã tồn tại trên hệ thống
kiện)

Mục đích Xóa phòng khi phòng đó không sử dụng được nữa

Dòng sự kiện chính:

- Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao


diệntrang chủ

- Người dùng muốn xóa phòng trên hệ thống

- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm

- Người dùng nhập số phòng cần xóa

- Người dùng nhấn vào nút “xóa” của phòng cần


Dòng sự kiện xóa
chính(Xóa - Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận
phòng)
- Người dùng nhấn “xác nhận”

- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện Nếu không tìm thấy phòng hệ thống sẽ


phụ(Xóa thông báo với người dùng.
phòng)

- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ xóa thông


tinphòng trên trang chủ.

Hậu điều - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy phòng
kiện(Xóa hệ thống sẽ thông báo “Phòng không tồn tại, mời
phòng) nhập lại”

* Đặc tả chi tiết chức năng tìm kiếm phòng

Tên Usecase Tìm kiếm phòng

Tác nhân Giám đốc, Quản lý tòa nhà


- Người dùng có tài khoản và đăng
nhập thành công.
Tiền điều - Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý phòng trên
kiện(điều hệthống
kiện)

Mục đích Tra cứu thông tin phòng

Dòng sự kiện chính:


Dòng sự kiện - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
chính(Tìm trang chủ
kiếm phòng)
- Người dùng muốn tìm kiếm thông tin phòng trên hệ
thống

- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm


- Người dùng nhập số phòng để tìm kiếm phòng
- Người dùng nhấn vào phòng cần tìm và nhấn “xem”
- Hệ thống hiển thị form thông tinphòng
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện - Nếu không tìm thấy phòng hệ thống sẽ thông báo với
phụ(Tìm kiếm người dùng.
phòng)

- Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông


tin phòng

Hậu điều - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy phòng hệ
kiện(Tìm thống sẽ thông báo “Phòng không tồn tại, mời nhập
kiếm phòng) lại”
3.3.2.3. Biểu đồ Use case chi tiết chức năng quản lý hóa đơn

* Đặc tả chi tiết chức năng lập hóa đơn

Tên Usecase Lập hóa đơn

Tác nhân Giám đốc, Quản lý tòa nhà

Tiền điều kiện(điều Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công. Người
kiện) dùng có thể thao tác chức năng quản lý hóa đơn trên hệ
thống

Mục đích Lập hóa đơn

Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(lập hóa đơn) trang chủ
- Người dùng muốn lập hóa đơn cho phòng nào đó
- Người dùng vào phần Quản lý hóa đơn và nhấn vào mục
Thêm
- Người dùng nhập thông tin hóa đơn
- Người dùng nhấn vào “Lưu”
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ (lập


hóa đơn)

Hậu điều kiện (lập hóa - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu hóa đơn
đơn) - Trường hợp thất bại: Nếu người dùng không nhập đúng
điều kiện bắt buộc hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập
lại.

* Đặc tả chi tiết chức năng tra cứu hóa đơn:

Tên Usecase Tra cứu hóa đơn

Tác nhân Giám đốc, Quản lý tòa nhà

Tiền điều kiện(điều  Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành
kiện) công.
 Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý hóa
đơn trên hệ thống

Mục đích Tra cứu thông tin hóa đơn

Dòng sự kiện chính Dòng sự kiện chính:


(tra cứu hóa đơn)  Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao
diện trang chủ
 Người dùng muốn tìm kiếm thông tin hóa đơn trên
hệ thống
 Người dùng nhấn vào mục “Tìm kiếm”
 Người dùng nhập mã số hóa đơn để tìm kiếm hóa
đơn
 Hệ thống hiển thị danh sách hóa đơn
 Người dùng nhấn vào hóa đơn cần tìm và nhấn
“xem”
 Hệ thống hiển thị thông tin hóa đơn
 Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ (tra  Nếu không tìm thấy hóa đơn hệ thống sẽ thông
cứu hóa đơn) báo với người dùng.

Hậu điều kiện (tra cứu  Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị
hóa đơn) thông tin hóa đơn.
 Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy hóa đơn
hệ thống sẽ thông báo “Hóa đơn không tồn tại,
mời nhập lại”

3.3.2.4. Biểu đồ Use case chi tiết chức năng quản lý hợp đồng

Đặc tả chi tiết chức năng lập hợp đồng

Tên Usecase Lập hợp đồng

Tác nhân Giám đốc

Tiền điều kiện(điều - Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.
kiện) Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý hợp
đồng trên hệ thống

Mục đính Lập hợp đồng

Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(lập hóa đơn) trang chủ
- Người dùng muốn lập hợp đồng cho sinh viên nào đó
- Người dùng vào phần Quản lý hợp đồng và nhấn vào
mục Thêm
- Người dùng nhập thông tin hợp đồng
- Người dùng nhấn vào “Tạo”
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ


(lập hóa đơn)

Hậu điều kiện (lập - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu hợp đồng
hóa đơn) trên hệ thống
- Trường hợp thất bại: Nếu người dùng không nhập đúng
điều kiện bắt buộc hệ thống sẽ yêu cầu người dùng nhập
lại.

Đặc tả chi tiết chức năng tra cứu hợp đồng

Tên Usecase Tra cứu hợp đồng

Tác nhân Giám đốc

Tiền điều kiện(điều - Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công.
kiện) Người dùng có thể thao tác chức năng quản lý hợp
đồng trên hệ thống

Mục đính Tra cứu thông tin hợp đồng

Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(lập hóa đơn) trang chủ
- Người dùng muốn tìm kiếm thông tin hợp đồng trên
hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập mã số hợp đồng để tìm kiếm hợp
đồng
- Hệ thống hiển thị danh sách hợp đồng
- Người dùng nhấn vào hợp đồng cần tìm và nhấn
“xem” - Hệ thống hiển thị thông tin hợp đồng
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ - Nếu không tìm thấy hợp đồng hệ thống sẽ thông báo
(lập hóa đơn) với người dùng.

Hậu điều kiện (lập - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông
hóa đơn) tin hợp đồng. - Trường hợp thất bại: Nếu không tìm
thấy hợp đồng hệ thống sẽ thông báo “Hợp đồng không
tồn tại, mời nhập lại”

3.3.2.5. Biểu đồ Use case chi tiết chức năng quản lý tài khoản

* Đặc tả chi tiết chức năng thêm tài khoản

Tên Usecase Thêm tài khoản

Tác nhân Giám đốc

Tiền điều kiện(điều Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công. Người
kiện) dùng có thể thao tác chức năng quản lý hóa đơn trên hệ
thống

Mục đích Thêm mới tài khoản cho nhân viên

Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(thêm tài khoản) trang chủ
- Người dùng muốn thêm tài khoản
- Người dùng nhấn vào mục Quản lý tài khoản có trên trang
chủ.
- Người dùng nhấn “Thêm”
- Hệ thống hiển thị form thêm tài khoản
- Người dùng nhập thông tin tài khoản vào form có sẵn.
- Nhấn “lưu”
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ (lập - Nếu người dùng không nhập tài khoản và mật khẩu sẽ
hóa đơn) không được “lưu”
- Nếu người dùng nhập trùng tài khoản với người khác hệ
thống sẽ báo cho người dùng.

Hậu điều kiện (lập hóa - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin tài
đơn) khoản vào trang chủ.
- Trường hợp thất bại:
+ Nếu trùng tài khoản: Hệ thống sẽ đưa ra thông báo “Tài
khoản đã tồn tại” và yêu cầu nhập lại .
+ Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt buộc hệ
thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại

* Đặc tả chi tiết chức năng sửa thông tin tài khoản

Tên Usecase Sửa thông tin tài khoản

Tác nhân Giám đốc

Tiền điều kiện(điều - Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công. Người
kiện) dùng có thể thao tác chức năng quản lý tài khoản trên hệ
thống
- Tài khoản cần sửa đã tồn tại trên hệ thống

Mục đính Sửa thông tin tài khoản khi nhập thông tin sai hoặc chủ tài
khoản cần thay đổi thông tin cá nhân

Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(sửa thông tin tài trang chủ
khoản) - Người dùng muốn sửa thông tin tài khoản
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập tên tài khoản để tìm kiếm tài khoản cần
sửa
- Hệ thống hiển thị danh sách tài khoản
- Người dùng nhấn vào tài khoản cần sửa và nhấn “sửa” -
Hệ thống hiển thị form thông tin tài khoản
- Người dùng nhập thông tin cần sửa
- Nhấn “lưu” - Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ (sửa - Nếu không tìm thấy tài khoản hệ thống sẽ thông báo với
thông tin tài khoản) người dùng.
- Nếu người dùng không nhập tài khoản và mật khẩu thì sẽ
không được “lưu”
- Nếu người dùng nhập trùng số tài khoản hệ thống sẽ báo
cho người dùng.

Hậu điều kiện (sửa - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ lưu thông tin tài
thông tin tài khoản) khoản vào trang chủ.
- Trường hợp thất bại:
+Nếu không tìm thấy tài khoản hệ thống sẽ thông báo “Tài
khoản không tồn tại, mời nhập lại”
+Nếu người dùng không nhập đúng điều kiện bắt buộc hệ
thống sẽ yêu cầu người dùng nhập lại

* Đặc tả chi tiết chức năng xóa tài khoản

Tên Usecase Xóa tài khoản

Tác nhân Giám đốc

Tiền điều kiện(điều - Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công. Người
kiện) dùng có thể thao tác chức năng quản lý tài khoản trên hệ
thống
- Tài khoản cần xóa đã tồn tại trên hệ thống

Mục đính Xóa thông tin tài khoản


Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(sửa thông tin tài trang chủ
khoản) - Người dùng muốn xóa tài khoản trên hệ thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm trên trang chủ
- Người dùng nhập tên tài khoản để tìm kiếm tài khoản cần
xóa
- Hệ thống hiển thị danh sách tài khoản
- Người dùng nhấn vào tài khoản cần xóa và nhấn “xóa”
- Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận
- Người dùng bấm “xác nhận”
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ (sửa - Nếu không tìm thấy tài khoản hệ thống sẽ thông báo với
thông tin tài khoản) người dùng.

Hậu điều kiện (sửa - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ xóa tài khoản.
thông tin tài khoản) - Trường hợp thất bại:
+Nếu không tìm thấy sinh viên hệ thống sẽ thông báo “Tài
khoản không tồn tại, mời nhập lại”

* Đặc tả chi tiết chức năng tìm kiếm tài khoản

Tên Usecase Tìm kiếm tài khoản

Tác nhân Giám đốc

Tiền điều kiện(điều - Người dùng có tài khoản và đăng nhập thành công. Người
kiện) dùng có thể thao tác chức năng quản lý tài khoản trên hệ
thống

Mục đính Tra cứu thông tin tài khoản

Dòng sự kiện chính - Người dùng đăng nhập và hệ thống hiển thị giao diện
(sửa thông tin tài trang chủ
khoản) - Người dùng muốn tìm kiếm thông tin sinh viên trên hệ
thống
- Người dùng nhấn vào mục Tìm kiếm
- Người dùng nhập tên tài khoản để tìm kiếm tài khoản - Hệ
thống hiển thị danh sách tài khoản
- Người dùng nhấn vào tài khoản cần tìm và nhấn “xem”
- Hệ thống hiển thị thông tin tài khoản
- Kết thúc Usecase

Dòng sự kiện phụ (sửa - Nếu không tìm thấy tài khoản hệ thống sẽ thông báo với
thông tin tài khoản) người dùng.

Hậu điều kiện (sửa - Trường hợp thành công: Hệ thống sẽ hiển thị thông tin tài
thông tin tài khoản) khoản.
- Trường hợp thất bại: Nếu không tìm thấy tài khoản hệ
thống sẽ thông báo “Tài khoản không tồn tại, mời nhập lại”

3.3. Biểu đồ Class Diagram


3.4. Biểu đồ Activity

3.4.1 Biểu đồ Acticity quản lý sinh viên


3.4.2. Biểu đồ Activy quản lý thuê phòng
3.4.3. Biểu đồ Acctivy quản lý điện nước
3.4.4. Biểu đồ Acctivy quản lý hợp đồng
3.4.5. Biểu đồ Acctivy quản lý tài khoản

You might also like