You are on page 1of 4

TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU

VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ


Địa chỉ: Khu ươm tạo công nghệ, số 18
Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội

PHIẾU THIẾT BỊ KHOA HỌC


(Dành cho thiết bị chính của dự án)

1. Tên thiết bị:


- Tiếng Việt: Hệ thống quang phổ hồng ngoại FT-IR
- Tiếng nước ngoài: Fourier Transformer Infrared
2. Kiểu loại, ký mã hiệu: Nicolet iS50
3. Thuộc thế hệ:
4. Chủng loại thiết bị: Phân tích
5. Hãng, nước sản xuất: Thermo Scientific - Mỹ
6. Năm nhập: 2019
7. Đơn giá:
- Ngoại tệ:
- Tiền Việt: 4.977.000.000 đồng
8. Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước
9. Nơi lắp đặt:
- Địa chỉ: Phòng 509, Tòa nhà ươm tạo công nghệ , số 18 Hoàng
QuốcViệt, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Điện thoại:
10. Cán bộ vận hành:
- Họ và tên: TS. Trương Ngọc Minh
- Điện thoại:
11. Cán bộ bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có):
12. Thông số kỹ thuật của thiết bị:
1. Quang phổ kế Nicolet iS50 FT-IR: 01 bộ
- Khoảng phổ (tiêu chuẩn) 7,800 đến 350 cm-1
- Khả năng mở rộng khoảng phổ 27,000 đến 15 cm-1
- Tỷ lệ tín hiệu: 55.000:1 (peak to peak)
- Độ phân giải 0,09 cm-1 với khẩu độ đa dạng
- Hoạt động lấy mẫu chỉ bằng một cái nhấn nút

1
- Hệ quang phủ vàng làm viêc tốt trong vùng hồng ngoại xa, trung và gần
- Gương nguồn 1 vị trí cố định và các gương cho detector
- Đầu dò DLaTGS với cửa sổ KBr
- Bộ chia tia Ge trên KBr
- Nguồn hồng ngoại tuổi thọ cao Polaris™
- Kết nối qua cổng USB tốc độ cao 2.0
- Chấp nhận tất cả các phụ kiện Smart và nhiều phụ kiện khác
- Nâng cấp ghép nối với bộ iS50 ATR gắn cố định với tinh thể kim cương ATR
- Mở rộng phương pháp đo với mô-đun iS50 GC-IR và iS50 NIR
- Vòng quay hiệu chuẩn nội cho SPV hoặc thẩm định ValPro
- Bao gồm chuẩn vết Polystyrene NIST và NG11 Glass
- Cửa sổ KBr bảo vệ khay mẫu, kín và khô
b. Hệ thống thu nhận và xử lý số liệu:
Phần mềm OMNIC™ 9.0 bao gồm lượng lớn danh mục các công cụ tiêu chuẩn: 01
bộ
- Các thao tác chuẩn SOP được thực hiện thông qua Pa nô hệ thống nút quét được tích
hợp sẵn trên iS10 hoặc thanh công cụ OMNIC bao gồm Macro/Basic OMNIC
- Hiệu chuẩn QCheck dùng cho kiểm nghiệm QC/QA nhằm kiểm tra mẫu so với các
phổ tham khảo bao gồm hiệu chuẩn và so sánh ở điều kiện độ nhạy cao với chức năng
đạt hay không đạt (Pass/Fail)
- Bộ thẩm định hiệu năng hệ thống (SPV) tự động hiển thị trạng thái của thiết bị bao
gồm:
+ Thẩm định phần cứng đảm bảo các thành phần hệ thống hoạt động
+ Thẩm định hiệu năng dựa trên tiêu chuẩn ASTM E1421, để thử nghiệm và dẫn
chứng bằng tài liệu về sự hoạt động của hệ thống
- Độ linh hoạt của hệ thống đảm bảo phân tích có tính nhất quán, ổn định bao gồm cả
phụ kiện lấy mẫu
- Kiểm tra chất lượng phổ đảm bảo cho phổ của mẫu phân tích thu được đúng yêu cầu
- Liệt kê giám sát quá trình bảo trì bảo dưỡng
- Phát triển phương pháp định lượng và định tính (TQ Analyst - EZ Edition) và đưa ra
những dự báo bao gồm:
+ Dụng cụ cần thiết để phát triển quá trình hiệu chỉnh và sau đó đưa ra những dự báo
từ việc sử dụng định luật Beer-Lambert và Classical Least Squares

2
+ Dụng cụ cần thiết để đưa ra những dự báo (nhưng không phải xây dựng quá trình
hiệu chỉnh) dùng các thuật toán phân tích, Partial Least Squares (PLS) và Principle
Component Analysis (PCR)
- Giải thích phổ hồng ngoại với hướng dẫn trực tuyến
Máy tính nguyên bộ, cung cấp trong nước: 01 bộ
- CPU Intel® Core™ i5 Processor (4M Cache, 3.06 GHz), RAM: 4Gbyte
- Đĩa cứng: 500 Gbyte, Ổ đĩa DVD-RW, Màn hình LCD 21,5".
- Phần mềm cơ sở: WINDOWS 7 Professional
Máy in laser mầu HP: 01 chiếc
c. Phần mềm Specta chuyên phân tích mẫu đa thành phần: 01 bộ
- Duy nhất có khả năng tìm kiếm mẫu đa cấu tử hoặc có tạp chất
- Chuyên dụng để xác định những chất chưa biết
- Sử dụng quản lý kết quả khi lượng cơ sở dữ liệu lớn
d. Bộ phận đo phản xạ toàn phần ATR lắp riêng cho iS50: 01 bộ
- Tinh thể kim cương ATR nguyên khối
- Tất cả hệ quang phản chiếu cho phép hiệu năng mở rộng khoảng đo
- Tăng cường giới hạn phổ với đầu dò DLaTGS (5000 đến 80 cm-1)
- Tháp áp suất 60 psi
- Khay đựng mẫu rơi vãi có thể di chuyển
- Hệ thống kín và được làm khô với hút ẩm
- Được kiểm soát tự động bằng phần mềm OMNIC 9
- Điểm chạm (Touch Point) cài đặt chỉ bằng một cái nhấn nút và thu thập dữ liệu.
e. Bộ dụng cụ chuẩn bị mẫu rắn và lỏng đo truyền qua: 01 bộ
f. Bộ thư viện phổ thông dụng:
- 01 Bộ Thư viện phổ Aldrich gồm 18,452 phổ các chất hóa học phổ biến
- 01 Bộ Thư viện phổ hồng ngoại FTIR cho các hợp chất hydrocarbon - Aldrich
Hydrocarbons Library
- 01 Bộ Thư viện phổ hồng ngoại cho các hợp chất nhuộm, chỉ thị, gốc ankyl, nito và
azo - Aldrich Dyes, Indicators, Alkynes, Nitro
- 01 Bộ Thư viện phổ hồng ngoại FTIR cho các hợp chất rượu và phenol - Aldrich
Alcohols and Phenols Library
- 01 Bộ Thư viện phổ hồng ngoại cho các hợp chất hoạt động bề mặt - Surfactants
Library
3
- 01 Bộ Thư viện phổ hồng ngoại cho các chất phụ gia thực phẩm - Food Additives
Library
13. Lĩnh vực sử dụng chính: Môi trường, thực phẩm
14. Khả năng phối hợp chung:

Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2019


NGƯỜI LẬP BIỂU GIÁM ĐỐC

Vũ Đức Nam Nguyễn Quang Trung

You might also like