You are on page 1of 28

• tư

• tư
• Nghị định 31/2018/NĐ
• tư
• tư
• tư
• tư
• tư
• Xuất xứ nước hoặc thổ nơi sản
xuất bộ hoặc nơi thực hiện
đoạn chế biến cơ bản cuối đối với
trường hợp nhiều nước hoặc thổ
sản xuất đó

• Giấy chứng nhận xuất xứ văn bản tổ chức thuộc quốc hoặc
thổ xuất khẩu cấp dựa những định
cầu về xuất xứ chỉ nguồn gốc xuất xứ của
đó
QUY TẮC XUẤT XỨ
• tắc xuất xứ những định luật được một
quốc dựng hoặc thừa nhận dụng để định xuất xứ
mục đích nhất định
• tắc xuất xứ ưu đãi
• tắc xuất xứ ưu đãi
tắc xuất xứ Hiệp định về Hợp tế diện giữa
Quốc QĐ 12/2007/QĐ

• được sử dụng để định xuất xứ cần biệt

giữa sản phẩm nước sản phẩm nước

giữa sản phẩm của nước


MỤC ĐÍCH dụng cụ thương mại ưu đãi
về tối huệ quốc như
Thuế chống
Thuế đối biện tự vệ
cầu về hiệu xuất xứ xuất xứ
hạn chế về số lượng hạn ngạch thuế
sắm phủ thống thương mại

tắc xuất xứ ưu đãi định về xuất xứ dụng


thoả thuận ưu đãi về thuế ưu đãi về thuế
PHẦN 1
QUY TẮC XUẤT XỨ KHÔNG ƯU ĐÃI

HÀNG HÓA CÓ XUẤT XỨ


HÀNG HÓA ĐƯỢC CÔNG NHẬN CÓ XUẤT XỨ NẾU THUỘC 1 TRONG 2 TRƯỜNG
HỢP:
XUẤT XỨ THUẦN TÚY HOẶC ĐƯỢC SẢN XUẤT TẠI 1 NƯỚC, NHÓM NƯỚC
HOẶC VÙNG LÃNH THỔ
XUẤT XỨ KHÔNG THUẦN TÚY HOẶC KHÔNG ĐƯỢC SẢN XUẤT TOÀN BỘ TỪ
MỘT NƯỚC HOẶC VÙNG LÃNH THỔ
trồng sản phẩm từ trồng được hoạch tại quốc
hoặc thổ đó
Động vật sống được dưỡng tại quốc hoặc
thổ đó
sản phẩm từ động vật sống tại khoản
sản phẩm được từ săn bắn đặt bẫy đánh bắt trồng
lượm hoặc săn bắt tại quốc hoặc thổ đó

sản chất sản tự được liệt từ


khoản đến khoản được chiết xuất hoặc lấy từ đất nước đáy
biển hoặc dưới đáy biển của quốc hoặc thổ đó
sản phẩm lấy từ nước đáy biển hoặc dưới đáy biển
hải của quốc thổ với điều kiện quốc
thổ đó quyền đối với nước đáy biển dưới đáy biển
luật quốc tế
• sản phẩm đánh bắt hải sản đánh bắt từ biển
cả bằng được đăng với quốc đó được cờ của
quốc đó
• sản phẩm được chế biến hoặc được sản xuất từ
sản phẩm tại khoản Điều được đăng ở quốc
thổ đó được cờ của quốc thổ
đó

• vật phẩm được ở quốc thổ đó hiện


thực hiện được những chức năng đầu cũng thể sửa
chữa phục được chỉ thể vứt bỏ hoặc
liệu vật liệu hoặc sử dụng mục đích chế
• được hoặc được sản xuất từ sản phẩm
từ khoản đến khoản Điều ở quốc thổ đó
Xuất xứ thuần
• xuất khẩu nhập khẩu được xuất xứ thuần
hoặc được sản xuất bộ tại một nước nước hoặc
thổ nếu đáp ứng xuất xứ thuộc mục cụ thể
mặt định tại phụ lục tư

Xuất xứ thuần
• xuất xứ ưu đãi phụ lục được định như

“Chuyển đổi số ” (gọi tắt sự đổi


về số HS ở cấp số số hoặc số với liệu đầu
xuất xứ gồm liệu nhập khẩu
liệu định được xuất xứ để sản xuất đó
“Tỷ lệ phần trăm trị” (LVC)
CHUYỂN ĐỔI MÃ SỐ HÀNG HÓA

• á nằm bảng Phụ lục của


sẽ á dụng í chuyển đổi số à
ó chuyển đổi sản phẩm phải ó á với
cấp số của á liệu nhập khẩu á định được xuất
xứ

CHUYỂN ĐỔI MÃ SỐ HÀNG HÓA

• đặt tại sản xuất á dịp ó


sử dụng á liệu
Việt Đạt

Bột mỳ Thỏa
Dầu Thỏa
Đường Việt
Sữa Việt
Tỷ lệ phần trăm của trị
• thức trực tiếp
ị á ê ệ đầ à
ó ấ ứ ừ ướ , ó ướ
ặ ù ã ổ ả ấ

ị á

Tỷ lệ phần trăm trị


• thức tiếp
ị á ị á ê ệ đầ à
ô ó ấ ứ ừ ướ ,
ó ướ ặ ù ã
ổ ả ấ
• =
ị á
việc bảo quản vận chuyển lưu
việc như bụi lọc chọn lựa loại
đổi đóng dỡ lắp đóng
lọ hộp
sản phẩm hoặc của sản phẩm hiệu

Việc trộn đơn giản sản phẩm


Việc lắp đơn giản
Kết hợp của nhiều việc
Giết mổ động vật
Phần
QUY TẮC XUẤT XỨ ƯU ĐÃI
(C/O Form D, E, AK, VK….)

Hàng hóa có xuất xứ thuần túy


• 1. Cây trồng và các sản phẩm từ cây trồng bao gồm quả, hoa,
rau, cây, tảo biển, nấm và các loại cây trồng khácđược trồng và
thu hoạch, hái hoặc thu lượm tại đó
• 2. Động vật sống bao gồm động vật có vú, chim, cá, loài giáp
xác, động vật thân mềm, loài bò sát, vi khuẩn và virút, được
sinh ra và nuôi dưỡng tại Nước thành viên xuất khẩu
• 3. Các hàng hoá chế biến từ động vật sống tại Nước thành viên
xuất khẩu
• 4. Hàng hoá thu được từ săn bắn, đánh bẫy, đánh bắt, nuôi
trồng thuỷ hải sản, thu lượm hoặc săn bắt tại Nước thành viên
xuất khẩu
Hàng hóa có xuất xứ thuần túy
• 5. Khoáng sản và các chất sản sinh tự nhiên khác chưa
được liệt kê từ khoản 1 đến khoản 4 Điều , được chiết
xuất hoặc lấy ra từ đất, biển, đáy biển hoặc dưới đáy
biển của Nước thành viên đó
• 6. Sản phẩm đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một
Nước thành viên và có treo cờ của Nước thành viên đó,
và các sản phẩm khác được khai thác từvùng biển lãnh
hải, đáy biển hoặc dưới đáy biển ngoài vùng lãnh hải
của Nước thành viên đó, với điều kiện là Nước thành
viên đó có quyền khai thác biển, đáy biển và dưới đáy
biển đó theo luật quốc tế
• 7. Sản phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác
đánh bắt từ vùng biển cả bằng tàu được đăng ký tại một
Nước thành viên và treo cờ của Nước thành viên đó
• 8. Sản phẩm được chế biến và/hoặc được sản xuất
ngay trên tàu chế biến được đăng ký tại một Nước thành
viên và treo cờ của Nước thành viên đó, trừ các sản
phẩm được quy định tại khoản 7 Điều này

Hàng hóa có xuất xứ thuần túy


• 9. Các vật phẩm thu nhặt tại nước đó nhưng không còn thực hiện
được những chức năng ban đầu hoặc cũng không thể sửa chữa hay
khôi phục được và chỉ có thể vứt bỏ hoặc dùng làm các nguyên vật
liệu, hoặc sử dụng vào mục đích tái chế
• 10. Phế thải và phế liệu có nguồn gốc từ:
• a) Quá trình sản xuất tại Nước thành viên xuất khẩu; hoặc
• b) Hàng hoá đã qua sử dụng được thu nhặt tại Nước thành viên
xuất khẩu, với điều kiện hàng hoá đó chỉ phù hợp làm nguyên vật
liệu thô
• 11. Hàng hoá thu được hoặc được sản xuất tại một Nước thành viên
xuất khẩu từ các sản phẩm được quy định từ khoản 1 đến khoản 10
xuất xứ thuần
• a) Hàng hoá được coi là có xuất xứ tại Nước thành viên nơi
diễn ra việc sản xuất hoặc chế biến hàng hoá đó nếu:
• - Hàng hoá có hàm lượng giá trị khu vực (dưới đây được gọi là
“Hàm lượng giá trị ASEAN” hoặc “ àm lượng giá trị khu vực
(RVC)”) không dưới 40% bốn mươi phần trăm
• - Tất cả nguyên vật liệu không có xuất xứ sử dụng để sản xuất
ra hàng hoá đó trải qua quá trình chuyển đổi mã số hàng hoá
(dưới đây được gọi là “CTC”) ở cấp bốn số (có nghĩa là
chuyển đổi nhóm) của Hệ thống Hài hoà.

• thức trực tiếp


• thức tiếp

• Người đề nghị cấp C/O là thương nhân Việt Nam bao gồm
 gười xuất khẩu,
 hà sản xuất,
 gười đại diện hợp pháp của người xuất khẩu hoặc nhà sản
xuất
• Bộ Thương thẩm quyền cấp
• Những cơ được Bộ Thương ủy quyền
 quản của Bộ Thương
 quản nghiệp chế xuất
 Thương mại nghiệp Việt

• cấp
+ C/O mẫu B (cấp cho hàng XK).
(theo qui định của Tổ chức cà phê thế
giới).
mẫu trừ Xuất khẩu
• quản cấp

+ C/O mẫu D (thực hiện Hiệp định ưu đãi thuế quan có hiệu lực
chung CEPT giữa các nước ASEAN).
+ C/O mẫu E (ASEAN trung quốc).
+ C/O mẫu AK (ASEAN Hàn quốc).

• + C/O mẫu AJ (ASEAN Nhật bản).


+ C/O mẫu VJ (Việt nam Nhật bản).
+ C/O mẫu AI (ASEAN Ấn độ).
+ C/O mẫu AANZ (ASEAN
+ C/O mẫu VC (Việt nam
+ C/O mẫu S (Việt Nam Lào; Việt Nam
• C/O được cấp cho lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu cụ
thể: được cấp khi đã có các thông tin về người
gửi hàng, người nhận hàng, thông tin về đóng gói
hàng hoá, số lượng, trọng lượng, trị giá, nơi xếp hàng,
nơi dỡ hàng, thậm chí thông tin về phương tiện vận
tải.

• C/O có thể được cấp trước hoặc sau ngày giao hàng (ngày xếp hàng
lên tàu) nhưng việc cấp trước này vẫn phải phản ánh được lô hàng
xuất khẩu cụ thể
• được xác định theo một qui tắc xuất xứ cụ thể và Qui tắc này
phải được nước nhập khẩu chấp nhận và thừa nhận
 ưu đãi
 phải được cấp thời điểm vận đơn
xuất khẩu
 đối với mẫu trừ
thể cấp trước xuất
khẩu
 Mẫu chấp nhận cấp trước
xuất khẩu
 ưu đãi thể cấp trước

 C/O cấp trực tiếp: C/O cấp trực tiếp bởi nước xuất xứ, trong
đó nước xuất xứ cũng có thể là nước xuất khẩ
C/O giáp lưng (back to back C/O): C/O cấp gián tiếp bởi nước
xuất khẩu không phải là nước xuất xứ. Nước xuất khẩu trong
trường hợp này gọi là nước lai xứ.
Đăng hồ sơ thương với Tổ chức cấp
Nộp hồ sơ đề nghị cấp Tổ chức cấp
Chứng xuất khẩu đáp ứng định về xuất xứ tạo
điều kiện thuận lợi Tổ chức cấp việc xuất xứ

• Chịu nhiệm trước luật về thực đối với


những định xuất xứ kể cả trường hợp được
người xuất khẩu ủy quyền
• kịp thời Tổ chức cấp tại nơi thương đã đề nghị cấp
về những bị nước nhập khẩu từ chối nhận Tổ chức
cấp của Việt cấp nếu
Hợp tạo điều kiện Tổ chức cấp kiểm
thực tế cơ sở sản xuất hoặc nơi trồng
hoạch chế biến xuất khẩu
Chứng thực về xuất xứ của
đã xuất khẩu cầu của Bộ thương Tổ
chức cấp cơ Hải nước cơ
Hải nước nhập khẩu

Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá
nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có
đăng ký kinh doanh.
 Thương nhân có quyền hoạt động thương mại trong các ngành
nghề, tại các địa bàn, dưới các hình thức và theo các phương thức mà
pháp luật không cấm.
Quyền hoạt động thương mại hợp pháp của thương nhân được Nhà
nước bảo hộ.
• Người đề nghị cấp phải đăng hồ sơ thương
với tổ chức cấp đề nghị cấp lần đầu
chỉ được cấp đã đăng hồ sơ
thương
• Hồ sơ thương được nộp trực tiếp hoặc gửi
bưu điện đến trụ sở Tổ chức cấp

• Mọi đổi hồ sơ thương phải được Tổ chức


cấp nơi đã đăng trước đề nghị cấp trường hợp
đổi hồ sơ thương vẫn phải được cập nhật năm một
lần
Đăng mẫu chữ của người được ủy quyền đơn đề
nghị cấp mẫu dấu của thương
Bản dấu bản của giấy chứng nhận
đăng của thương
Bản dấu bản của giấy chứng nhận đăng
số thuế nếu
mục cơ sở sản xuất nếu đề
nghị cấp

 Đơn đề nghị cấp được chỉnh hợp lệ


 Mẫu tương ứng đã được chỉnh
Bản tờ hải đã thủ tục hải
đóng dấu bản của nghiệp Bản
đơn thương mại bản
Bản vận tải đơn hoặc bản chứng từ vận tải tương đương đóng
dấu bản
Bản tiết lượng trị vực
Được nợ tờ chỉnh vận đơn,phải bổ
kể từ được cấp

Gồm bộ hồ sơ đề nghị cấp


 sản xuất
Tờ hải nhập khẩu liệu phụ liệu để
sản xuất xuất khẩu nếu
Hợp đồng hoặc đơn trị tăng
liệu phụ liệu nước
Giấy xuất khẩu nếu
Chứng từ liệu cần thiết
Thương lần đầu đề nghị cấp thể nộp hồ sơ thương
đồng thời với hồ sơ đề nghị cấp

• Thương nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp hoặc gửi hồ sơ bưu


điện đến trụ sở Tổ chức cấp nơi thương đã đăng hồ sơ thương

• Thương thể lựa chọn việc đề nghị cấp mạng


• giờ việc kể từ thời điểm người đề nghị
cấp nộp hồ sơ đầy đủ hợp lệ đối với trường hợp
xuất khẩu đường
• giờ việc kể từ thời điểm người đề nghị
cấp nộp hồ sơ đầy đủ hợp lệ đối với trường hợp
xuất khẩu bằng phương tiện
• Đối với trường hợp thương nộp hồ sơ bưu điện
thời cấp việc kể từ nhận
thư

• Người đề nghị cấp chưa thực hiện việc đăng hồ


sơ thương
• Hồ sơ đề nghị cấp đúng định
• Người đề nghị cấp chưa nộp chứng từ nợ từ lần
cấp trước đó
• Người đề nghị cấp lận về xuất xứ từ lần
cấp trước đó vụ việc chưa được giải quyết
• Mặt để trắng hợp lệ
• Người đề nghị cấp cấp đầy đủ hồ sơ
lưu trữ định để chứng xuất xứ
Tổ chức cấp tiến hậu kiểm xuất xứ

• Hồ sơ thuẫn về nội
• Mẫu được bằng mực đỏ viết hoặc
bị tẩy hoặc mờ đọc được hoặc được
bằng nhiều mực
• căn cứ hợp chứng
xuất xứ định của

• Lỗi chính tả hoặc đánh máy;


• Khác biệt trong cách đánh dấu tại các ô trên C/O:
đánh dấu bằng máy hoặc bằng tay, đánh dấu
bằng “x” hay “√”, nhầm lẫn trong việc đánh dấu;
• Khác biệt nhỏ giữa chữ ký trên C/O và chữ ký
mẫu;
• Khác biệt về đơn vị đo lường trên C/O và các
chứng từ khác (hóa đơn, vận tải đơn,…);
• Sự khác biệt giữa khổ giấy của C/O nộp cho cơ
quan hải quan với mẫu C/O theo quy định
• Sự khác biệt về màu mực (đen hoặc xanh) của
các nội dung khai báo trên C/O;
• Sự khác biệt nhỏ trong mô tả hàng hóa trên
chứng từ chứng nhận xuất xứ và chứng từ khác;
• Sự khác biệt mã số trên C/O với mã số trên tờ
khai hàng hóa nhập khẩu nhưng không làm thay
đổi bản chất xuất xứ hàng hóa

You might also like