You are on page 1of 4

Phân biệt điểm giống và khác nhau cơ bản của quy trình TTHQ hàng gia công

với sản xuất xuất khẩu

Điểm giống nhau của quy trình TTHQ hàng gia công và sản xuất xuất khẩu

 Cả hai quy trình đều bao gồm các bước cơ bản như:

o Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư gia công


o Sản xuất, gia công hàng hóa
o Xuất khẩu hàng hóa
 Đối tượng thực hiện quy trình là các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất, gia công xuất khẩu.

 Các chứng từ, hồ sơ cần thiết để thực hiện quy trình đều tương tự nhau, bao
gồm:

o Hợp đồng gia công, sản xuất xuất khẩu


o Giấy phép nhập khẩu (nếu cần)
o Hợp đồng vận tải
o Hóa đơn thương mại
o Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (nếu cần)
o Các chứng từ khác theo quy định của pháp luật

Điểm khác nhau của quy trình TTHQ hàng gia công và sản xuất xuất khẩu

 Quan hệ giữa doanh nghiệp gia công và doanh nghiệp đặt gia công

o Trong gia công, doanh nghiệp gia công chỉ sử dụng nguyên liệu, vật tư do
doanh nghiệp đặt gia công cung cấp.
o Trong sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp có thể tự mua nguyên liệu, vật tư
hoặc thuê gia công từ bên thứ ba.
 Thủ tục hải quan

o Đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, doanh nghiệp phải làm thủ tục
hải quan nhập khẩu theo quy định chung.
o Đối với hàng hóa xuất khẩu sản phẩm gia công, doanh nghiệp phải làm
thủ tục hải quan xuất khẩu theo quy định chung, đồng thời phải nộp thuế
xuất khẩu đối với phần giá trị gia tăng của sản phẩm gia công.
 Thuế, phí

o Đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, doanh nghiệp phải nộp thuế
nhập khẩu đối với phần giá trị của nguyên liệu, vật tư gia công.
o Đối với hàng hóa xuất khẩu sản phẩm gia công, doanh nghiệp phải nộp
thuế xuất khẩu đối với phần giá trị gia tăng của sản phẩm gia công.

Hàng gia công và khu chế xuất

Giống nhau

 Cả hai quy trình đều áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam để gia
công, sản xuất xuất khẩu.
 Cả hai quy trình đều được thực hiện tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp gia
công, sản xuất xuất khẩu đặt trụ sở.
 Cả hai quy trình đều phải thực hiện các thủ tục như: thông quan nhập khẩu,
đăng ký tờ khai hải quan, khai báo hải quan, nộp thuế, kiểm tra, giám sát hải
quan.

Khác nhau

 Đối tượng áp dụng:


o Quy trình TTHQ hàng gia công áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu để
gia công cho thương nhân nước ngoài, bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu
từ khu chế xuất.
o Quy trình TTHQ khu chế xuất áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào
khu chế xuất để sản xuất, gia công, chế biến, tái chế, lắp ráp, sửa chữa,
xuất khẩu.
 Trình tự thủ tục:
o Quy trình TTHQ hàng gia công được thực hiện theo các bước:
 Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài hoặc từ nội địa.
 Gia công, sản xuất xuất khẩu.
 Xuất khẩu sản phẩm gia công.
o Quy trình TTHQ khu chế xuất được thực hiện theo các bước:
 Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài.
 Gia công, sản xuất xuất khẩu.
 Xuất khẩu sản phẩm gia công.
 Xuất khẩu hàng hóa từ khu chế xuất vào thị trường nội địa.
 Thuế, phí:
o Hàng hóa nhập khẩu để gia công được miễn thuế nhập khẩu, thuế giá trị
gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt.
o Hàng hóa nhập khẩu vào khu chế xuất được miễn thuế nhập khẩu, thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Chế độ quản lý:
o Hàng hóa gia công được quản lý theo quy định của pháp luật về hải quan.
o Hàng hóa nhập khẩu vào khu chế xuất được quản lý theo quy định của
pháp luật về khu chế xuất.
B: BÀI TẬP (3đ)
Công ty A tại Việt Nam có 1 lô hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc bao gồm 200 máy giặt LG
Inverter 9kg FV1409S2V theo điều kiện giá FOB Busan. Hóa đơn trị giá 80.000$ được
công ty LG ở Hàn Quốc phát hành cho công ty A như sau:
ST LOẠI SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN
T
1 Máy giặt LG 9kg FV1409S2V 200 cái 400$ 80.000$
TỔNG TIỀN 80.000$
a/ Xác định trị giá tính thuế của lô hàng trên biết rằng phí vận chuyển quốc tế từ Hàn
Quốc về Việt Nam là 2.000$, người mua có mua bảo hiểm cho lô hàng với phí bảo hiểm
100$, tỷ giá hối đoái USD/VND là 23.000. Ngoài ra trong quá trình sản xuất lô hàng nói
trên, công ty Việt Nam có trợ giúp 1 nguồn NVL cho công ty Hàn Quốc với trị giá
1.000$, người mua đã bán giảm giá 30% cho người bán.
b/ Xác định mức thuế suất nhập khẩu của lô hàng máy giặt nói trên trong hai trường hợp
máy giặt có C/O form VK hợp lệ và không có C/O form VK hợp lệ.

STT MÃ HS MẶT THUẾ NK thông THUẾ NK ưu AKFTA VAT


HÀNG thường đãi
1 8450119 Máy giặt 37,5% 25% 5% 10%
0 LG
c/ Xác định tổng số tiền thuế mà công ty A phải đóng trong trường hợp máy giặt có C/O
form VK hợp lệ và không chịu thuế TTĐB.
GIẢI
a/
 Giá thực tế: 80.000$
 Khoản điều chỉnh:
+ Phí vận chuyển quốc tế: 2.000$
+ Phí bảo hiểm: 100$
+ Trợ giúp: (30% x 1.000$) = 300$
Trị giá hải quan = 80.000 + 2.000 + 100 + 300 = 82.400$
 Trị giá tính thuế = 82.400 x 23.000 = 1.895.200.000 VND
b/
Mức thuế suất nhập khẩu của lô hàng máy giặt:
 Có C/O form VK hợp lệ: 5%
 Không có C/O form VK hợp lệ: 25%
c/
 Thuế nhập khẩu = 1.895.200.000 x 5% = 94.760.000 VND
 Thuế tiêu thụ đặc biệt = 0 VND
 VAT = (1.895.200.000 + 94.760.000 + 0) x 10% = 198.996.000 VND
 Tổng số tiền thuế = 94.760.000 + 198.996.000 + 0 = 293.756.000 VND

You might also like