You are on page 1of 9

Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

Open Access Full Text Article Bài nghiên cứu

Hiệu ứng của chính sách tiền tệ đối với tín dụng ngân hàng: Bằng
chứng thực nghiệm tại Việt Nam

Lê Thị Thuý Hằng*

TÓM TẮT
Nghiên cứu này đã xem xét ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đối với tín dụng ngân hàng ở Việt
Nam. Dữ liệu chuỗi thời gian được lấy theo tần suất quý trong giai đoạn từ năm 2000-2021. Các
Use your smartphone to scan this
yếu tố lãi suất, tỷ giá, tăng trưởng cung tiền mở rộng, tăng trưởng kinh tế được sử dụng làm biến
QR code and download this article đại diện cho chính sách tiền tệ tác động đến tín dụng ngân hàng trong mô hình hồi quy VECM.
Nghiên cứu kết luận rằng các biến chính sách tiền tệ có ảnh hưởng đáng kể đến tín dụng ngân
hàng ở Việt Nam và sự ảnh hưởng này không có dấu hiệu tắt dần. Hiệu ứng dẫn truyền của các yếu
tố thuộc chính sách tiền tệ tác động đến chính sách mở rộng cung tín dụng của các ngân hàng
đối với nền kinh tế được ghi nhận cả trong ngắn hạn và dài hạn. Lãi suất cho vay ngân hàng có
tác động khoảng trên 4% đến tín dụng ngân hàng. Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền mở rộng có tác

n
động tích cực và đáng kể đến tín dụng ngân hàng với mức độ hơn 20%. Tỷ giá có tác động với
mức hơn 9% đến tín dụng ngân hàng. Tăng trưởng kinh tế tác động hơn 8% đến tín dụng ngân
hàng. Chính sách điều hành tiền tệ của Ngân hàng Trung ương tác động đến cung tín dụng cho

io
nền kinh tế của các ngân hàng. Ngân hàng Trung ương Việt Nam được khuyến nghị rằng các biến
số của chính sách tiền tệ cần được quản lý hợp lý và các mục tiêu hướng tới tăng tín dụng ngân
hàng cho nền kinh tế.
ct
Từ khoá: Chính sách tiền tệ, Tín dụng ngân hàng, VECM, Việt Nam
re
1 GIỚI THIỆU định kinh tế vĩ mô. Ngân hàng trung ương sử dụng 26

các công cụ khác nhau của chính sách tiền tệ hoặc các 27
2 Ngân hàng là các trung gian tài chính cung cấp các
biến số tiền tệ theo ý của mình để kiểm soát sự sẵn có 28
3 khoản cho vay và tiền gửi, thanh toán và dịch vụ cũng
or

của tín dụng và quản lý thanh khoản (cung tiền) theo 29


4 như một loạt các dịch vụ bổ sung khác. Bằng cách
cách thức kích thích và tăng cường khả năng tiếp cận 30
5 này, ngân hàng chuyển tiền từ người tiết kiệm sang
Trường ĐH Tài chính – Marketing, Việt dễ dàng các nguồn tài chính của các tác nhân kinh tế 6 . 31
6 người vay hoặc nhà đầu tư qua đó tăng hiệu quả kinh
Nam Cơ chế truyền dẫn tiền tệ mô tả cách thức mà chính
nc

32
7 tế bằng cách thúc đẩy phân bổ nguồn lực tốt hơn 1 .
sách gây ra những thay đổi trong kho tiền danh nghĩa 33
Liên hệ 8 Các ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm
hoặc lãi suất danh nghĩa ngắn hạn tác động đến tín 34
Lê Thị Thuý Hằng, Trường ĐH Tài chính – 9 bảo rằng cả hệ thống tài chính và nền kinh tế của quốc
Marketing, Việt Nam dụng ngân hàng trong nền kinh tế. Các kênh dẫn 35
10 gia đều hoạt động hiệu quả và thông suốt. Một khuôn
U

Email: ltt.hang@ufm.edu.vn
truyền tiền tệ cụ thể hoạt động thông qua các tác động 36
11 khổ chính sách tiền tệ làm tăng khả năng tạo tín dụng của chính sách tiền tệ đối với lãi suất, tỷ giá hối đoái, 37
Lịch sử 12 của các ngân hàng có tiềm năng thúc đẩy tăng tổng giá cổ phiếu, cho vay ngân hàng và bảng cân đối kế 38
• Ngày nhận: 16-10-2022 cầu, tăng cường động lực đầu tư của khu vực tư nhân
• Ngày chấp nhận: 21-02-2023
13
toán của doanh nghiệp 6 . 39
14 thông qua khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng và Việc phân tích sự truyền tải chính sách tiền tệ đã
• Ngày đăng: 40
15 tăng trưởng sản lượng 2 . Theo Timsina 3 , giải ngân tín chứng minh những thay đổi của chính sách tiền tệ ảnh 41
DOI :
16 dụng khu vực ngân hàng cho các chủ thể để đáp ứng hưởng như thế nào đến tín dụng ngân hàng. Mục tiêu 42
17 các nhu cầu tài chính của họ nhằm thúc đẩy đầu tư và của việc kích thích tín dụng ngân hàng của cơ quan 43
18 tăng trưởng sản lượng. Ngân hàng nhà nước và các cơ quản lý tiền tệ là nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế 44

19 quan quản lý tài chính khác xây dựng chính sách tiền vĩ mô. Các quốc gia đang phát triển như Việt Nam 45
Bản quyền
20 tệ cùng với chính sách giải ngân tín dụng để đạt được nguồn vốn thường dựa vào hệ thống trung gian tài 46
© ĐHQG Tp.HCM. Đây là bài báo công bố
21 sự ổn định giá cả và phát triển kinh tế vĩ mô 4,5 . chính là ngân hàng hơn là thị trường chứng khoán. 47
mở được phát hành theo các điều khoản của
the Creative Commons Attribution 4.0 22 Theo Toby và Peterside chính sách tiền tệ là việc sử Tuy nhiên, nghiên cứu mức độ truyền dẫn của chính 48

International license. 23 dụng có chủ ý các công cụ tiền tệ (trực tiếp và gián sách tiền tệ đến việc cấp tín dụng của các ngân hàng lại 49

24 tiếp) dưới sự điều hành của các cơ quan quản lý tiền chưa được nghiên cứu nhiều ở Việt Nam. Nghiên cứu 50

25 tệ như Ngân hàng Trung ương nhằm đạt được sự ổn này xem xét các biến số của chính sách tiền tệ tác động 51

Trích dẫn bài báo này: Hằng L T T. Hiệu ứng của chính sách tiền tệ đối với tín dụng ngân hàng: Bằng
chứng thực nghiệm tại Việt Nam. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.; 7(1):1-8.

1
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

52 đến tín dụng ngân hàng tại Việt Nam. Trong phần quả nghiên cứu chỉ ra rằng, chính sách tiền tệ có tác 103

53 tiếp theo, nghiên cứu trình bày các thông tin cơ bản động trực tiếp và gián tiếp đến đầu tư trong nước. 104

54 để thúc đẩy nghiên cứu. Phần Phương pháp nghiên Chính sách tiền tệ quốc tế không khuyến khích đầu 105

55 cứu và dữ liệu nêu ra cách tiếp cận thực nghiệm của tư trong nước vì chế độ lãi suất cao được duy trì như 106

56 mô hình nghiên cứu. Cụ thể, nghiên cứu sử dụng mô một cách để giảm lạm phát và kiềm chế nó ở mức thấp. 107

57 hình VECM. Sau đó, các kết quả ước tính được trình Lãi suất cao cũng không khuyến khích ngân hàng cho 108

58 bày và thảo luận trong Phần Kết quả nghiên cứu và vay, khiến đầu tư càng giảm 10 . 109

59 thảo luận. Cuối cùng, Phần Kết luận đưa ra một số Zaagha nhận thấy rằng chính sách tiền tệ ảnh hưởng 110

60 kết luận và khuyến nghị. đến hoạt động cho vay của ngân hàng thông qua hai 111

kênh. Họ lập luận rằng bằng cách giảm dự trữ ngân 112
61 CÁC NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA hàng, chính sách tiền tệ điều chỉnh làm giảm mức độ 113

62 ĐẠI DỊCH ĐẾN THỊ TRƯỜNG TÀI mà các ngân hàng có thể chấp nhận các khoản tiền 114

63 CHÍNH gửi có thể dự trữ, nếu các yêu cầu về dự trữ là ràng 115

buộc. Việc giảm các khoản nợ phải trả sẽ dẫn đến 116
64 Otalu đã đánh giá tác động của chính sách tiền tệ đối
việc các ngân hàng giảm cho vay, nếu họ không thể 117
65 với hoạt động tín dụng của các ngân hàng ở Nigeria,
dễ dàng chuyển sang các hình thức tài chính thay thế 118
66 và trong nghiên cứu của họ, lãi suất và cung tiền, tỷ lệ
hoặc thanh lý tài sản khác ngoài các khoản vay 11 . 119
67 thanh khoản và tỷ lệ dự trữ tiền mặt được sử dụng làm
Ayub và Seyed trong nghiên cứu của họ đã xem xét 120

n
68 đại diện cho chính sách tiền tệ. Nghiên cứu sử dụng
mối quan hệ tồn tại giữa chính sách tiền tệ và hành vi 121
69 phân tích hồi quy để xem xét mối quan hệ giữa chính
cho vay của ngân hàng ở các ngân hàng được niêm yết 122

io
70 sách tiền tệ và hiệu quả hoạt động ngân hàng ở Nige- sàn giao dịch chứng khoán. Nghiên cứu dùng tốc độ 123
71 ria. Kết quả kiểm tra cho thấy hoạt động tạo tín dụng tăng của M2 làm các chỉ số về chính sách tiền tệ của 124
72 của các ngân hàng thương mại đang bị ảnh hưởng Iran. Sử dụng mô hình sửa lỗi Vector (VECM) và dữ 125
73

74

75
ct
đáng kể bởi lãi suất, cung tiền, tỷ lệ thanh khoản và
dự trữ tiền mặt. Một cách chính xác, cung tiền và tỷ
lệ dự trữ tiền mặt dường như đã ảnh hưởng đến tăng
liệu hàng quý cho giai đoạn 2007: Q1 đến 2014: Q4.
Kết quả cho thấy mối liên hệ nhân quả hai chiều giữa
cung tiền M2 và giao dịch cho vay của các ngân hàng
126

127

128
re
76 trưởng tín dụng của các ngân hàng 7 . trên Sở giao dịch chứng khoán Tehran. Cấu trúc vốn 129
77 Jegede đã kiểm tra thực nghiệm tác động của chính của các ngân hàng có tác động tiêu cực đến hành vi 130
78 sách tiền tệ đối với hoạt động cho vay của các ngân cho vay của ngân hàng tại các ngân hàng trên Sở giao 131
or

79 hàng thương mại ở Nigeria từ năm 1988 đến 2008, dịch chứng khoán Tehran 5 . 132
80 sử dụng các biến chuỗi thời gian kinh tế vĩ mô của Sesay và Abdulai đã điều tra thực nghiệm các tác động 133
81 tỷ giá hối đoái, lãi suất, tỷ lệ thanh khoản, cung tiền, của chính sách tiền tệ đối với đầu tư của khu vực tư 134
và khoản vay ngân hàng thương mại và các khoản
nc

82
nhân ở Sierra Leone. Nghiên cứu xem xét tốc độ mà 135
83 tạm ứng. Nghiên cứu sử dụng mô hình VECM làm những thay đổi trong chính sách tiền tệ ở Sierra Leone 136
84 phương pháp ước lượng. Kết quả chỉ ra rằng tồn tại đã ảnh hưởng đến hành vi đầu tư của khu vực tư nhân, 137
85 một mối quan hệ lâu dài giữa các biến trong mô hình. các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm được xem 138
U

86 Lãi suất ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động cho vay xét để xác định một mô hình phù hợp cho đầu tư của 139

87 của các ngân hàng thương mại, trong khi tỷ lệ thanh khu vực tư nhân trong giai đoạn 1980-2014 bằng cách 140

88 khoản và cung tiền ảnh hưởng tiêu cực đến các khoản sử dụng kinh tế lượng (OLS, VECM, VAR). Kết quả 141

89 cho vay và ứng trước của các ngân hàng thương mại 8 . của các phát hiện cho thấy cung tiền và tổng tiết kiệm 142

90 Nghiên cứu của Matemilola nhằm xác định tác động trong nước có tác động tích cực và có ý nghĩa thống 143

91 của chính sách tiền tệ đến lãi suất cho vay của ngân kê đối với các khoản đầu tư của khu vực tư nhân trong 144

92 hàng. Dữ liệu được phân từ tháng 1 năm 1978 đến khi tỷ lệ tín phiếu kho bạc, lạm phát và tổng nợ trong 145

93 tháng 12 năm 2012. Kết quả cho thấy lãi suất cho vay nước có tác động tiêu cực. Một hàm ý chính sách quan 146

94 ngân hàng (BLR) phản ứng nhanh hơn với việc giảm trọng xuất hiện từ nghiên cứu này là tạo điều kiện 147

95 tỷ giá thị trường tiền tệ (MMR). Kết quả nghiên cứu thành lập các tổ chức tài chính để tăng cường cung 148

96 cũng cho thấy rằng các ngân hàng thương mại cứng cấp tín dụng cho khu vực tư nhân nhằm tăng cường 149

97 nhắc trong việc điều chỉnh lãi suất cho vay lên cao, đầu tư tư nhân 12 . 150

98 điều này ủng hộ giả thuyết phản ứng của khách hàng João, Barroso và Gonzalez đã ước tính tác động của 151

99 và giả thuyết lựa chọn bất lợi 9 . yêu cầu dự trữ (RR) đối với nguồn cung cấp tín dụng ở 152

100 Leonce đã sử dụng mô hình phân tích hồi quy để xác Brazil khi khám phá một tập dữ liệu mức cho vay lớn. 153

101 định tác động của chính sách tiền tệ đối với tín dụng Trong trường hợp đầu tiên, họ ước tính ảnh hưởng 154

102 và đầu tư ở các nước Châu Phi cận Sahara (SSA). Kết trung bình đến cung tín dụng của một số thay đổi 155

2
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

156 trong RR từ năm 2008 đến năm 2015 bằng cách sử thuộc. Họ khuyến nghị rằng chính sách tiền tệ nên 209

157 dụng chỉ số chính sách an toàn vĩ mô. Trong cách được hài hòa với các mục tiêu cho vay của ngân hàng 210

158 thứ hai, họ sử dụng sự thay đổi quy định cụ thể của để tăng cường cho vay của các ngân hàng thương mại 211

159 từng ngân hàng để ước tính các phản ứng cung cấp tín đối với khu vực thực của nền kinh tế. Các ngân hàng 212

160 dụng từ (1) chính sách nới lỏng ngược vòng tuần hoàn thương mại nên xây dựng các chính sách quản lý ảnh 213
161 được thực hiện nhằm giảm bớt tình trạng căng thẳng hưởng tiêu cực của các biến chính sách tiền tệ đối với 214
162 tín dụng do hậu quả của cuộc khủng hoảng toàn cầu hoạt động cho vay của ngân hàng 15 . 215
163 năm 2008; và (2) từ việc thắt chặt tín dụng, các phát
164 hiện cho thấy bằng chứng về một kênh cho vay mà PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ 216

165 các ngân hàng có tính thanh khoản cao hơn sẽ giảm LIỆU 217
166 thiểu chính sách RR. Tìm hiểu hai giai đoạn của chính
167 sách phản chu kỳ, họ nhận thấy rằng việc nới lỏng tác Mô hình hồi quy VECM 218

168 động đến kênh cho vay trung bình nhiều hơn hai lần Mô hình VECM có dạng: 219

169 so với việc thắt chặt. Các ngân hàng nước ngoài và yt -yt −1 = (A1 + A2 +…+A p - I) yt −1 - (A2 +…+A p ) 220
170 ngân hàng nhỏ giảm thiểu những tác động này và các (yt −1 -yt −2 ) - (A3 +…+A p ) (yt −2 -yt −3 )-…- A p 221
171 ngân hàng có xu hướng cho vay ít hơn đối với các công
(yt −p+1 -yt −p ) + ut 222
172 ty có rủi ro cao hơn 13 .
∆ yt = Π yt −1 + C1 ∆ yt −1 + C2 ∆ yt −2 +…+ C p−1 ∆ 223
173 Adeniyil và cộng sự đã điều tra mối quan hệ tồn tại

n
yt −p+1 + ut 224
174 giữa các công cụ chính sách tiền tệ và các khoản cho
175 vay và ứng trước của ngân hàng ở Nigeria. Dữ liệu Trong đó: Π = -(I - A1 - A2 -…- A p ); Ci = - Σp j=i+1 225

io
176 chuỗi thời gian hàng năm trong khoảng thời gian từ A j , i = 1,2….p-1 226

177 1981-2016 đã được sử dụng và mô hình granger được Mô hình chứa số hạng Π yt −1 chính là phần hiệu 227

178 sử dụng để kiểm tra mối quan hệ hiện có giữa khoản chỉnh sai số ECM 228

179

180

181
ct
vay của ngân hàng và các biến chính sách tiền tệ ở
Nigeria. Kết quả cho thấy những thay đổi về cơ cấu
trong hệ thống chính sách tiền tệ có tác động tích cực
Nếu yt có k quan hệ đồng liên kết thì Π có dạng:
Π=α xβ
229

230
re
(kxr) (rxk) 231
182 đáng kể đến các khoản cho vay và ứng trước của các
Khi đó: ∆ yt = αβ yt −1 + C1 ∆ yt −1 + C2 ∆ yt −2 +…+ 232
183 ngân hàng gửi tiền ở Nigeria. Kết quả cũng cho thấy
C p−1 ∆ yt −p+1 + ut 233
184 mối quan hệ hai chiều tồn tại giữa các công cụ chính
Đặt ECt−1 = β yt −1 : các cách kết hợp chuỗi không
or

234
185 sách tiền tệ và các khoản cho vay và ứng trước của
186 ngân hàng ở Nigeria. Do đó, nghiên cứu khuyến nghị dừng trong yt thành một chuỗi dừng và ECt−1 là 235

187 các cơ quan quản lý tiền tệ nên xây dựng các chính phần dư trong các cách kết hợp đó. Và ECt−1 cho 236

biết trạng thái mất cân bằng ở kỳ t-1, khi đó α cho


nc

188 sách ổn định lãi suất để nâng cao niềm tin của các 237

189 nhà đầu tư 14 . biết hệ số điều chỉnh của ∆ yt khi có mất cân bằng xảy 238

190 Ogolo đã kiểm tra thực nghiệm tác động của chính ra. 239

191 sách tiền tệ đối với hoạt động cho vay của các ngân Mô hình hồi quy sẽ được xem xét lựa chọn sau khi 240
U

192 hàng thương mại ở Nigeria từ năm 1981 - 2014 bằng tiến hành các kiểm định, đặc biệt là kiểm định tính 241

193 cách sử dụng nhiều mô hình hồi quy do SPSS hỗ trợ. dừng của các chuỗi thời gian. Các chuỗi thời gian 242

194 Nghiên cứu mô hình hóa tín dụng của các ngân hàng dừng cùng bậc sai phân. Kết quả cho thấy có đồng 243
195 thương mại đối với lĩnh vực nông nghiệp và sản xuất liên kết giữa các chuỗi dữ liệu. Mô hình VECM được 244
196 dưới dạng hàm của lãi suất, tỷ lệ chính sách tiền tệ, tỷ lựa chọn để hồi quy. 245
197 giá tín phiếu, tỷ giá hối đoái, cung tiền rộng và tỷ lệ
198 thanh khoản. Kết quả hồi quy từ Mô hình 1 cho thấy Mô tả biến của mô hình 246
199 lãi suất, tỷ lệ chính sách tiền tệ có mối quan hệ cùng
Nghiên cứu có 5 biến số: lãi suất, tỷ giá, tăng trưởng 247
200 chiều với cho vay của các ngân hàng thương mại đối
201 với lĩnh vực nông nghiệp trong khi tỷ giá tín phiếu cung tiền mở rộng, tăng trưởng kinh tế được sử dụng 248

202 kho bạc, tỷ giá hối đoái, cung tiền rộng và tỷ lệ thanh làm biến đại diện cho chính sách tiền tệ và tín dụng 249

203 khoản có ảnh hưởng tiêu cực đến biến phụ thuộc. Mô ngân hàng. Thực tế có thể có nhiều biến hơn được 250

204 hình 2 cho thấy lãi suất, tỷ giá tín phiếu, tỷ giá hối đoái, cho là phù hợp cho phân tích hiện tại. Tuy nhiên, mô 251

205 cung tiền rộng và tỷ lệ thanh khoản có tác động tiêu hình VECM mà tác giả sử dụng đòi hỏi phải có đủ 252

206 cực đến hoạt động cho vay của các ngân hàng thương số quan sát. Sự gia tăng biến trong hệ thống có thể 253

207 mại đối với lĩnh vực sản xuất trong khi lãi suất chính nhanh chóng làm cho quá trình hồi quy không hiệu 254

208 sách tiền tệ có mối quan hệ cùng chiều với biến phụ quả. Các biến được mô tả ở Bảng 1. 255

3
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8
Bảng 1: Mô tả các biến của mô hình

Biến Mô tả Giá trị Đại diện

IRO Lãi suất cho vay % Biến đại diện cho chính sách tiền tệ

BMG Tăng trưởng cung tiền mở rộng % Biến đại diện cho chính sách tiền tệ

GDP Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam % Biến đại diện cho chính sách tiền tệ

USDVND00 Tỷ giá USDVND00 được quy về Logarit Biến đại diện cho chính sách tiền tệ
năm gốc (quý 1 năm 2000)

DCB Tín dụng của các ngân hàng cung Logarit Tín dụng ngân hàng
cấp cho nền kinh tế
Nguồn: Tổng hợp từ các kết quả hồi quy

256 Dữ liệu nghiên cứu Kiểm định đồng liên kết 294

257 Phạm vi nghiên cứu là mối quan hệ giữa các yếu tố Kiểm định Engle–Granger các chuỗi GDP, USD- 295

258 chính sách tiền tệ và tín dụng ngân hàng của Việt VND00, BMG, IRO, DCB cùng dừng ở sai phân bậc 296

259 Nam, dữ liệu được lấy theo quý giai đoạn từ quý 1 năm 1: I(1). Sử dụng kiểm định Johansen để kiểm tra tính 297

n
260 2000 đến quý 1 năm 2021. Lãi suất cho vay (IRO), tăng đồng liên kết của các chuỗi GDP, USDVND00, BMG, 298
261 trưởng cung tiền mở rộng (BMG), tăng trưởng kinh IRO, DCB ở Bảng 4. 299

io
262 tế của Việt Nam (GDP) được lấy theo tỷ lệ % từ thống Kết quả thu được từ kiểm định đồng liên kết cho thấy 300
263 kê tài chính quốc tế của IMF. Tỷ giá (USDVND00) GDP, USDVND00, BMG, IRO, DCB có đồng liên kết, 301
và tín dụng ngân hàng (DCB) được lấy từ thống kê
ở mức ý nghĩa α = 0,05, khi k =0 (Không), p –value
264
302
265

266

267
ct
tài chính của IMF (IFS) là biến xu hướng không có
phân phối chuẩn, mức lệch phải rất cao. Nghiên cứu
chuyển biến số này sang dạng logarit cơ số tự nhiên
=0,0000 < α nên bác bỏ giả thiết Ho: r=0 (không có
đồng liên kết giữa các biến), khi k =1 (Ít nhất 1), p –
value = 0,0718 > α nên chấp nhận giả thiết Ho: r < =
303

304

305
re
268 để biến số có phân phối gần với phân phối chuẩn, đáp
1. Các chuỗi có 1 cách kết hợp đồng liên kết. 306
269 ứng điều kiện dữ liệu đầu vào của mô hình, đồng thời
270 tỷ giá thực tính theo tỷ số giữa tỷ giá năm cần tính và
Kiểm định lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình 307
tỷ giá năm gốc (tỷ giá quý 1 – 2000).
or

271
Các tiêu chí FPE, HQ xác định độ trễ tối ưu cho mô 308

272 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO hình. Độ trễ của VECM thấp hơn một bậc so với độ 309

273 LUẬN trễ của VAR. Tương ứng, trong phân tích hiện tại, tác 310
nc

giả xác định độ trễ theo đề xuất của họ: p=2 thể hiện 311
274 Các kiểm định của mô hình
ở Bảng 5. 312
275 Tính dừng của các chuỗi dữ liệu
276 Để kiểm định Yt có dừng không, nghĩa là kiểm tra Kiểm định tính ổn định của mô hình 313
U

277 Yt có là bước ngẫu nhiên hay không: Để kiểm định tính ổn định của mô hình VECM sử 314
278 Ho : β 1 = 1 dụng AR Root Test để xem xét các nghiệm hay các giá 315
279 H1 : β 1 < 1
trị riêng đều nhỏ hơn 1 hoặc đều nằm trong vòng tròn 316
280 Áp dụng phương pháp kiểm định nghiệm đơn vị
đơn vị thì mô hình VECM đạt được tính ổn định tại 317
281 Dickey – Fuller để kiểm định tính dừng cho lần lượt
Hình 1. 318
282 các chuỗi GDP, USDVND00, BMG, IRO, DCB. Kết
Kết quả cho thấy các nghiệm đều nhỏ hơn 1 hoặc đều 319
283 quả kiểm định cho thấy với mức ý nghĩa α = 0,05%
nằm trong vòng tròn đơn vị nên mô hình VECM có 320
284 thì đều chấp nhận giả thiết Ho về việc tồn tại nghiệm
285 đơn vị nên các chuỗi GDP, USDVND00, BMG, IRO, tính ổn định. 321

286 DCB. Như vậy, các chuỗi dữ liệu đã không dừng thể Như vậy, các kiểm định cho thấy các chuỗi dừng ở 322

287 hiện ở Bảng 2. cùng bậc sai phân, kiểm định đồng liên kết có 1 đồng 323

288 Kết quả kiểm định cho thấy với mức ý nghĩa α = liên kết, điều này đảm bảo cho việc lựa chọn mô hình 324

289 0,05% thì đều bác bỏ giả thiết Ho về việc tồn tại VECM là hợp lý. Với độ trễ thích hợp được lựa chọn 325

290 nghiệm đơn vị nên các chuỗi GDP, USDVND00, là 2 đồng thời mô hình VECM được đảm bảo là ổn 326

291 BMG, IRO, DCB dừng ở mức sai phân bậc 1. Như định, thích hợp để hồi quy. Từ đó, tác giả tiến hành 327

292 vậy, các chuỗi dữ liệu đã dừng cùng bậc sai phân được phân tích phân rã phương sai và các chức năng phản 328

293 thể hiện ở Bảng 3. ứng xung là cơ sở cho các kết luận. 329

4
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

Bảng 2: Kiểm định nghiệm đơn vị của chuỗi dữ liệu (d=0)

Kiểm định nghiệm đơn vị Giá trị t Giá trị P*

Giả thuyết: GDP có nghiệm đơn vị -2,874037 0,0529

Giả thuyết: USDVND00 có nghiệm đơn vị -1,026399 0,7404

Giả thuyết: IRO có nghiệm đơn vị -3,646534 0,0671

Giả thuyết: BMG có nghiệm đơn vị -2,974046 0,4173

Giả thuyết: DCB có nghiệm đơn vị -2,148906 0,2266


Nguồn: Tổng hợp từ các kết quả hồi quy

Bảng 3: Kiểm định nghiệm đơn vị của chuỗi dữ liệu (d=1)

Kiểm định nghiệm đơn vị Giá trị t Giá trị P*

Giả thuyết: GDP có nghiệm đơn vị -4,759976 0,0002

n
Giả thuyết: USDVND00 có nghiệm đơn vị -11,50066 0,0001

Giả thuyết: IRO có nghiệm đơn vị -13,47032 0,0001

io
Giả thuyết: BMG có nghiệm đơn vị -5,936217 0,0000

Giả thuyết: DCB có nghiệm đơn vị -7,689277 0,0000


ct
Nguồn: Tổng hợp từ các kết quả hồi quy
re
Bảng 4: Kiểm định đồng liên kết

Giả thuyết Giá trị 0.05


or

Mức liên kết Giá trị riêng thống kê Mức ý nghĩa Giá trị P

Không * 0,804488 3,093,084 6,981,889 0,0000

Ít nhất 1 0,626718 1,787,376 4,785,613 0,0718


nc

Ít nhất 2 0,433709 9,990,402 2,979,707 0,9135

Ít nhất 3 0,361420 5,441,223 1,549,471 0,5941


Kiểm tra đồng liên kết có 1 đồng liên kết ở mức ý nghĩa 0,05
U

Nguồn: Tổng hợp từ các kết quả hồi quy

Bảng 5: Kiểm định lựa chọn độ trễ tối ưu cho mô hình

Lựa chọn độ trễ tối ưu VAR

Lag LogL LR FPE AIC SC HQ

1 -1,239,829 NA 1,84e-06 0,984166 1,750,854 1,290,571

2 3,786,858 8,730,561 9,54e-07 0,319248 1,852,625 0,932060

3 8,468,075 7,514,586 5,48e-07* -0,254757 2,045,309 0,664461*

4 1,191,630 5,081,602 4,43e-07 -0,254757 2,562,464 0,721333

5 1,474,700 3,799,089 4,32e-07 -0,591315 3,242,128 0,940714


* cho biết độ trễ được chọn theo các tiêu chí
Nguồn: Tổng hợp từ các kết quả hồi quy

5
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

ngân hàng trong nền kinh tế. Ngân hàng trung ương 367

thông qua sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ 368

để tác động vào hoạt động tín dụng của các ngân hàng 369

thương mại một cách hợp lý 7–9 . 370

KẾT LUẬN 371

Nghiên cứu đã xem xét tác động của các biến chính 372

sách tiền tệ đối với tín dụng ngân hàng ở Việt Nam 373

bằng cách sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian lấy từ IMF, 374

tần suất quý, từ năm 2000-2021. Mô hình hồi quy ước 375

tính cho thấy các biến chính sách tiền tệ có mối quan 376
Hình 1: Kiểm định tính ổn định của mô hình
hệ tích cực và có ý nghĩa đối với hoạt động cho vay 377

của ngân hàng. Phát hiện này cho thấy việc tạo ra 378

tín dụng của các ngân hàng thương mại đang bị ảnh 379

330 Kết quả của mô hình và thảo luận hưởng đáng kể bởi lãi suất, cung tiền, tỷ giá và tăng 380

331 Hàm phản ứng đẩy trưởng kinh tế. 381

Các biến số của chính sách tiền tệ cần được quản lý 382
332 Các cú sốc biến động tăng trưởng cung tiền mở rộng
phù hợp và thực hiện các mục tiêu hướng tới tăng tín 383
BMG dẫn đến một phản ứng tích cực ban đầu đến tín

n
333
dụng ngân hàng cho các khu vực để tăng cường thực 384
334 dụng ngân hàng DCB, có sự tác động cùng chiều và
hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô đã đặt ra. Chính sách 385
đặc biệt ảnh hưởng mạnh đến DCB trong 3 kỳ đầu

io
335
tiền tệ đó cần được hài hòa với các mục tiêu cho vay 386
336 tiên. Phản ứng của DCB liên tục đảo chiều khi có các của ngân hàng để tăng cường tín dụng của các ngân 387
337 cú sốc của IRO ngay từ kỳ đầu tiên. Khi lãi suất biến hàng thương mại đối với khu vực kinh tế. Các ngân 388
338

339

340
ct
động sẽ có những tác động tới cung và cầu tín dụng
ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Nhìn vào phản
ứng xung khi xảy ra các cú sốc của tỷ giá USD/VND
hàng nên xây dựng các chính sách quản lý ảnh hưởng
tiêu cực của các biến chính sách tiền tệ đối với hoạt
động cho vay của ngân hàng. Cơ quan quản lý tiền tệ
389

390

391
re
341 thì ngay từ những kỳ đầu tiên đã có những tác động cần xây dựng các chính sách ổn định lãi suất để thúc 392
342 đến tín dụng ngân hàng tại Hình 2. đẩy tín dụng ngân hàng. 393

Phân rã phương sai DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


or

343 394

344 Phân rã phương sai của sai số khi dự báo các biến VECM: Vector Error Correction Model - Mô hình 395

345 trong mô hình VECM nhằm phân tách phần đóng Vector hiệu chỉnh sai số 396

góp của các chuỗi thời gian khác cũng như của chính
nc

346

347 chuỗi thời gian đó trong phương sai của sai số dự báo. X UNG ĐỘT LỢI ÍCH 397

348 Các kết quả phân rã phương sai tại Bảng 6 phù hợp với Tác giả xin cam đoan rằng không có bất kì xung đột 398

349 kết quả hàm phản ứng xung và quan trọng hơn nữa là lợi ích nào trong công bố bài báo 399

xác định tầm quan trọng của các yếu tố chính sách
U

350

351 tiền tệ đối với tín dụng ngân hàng trong nước. hần sai
Đ ÓNG GÓP CỦA CÁC TÁC GIẢ 400

352 số dự báo trong DCB do sự biến động của tăng trưởng Tác giả chịu trách nhiệm toàn bộ nội dung bài viết. 401

353 cung tiền mở rộng BMG là khoảng hơn 20%. Mức ảnh TÀI LIỆU THAM KHẢO 402
354 hưởng này tương đối lớn và được duy trì qua các kỳ
1. Torbila LL, Zaagha AS. Capital Adequacy Measures and Bank 403
355 tiếp theo và kéo dài sau đó, không có dấu hiệu tắt dần. Financial Performance in Nigeria: A Cointegration Ananlysis. J 404

356 Biến động của lãi suất huy động được ghi nhận là trên Fin Econ Res. 2016;4(1):15-34;. 405
2. Akani HW, Onyema JI. Determinants of credit growth in 406
357 4% đối với sự biến động của DCB. Tác động của biến Nigeria: A multidimensional analysis. J Econ Sustain Dev. 407
358 tỷ giá đối với tín dụng ngân hàng được ghi nhận trên 2017;8(20):202-15;. 408

359 9%. Điều này hoàn toàn phù hợp với chính sách điều 3. Timsina N. Impact of bank credit on economic growth in Nepal 409
[NRB working paper]. Vol. 22; 2014;. 410
360 hành tiền tệ Việt Nam hiện nay. Chính sách tiền tệ 4. Sulaiman ZA, Ebike MM. Deposit money bank policy and pri- 411

361 được điều tiết theo hướng ổn định thị trường tiền tệ, vate sector funding: a multi-dimensional study from Nigeria. 412
Aust Fin Banking Rev. 2020;4(1):18-35;Available from: https: 413
362 hỗ trợ tăng trưởng tín dụng ngân hàng cung ứng cho
//doi.org/10.46281/afbr.v4i1.600. 414
363 các khu vực nhằm góp phần tăng trưởng kinh tế. Kết 5. Ayub G, Seyed AM. The relationship between monetary policy 415

364 quả nghiên cứu có sự tương đồng với các nghiên cứu and bank lending behavior and the influence of bank specific 416
features on this relationship in the banks listed on the Tehran 417
365 trước. Các yếu tố lãi suất, mức tăng trưởng cung tiền Stock Exchange. Int J Adv Biotechnol Res (IJBR). 2016;7(2):115- 418
366 luôn là các yếu tố điều tiết mức cung tín dụng của các 25;. 419

6
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

n
io
ct Hình 2: Hàm phản ứng đẩy của GDP, USDVND00, BMG, IRO, CLP
re
or
nc

Bảng 6: Phân rã phương sai các chuỗi CLP

Phân rã phương sai của DCB

Period S.E. DCB GDP IRO USDVND00 BMG


U

1 0,021317 1000000 0,000000 0,000000 0,000000 0,000000

2 0,030730 67,35486 0,026659 1,931767 2,614211 28,07251

3 0,033317 61,47158 2,276219 2,455633 7,899348 25,89721

4 0,034769 58,55760 5,065291 2,338139 10,03408 24,00490

5 0,037519 63,11999 5,366791 2,012510 8,879595 20,62112

6 0,039882 57,30005 5,638473 4,292985 8,407912 24,36058

7 0,041344 55,71057 6,987320 4,000591 9,291606 24,00991

8 0,042691 53,22254 8,451904 4,223943 11,07688 23,02473

9 0,043809 54,66050 8,278989 4,016979 11,10206 21,94146

10 0,044789 52,57590 8,193161 5,025964 11,31815 22,88683

7
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Economics-Law and Management, 7(1):1-8

420 6. Toby AJ, Peterside D. Monetary policy, bank management and


421 real sector finance in Nigeria: who is to blame? Proceedings
422 of the first middle conference on global business, economics;
423 2014. Finance and Banking (ME 14 Dubai Conferences) Dubai;.
424 7. Otalu AM. Monetary policy and commercial banks perfor-
425 mance in Nigeria: an assessment of credit creation role. Int J
426 Bus Manag. 2014;2(7):45-51;.
427 8. Jegede CA. Impacts of monetary policy on the commer-
428 cial banks’ lending in Nigeria. Rev Public Admin Manag.
429 2014;3(5):134-46;.
430 9. Matemilola BT. The impact of monetary policy on bank lend-
431 ing rate in South Africa. Malaysia: University of Malya; 2014;.
432 10. Leonce N. Implications of monetary policy for credit and
433 investment in Sub-Saharan African (SSA) countries. Political
434 Economy Research Institute (PERI); 2014. Working Paper Se-
435 ries 356;.
436 11. Zaagha AS. Money supply and private sector funding in Nige-
437 ria: A multivariant study. Asian Fin Banking Rev. 2020;4(2):24-
438 41;Available from: https://doi.org/10.46281/asfbr.v4i1.573.
439 12. Sesay B, Abdulai BS. Monetary policy effects on private sec-
440 tor investment: evidence from Sierra Leone. Int J Econ Financ
441 Issues. 2017;7(1):476-88;.
442 13. João BR, Barroso RB, Gonzalez BF, Credit NVD. Supply Re-
443 sponses to Reserve Requirement: loan-level evidence from

n
444 macro prudential policy. Banco central do brasil; 2017. Work-
445 ing Paper Series 467;.
446 14. Adeniyil AM, Adeyemi AK, Salawudeen OS, Fagbemi TO. Mon-

io
447 etary policy and bank credit in Nigeria: A Toda-Yamamoto Ap-
448 proach. Acta Univ Danub. 2018;14(5):718729;.
449 15. Ogolo TM. Monetary policy and commercial bank lending to
450 the real sector in Nigeria: A time series study. Am Fin Bank-
451
452
ct
ing Rev. 2018;2(1):451-67;Available from: https://doi.org/10.
46281/amfbr.v2i1.127.
re
or
nc
U

8
Science & Technology Development Journal – Economics - Law and Management, 7(1):1-1
Open Access Full Text Article Research Article

Effects of money policy on bank credit: Experimental evidence in


Vietnam
Le Thi Thuy Hang*

ABSTRACT
This study examined the effect of monetary policy on bank credit in Vietnam. Time series data are
obtained at quarterly frequency for the period 2000-2021. The factors of interest rate, exchange rate,
Use your smartphone to scan this expanded money supply growth, and economic growth are used as a proxy for monetary policy
QR code and download this article affecting bank credit in the VECM regression model. The study concludes that monetary policy
variables have a significant influence on bank credit in Vietnam and this influence shows no sign
of fading away. The pass-through of monetary policy factors affecting the credit supply expansion
policy of banks to the economy is recognized in both the short and long term. Interest rates on
bank loans have an impact of over 4% on bank credit. The expansion rate of money supply growth
has a positive and significant impact on bank credit to the extent of more than 20%. Exchange rates
have an impact of more than 9% on bank credit. Economic growth affects more than 8% of bank

n
credit. Monetary policy of the Central Bank affects the supply of credit to the economy of banks.
The Central Bank of Vietnam is recommended that the variables of monetary policy be managed
properly and that the goals be set towards increasing bank credit for the economy.

io
Key words: Monetary policy, Bank credit, VECM, Vietnam

ct
re
or

University of Finance - Marketing,


Vietnam
nc

Correspondence
Le Thi Thuy Hang, University of Finance -
Marketing, Vietnam
U

Email: ltt.hang@ufm.edu.vn

History
• Received: 16-10-2022
• Accepted: 21-02-2023
• Published:
DOI :

Copyright
© VNU-HCM Press. This is an open-
access article distributed under the
terms of the Creative Commons
Attribution 4.0 International license.

Cite this article : Hang L T T. Effects of money policy on bank credit: Experimental evidence in Viet-
nam. Sci. Tech. Dev. J. - Eco. Law Manag.; 7(1):1-1.
1

You might also like