Professional Documents
Culture Documents
22-23)
sachgiaibaitap.com/sach_giai/giai-toan-lop-8-bai-5-phuong-trinh-chua-an-o-mau-luyen-tap-trang-22-23-15873/
Sách giải toán 8 Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu – Luyện tập (trang 22-23) giúp bạn
giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 8 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng
suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời
sống và vào các môn học khác:
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5 trang 19: Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của
phương trình hay không ? Vì sao ?
Lời giải
1/14
Vì tại x = 1 thì có mẫu bằng 0,vô lí
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5 trang 20: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương
trình sau:
Lời giải
b) x – 2 ≠ 0 khi x ≠ 2
Trả lời câu hỏi Toán 8 Tập 2 Bài 5 trang 22: Giải các phương trình trong câu hỏi 2
Lời giải
Ta có:
x(x + 1) = (x – 1)(x + 4)
⇔ x2 + x = x2 + 4x – x – 4
⇔ x = 3x – 4
⇔ 2x = 4
2/14
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {2}
Suy ra 3 = 2x – 1 – x(x – 2)
⇔ 3 = 2x – 1-(x2 – 2x)
⇔ 3 = 2x – 1 – x2 + 2x
⇔ 3 = – 1 – x2
⇔ x2 = -4(vô nghiệm)
Bài 27 (trang 22 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
Lời giải:
2x – 5 = 3(x + 5)
⇔ 2x – 5 = 3x + 15
⇔ -5 – 15 = 3x – 2x
3/14
b) Điều kiện xác định: x ≠ 0.
2(x2 – 6) = 2x2 + 3x
⇔ 2x2 – 12 – 2x2 – 3x = 0
⇔ 3x = 12
⇔ x2 + 2x – (3x + 6) = 0
⇔ x(x + 2) – 3(x + 2) = 0
⇔ (x – 3)(x + 2) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 2 = 0
⇔ 5 = (2x – 1)(3x + 2)
⇔ 6x2 – 3x + 4x – 2 = 5
4/14
⇔ 6x2 + x – 7 = 0.
⇔ 6x2 – 6x + 7x – 7 = 0
⇔ 6x(x – 1) + 7(x – 1) = 0
⇔ (6x + 7)(x – 1) = 0
⇔ 6x + 7 = 0 hoặc x – 1 = 0
Bài 28 (trang 22 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
Lời giải:
⇔ 2x – 1 + x – 1 = 1
⇔ 3x – 2 = 1
⇔ 3x = 3
5/14
⇔ 5x + 2x + 2 = -12
⇔ 7x + 2 = -12
⇔ 7x = -14
⇔ x3 + x = x4 + 1
⇔ x4 + 1 – x – x3 = 0
⇔ (x4 – x3) + (1 – x) = 0
⇔ x3(x – 1) – (x – 1) = 0
⇔ (x3 – 1)(x – 1) = 0
⇔ (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0
6/14
⇔ x(x + 3) + (x + 1)(x – 2) = 2.x(x + 1)
⇔ x2 + 3x + x2 + x – 2x – 2 – (2x2 + 2x) = 0
⇔ x2 + x2 – 2x2 + 3x + x – 2x – 2x – 2 = 0
⇔ 0x – 2 = 0
Bài 29 (trang 22-23 SGK Toán 8 tập 2): Bạn Sơn giải phương trình
Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x – 5 có chứa ẩn. Hà giải
bằng cách rút gọn vế trái như sau:
Lời giải:
7/14
Bài 5: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bài 30 (trang 23 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
Lời giải:
⇔ 1 + 3(x – 2) = -(x – 3)
⇔ 1 + 3x – 6 = -x + 3
⇔ 3x + x = 3 + 6 – 1
⇔ 4x = 8
8/14
Vậy phương trình vô nghiệm.
⇔ 42x – 28x – 2x = 6
⇔ 12x = 6
⇔ x = 1/2.
Bài 31 (trang 23 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
Lời giải:
Do đó x2 + x + 1 ≠ 0 với mọi x ∈ R.
x3 – 1 ≠ 0 ⇔ (x – 1)(x2 + x + 1) ≠ 0 ⇔ x – 1 ≠ 0 ⇔ x ≠ 1.
9/14
Vậy điều kiện xác định của phương trình là x ≠ 1.
⇔ x2 + x + 1 – 3x2 = 2x(x – 1)
⇔ -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x
⇔ 4x2 – 3x – 1 = 0
⇔ 4x2 – 4x + x – 1 = 0
⇔ 4x(x – 1) + x – 1 = 0
⇔ (4x + 1)(x – 1) = 0
⇔ 4x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0
⇔ 3(x – 3) + 2(x – 2) = x – 1
10/14
⇔ 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1
⇔ 3x + 2x – x = 9 + 4 – 1
⇔ 4x = 12
⇔ x3 + x2 + 2x + 12 = 12
⇔ x3 + x2 + 2x = 0
⇔ x(x2 + x + 2) = 0
⇔ 13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42
11/14
⇔ x2 + x – 12 = 0
⇔ x2 +4x – 3x – 12 = 0
⇔ x(x + 4) – 3(x + 4) = 0
⇔ (x – 3)(x + 4) = 0
⇔ x – 3 = 0 hoặc x + 4 = 0
Bài 32 (trang 23 SGK Toán 8 tập 2): Giải các phương trình:
Lời giải:
12/14
Bài 33 (trang 23 SGK Toán 8 tập 2): Tìm các giá trị của a sao cho mỗi biểu thức sau
có giá trị bằng 2:
Lời giải:
13/14
14/14