You are on page 1of 10

Phụ lục/ Appendix : Tính toán nhu cầu hệ thống chữa cháy

Dự án/ Project : KARAOKE ALIBABA

Hạng mục/ Construction : PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

1. Tiêu chuẩn tham chiếu / reference standards:

- QCVN 06:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình
National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings and Constructions
- TCVN 3890-2009 Phương tiện phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng
Fire protection equipments for construction and building - Providing, installation, inspection, mainternance.
- TCVN 4317-1986 Nhà kho - nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
Warehouse - basic principles for design
- TCVN 7336:2021 Phòng cháy chữa cháy - hệ thống sprinkler tự động
Fire protection – Automatic sprinkler systems – Design and installation requirements

2. Thông tin dự án / project information:

Bậc chịu lửa:


- II
Fire resistance level:
- Số tầng (tầng ): 03 tầng: 01 tầng trệt; 02 tầng lầu
Number of Storey (storey)

3. Tính toán / calculation:

STT Hệ thống Tính toán Đơn vị Ghi chú Tham khảo tới
No. System: Calculate Unit Remark Refer to
Phân nhóm nhà
*
Define Name of building
Dựa trên tính nguy hiểm cháy theo công năng Nhóm F5.1 Bảng 6 QC 06-2021
Base on Fire Hazard of Type building Group F5.1 Table 6 QC 06-2021
Chữa cháy bên ngoài
1
Fire Outdoor Hydrant
Số đám cháy - m Mục 5.1.31 QC 06 - 2021
1 Theo bậc chịu lửa 02
Number of fire Item 5.1.31 QC 06 - 2021
Lưu lượng cc bên ngoài - Qo Bảng 10 QC 06 - 2021
10 l/s according to fire refractory level level 02
Outdoor fire fighting flow rate Table 10 QC 06 - 2021
Thời gian chữa cháy yêu cầu Mục 5.1.3.3 QC 06 - 2021
3 h Tổng khối tích nhà
Fire fighting time Requirement -t Item 5.1.3.3 QC 06 - 2021
Nhu cầu nước hệ cc bên ngoài - W1
1.1 108.00 m³ Qo*3600*t/1000 97440
Water demand for fire outdoor hydrant system
(Có trụ cấp nước chữa cháy đô thị cách
Lưu lượng hệ cc bên ngoài - Q1 công trình 35m < 200m, do đó cấp nước
1.2 36.00 m³/h Qo*3600/1000
Water flow rate for outdoor hydrant system ngoài nhà không tính vào lưu lượng bơm
chữa cháy)
Chữa cháy cuộn vòi bên trong
2
Fire Indoor Hose reel
Lưu lượng 1 cột nước cc bên trong - q Mục 5.2.2 QC 06 - 2021
5 l/s
1 Fire landing flow rate Item 5.2.2 QC 06 - 2021
Số cột nước chữa cháy bên trong - m Mục 5.2.2 QC 06 - 2021
2
Indoor fire landing Item 5.2.2 QC 06 - 2021
Lưu lượng chữa cháy bên trong - Qi
10 l/s Qi = m*q
Indoor hosereel fire fighting flow rate
Thời gian chữa cháy yêu cầu Mục 5.2.9 QC 06 - 2021
1 h
Fire fighting time Requirement -t Item 5.2.9 QC 06 - 2021
Nhu cầu nước hệ cc vách tường - W2
2.1 36.00 m³ Qi*3600*t/1000
Water demand for hosereel system
Lưu lượng hệ cc vách tường - Q2
2.2 36.00 m³/h Qi*a*3600/1000
Water flow rate for hosereel system
Hệ thống chữa cháy tự động
3
Sprinkler system:
Nguy cơ cháy - nhóm cháy Nhóm phát sinh Phụ lục A-TCVN 7336:2021
Occupancy classification: cháy: Nhóm 7 Appendix A-TCVN 7336:2021
Mật độ
0.2 l/s.m²
Density - D
Diện tích tính toán
60 m²
Area of application - A
Diện tích phụ trách một đầu phun
12 m²
Coverage per sprinkler - S
Số đầu phun tính toán
5 Head n = A/S
No. of sprinklers calculated - n
Thời gian chữa cháy yêu cầu TCVN 7336:2021
25 min
Fire fighting time Requirement - t TCVN 7336:2021
K/c lớn nhất giữa các đầu phun
3 m
Max Distance between sprinklers:
Lưu lượng tối thiểu
75 l/s
Water flow rate min
Nhu cầu nước cho hệ cc tự động - Ws
3.1 43.2 m³ D*A*t/1000
Water demand for sprinkler system
Lưu lượng hệ cc tự động - Qs
3.2 43.2 m³/h D*A*60/1000
Water flow rate for sprinkler system
Hệ thống chữa cháy tường nước
4
Drencher system:
Chiều dài tường nước tính toán
0 m Tạm tính
Length of Drencher - L
Lưu lượng tính toán
1 l/s/m Item 7.3 - TCVN 7336
Density Flow rate - D
Thời gian chữa cháy yêu cầu
60 min Item H.2.1 - QCVN 06/ 2021
Fire fighting time Requirement -t
Nhu cầu nước cho hệ cc tự động - Ws
4.1 0.00 m³ D*L*(t/60)*3.6
Water demand for sprinkler system
Lưu lượng hệ cc tự động - Qs
4.2 0.0 m³/h D*L*t/(1000*1)
Water flow rate for sprinkler system
Lựa chọn
5
Selection
Bể nước PCCC (1.1+2.1+3.1+4.1) Chọn 02 bể: V = 700 m3
187.2 m³
Fire water tank (1.1+2.1+3.1+4.1) Choose 02 Fire water tanks: V= 700 m3
Lưu lượng bơm chữa cháy (tự động và cuộn vòi) (1.2+2.2+3.2+4,2) Chọn 04 bơm Q=455m³/h
115.2 m³/h
Flow rate of Fire pump (Sprinkler and Hosereel) (1.2+2.2+3.2+4.2) Choose 04 pump Q=455m³/h
Lưu lượng bơm chữa cháy (Drencher) (4.2)
0.0 m³/h
Flow rate of Fire pump (Sprinkler and Hosereel) (4.2)
Bảng chọn cột áp bơm chữa cháy Áp Lực
6
Pressure Head of Fire Pump Selection Pressure

c Chọn cột áp bơm 100 m


Choose pressure of Fire pump
Phụ lục/ Appendix : Tính toán cột áp bơm chữa cháy
Bộ môn/ Major : MEPF
LOGO
Dự án/ Project :
Hạng mục/ Construction :

I. Lưu lượng hệ thống cấp nước chữa cháy như sau:


Lưu lượng hệ cc bên ngoài - Q1/ Water flow rate for outdoor hydrant system = 10 lít/s
Lưu lượng hệ cc vách tường - Q2/ Water flow rate for hosereel system = 10 lít/s
Lưu lượng hệ cc tự động - Qs/ Water flow rate for sprinkler system = 12.0 lít/s
Tổng lưu lượng - Qb/Flow rate of Fire pump = 32.0 lít/s = 115 m3/h
II. Áp suất cần thiết của máy bơm chữa cháy:

PB = PDĐ1 + PDĐ2 + PDĐn …+ ∑ PCB1 + PCB2 + PCBn …+ PĐP + Z - PH = 66.4 m Theo mục B.3.9 - TCVN 7336.2021

Trong đó:
1. PĐP: Tổn thất đầu phun Sprinkler chủ đạo (MPa)
Hệ số đầu phun Sprinkler l/(s.Mpa1/2) KĐP = 25.200 GPM/(psi)1/2 Theo tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp
= 19.154 l/(s.Mpa1/2)
Đường kính đầu phun Sprinkler DĐP = 25.000 mm
Cường độ phun (l/s.m ) 2
IP = 0.625 l/s.m2
Khoảng cách giữa các đầu phun (m) L= 3.000 m Theo mục B.3.2 - TCVN 7336.2021
Diện tích đầu phun bảo vệ (m2) SĐP = L x L= 9.000 m2
Diện tích tính toán tối thiểu (m2) STT= 90.000 m2 Theo bảng 1 - TCVN 7336.2021
Số lượng đầu phun (đầu) N= 16.000 Đầu
Lưu lượng đầu phun chủ đạo (l/s) Q1 = SĐP*IP/N 3.516 l/s
Cột áp đầu Sprinkler chủ đạo (m) PĐP = Q12/KĐP2 0.034 Mpa Theo bảng B.2.2 - TCVN 7336.2021
Tổng (PĐP) 0.034 Mpa
2. PDĐ1: Tổn thất dọc đường theo phương ngang hệ đầu phun Sprinkler (MPa)
Công thức tính toán:
P1-2= (A x Q21-2 X L1-2 ) / 100 Theo mục B.2.5 - TCVN 7336.2021
Trong đó:
A: Sức cản đơn vị của đường ống, tùy thuộc đường kính và độ nhám của ống s2/l6
L1-2: Chiều dài ống (m)
Q1-2: Lưu lượng nước qua ống (l/s)
A
D (mm) Q (l/s) L (m) K (Sức cản đơn vị của đường Pi (MPa) =A*Q2*Li/100
Đoạn Ghi chú
(Đường kính ống) (Lưu lượng ống) (Chiều dài ống) (Hệ số hiệu suất đầu phun) ống tại đoạn Li) s2/l6 (Tổn thất dọc đường)
Tra bảng B1
1-2 32 q1 = 3.53 3.0 19 0.09386 P1 = 0.034
Q1-2 = 3.53 P1-2 = 0.035
2-3 40 q2 = 5.04 3.0 19 0.04453 P2 = 0.069
Q2-3 = 8.57 P2-3 = 0.098
3-4 50 q3 = 7.83 3.0 19 0.01108 P3 = 0.167
Q3-4 = 16.40 P3-4 = 0.030
4-5 70 q4 = 8.50 3.0 19 0.002893 P4= 0.197
Q4-5 = 24.90 P4-5 = 0.018
5-6 80 q5= 8.88 3.0 19 0.001168 P5 = 0.215
Q5-6= 33.78 P5-6= 0.013
6-7 80 q6 = 9.15 3.0 19 0.001168 P6 = 0.228
Q6-7 = 42.93 P6-7 = 0.022
7-8 80 q7= 9.57 3.0 19 0.001168 P7 = 0.250
Q7-8= 52.50 P7-8 = 0.032
8-9 80 q8= 10.17 1.0 19 0.001168 P8 = 0.282
Q8-9= 62.67 P8-9 = 0.046
Tổng PDĐ1: 0.328
3. PDĐ2: Tổn thất dọc đường của đường ống chính trong kho (MPa)
A
D (mm) Q (l/s) L (m) K (Sức cản đơn vị của đường Pi (MPa) =A*Q2*Li/100 Tổng
Đoạn
(Đường kính ống) (Lưu lượng ống) (Chiều dài ống) (Hệ số hiệu suất đầu phun) ống tại đoạn Li) s2/l6 (Tổn thất dọc đường) Pi
Tra bảng B1
1 150 6.00 50.0 19 0.00003395 0.001 0.001
1 150 11.00 50.0 19 0.00003395 0.002 0.003
3 150 11.00 50.0 19 0.00003395 0.002 0.005
Tổng PDĐ2: 0.008
4. PDĐ3: Tổn thất dọc đường của đường ống chính ngoài nhà (MPa)
Công thức tính toán:
P1-2= (Q21-2 X L1-2 ) / (100 x KT) Theo mục B.2.5 - TCVN 7336.2021
Trong đó:
KT: Đặc tính thủy lực của đường ống
L1-2: Chiều dài ống (m)
Q1-2: Lưu lượng nước qua ống (l/s)
Kt
D (mm) Q (l/s) L (m) K Đặc tính cản thủy lực của Pi (MPa) =(Q2*Li)/(100*Kt) Tổng
Đoạn
(Đường kính ống) (Lưu lượng ống) (Chiều dài ống) (Hệ số hiệu suất đầu phun) đường ống KT (l6/s2) (Tổn thất dọc đường) Pi

1 200 36.00 350.00 19 209900 0.022 0.022


2 250 36.00 40.00 19 711300 0.001 0.001
Tổng PDĐ3: 0.022
5. PCB= PCB1 + PCB2 + PCBn +…… : Tổn thất cục bộ PCB = 20% (PDĐ1 + PDĐ2 + PDĐn….) 0.072
6. Z: áp suất do chênh lệch độ cao giữa đầu phun với trục của máy bơm, Mpa, Z=H/100 H = 15 m 0.150
7. Ph: áp suất đầu vào máy bơm chữa cháy, Mpa, Ph=D/100 (D: chiều sâu từ trục máy bơm đến rọ bơm) Ph = 5 m 0.050

Kết luận: Căn cứ theo bảng tính, lựa chọn thông số Bơm chữa cháy như sau:
1. Máy bơm chữa cháy chính theo tính toán: Lưu lượng tính toán: 115 m3/h
Cột áp tính toán: 66 m
2. Máy bơm chữa cháy chọn (2 bơm, 01 chạy, 01 dự phòng): Lưu lượng chọn: 455 m3/h
Cột áp chọn: 100 m
3. Máy bơm bù áp chọn: Lưu lượng chọn: 7 m3/h
Cột áp chọn: 110 m
Bảng B.1- Sức cản đơn vị ở các mức độ nhám khác nhau của ống
Đường kính Sức cản đơn vị
Đường kính danh định
Tính toán, mm Độ nhám lớn nhất
DN
20 20.25 1.643
25 26 0.4367
32 34.75 0.09386
40 40 0.04453
50 52 0.01108
70 67 0.002893
80 79.5 0.001168
100 105 0.0002674
125 130 0.00008623
150 155 0.00003395

Bảng B.2- Đặc tính thủy lực của đường ống

Loại ống Đường kính danh định DN Đường kính ngoài, mm

15 18
20 25
25 32
32 40
40 45
50 57
65 76
80 89
100 108
100 108
100 114
Ống thép hàn điện
100 114*
125 133
125 133*
125 140
150 152
150 159
150 159*
200 219*
250 273*
300 325*
350 377*
15 21.3
20 26.8
25 33.5
32 42.3
40 48
Đường ống thép dẫn khí và 50 60
nước 65 75.5
80 88.5
90 101
100 114
125 140
150 165
CHÚ THÍCH: Các ống có thông số được đánh dấu bằng "*" được sử dụng trong các mạng đường cấp nước bên ngoài

Hệ số vòi phun Sprinkler D lỗ sprinkler (mm) Hệ số K


K voi phun 10 0.3
12 0.448
15 0.7312
17 0.92
20 1.2404
22 1.454

1 Gallon = 3.785411784 lít 3.785411784


Hệ số K (GPM/psi1/2) Hệ số K (hệ m) Đường kính chân ren (mm)
1.40 0.11 15.00
1.90 0.14 15.00
2.80 0.21 15.00
4.20 0.32 15.00
5.60 0.42 15.00
8.00 0.60 20.00
11.20 0.84 20.00
14.00 1.05 20.00
16.80 1.26 20.00
19.60 1.47 25.00
22.40 1.68 25.00
25.20 1.89 25.00
28.00 2.11 25.00

Hệ số nhám Sprinler
10 32.95000000
15 8.80900000
20 1.64300000
25 0.43670000
32 0.09386000
40 0.04453000
50 0.00110800
Sức cản đơn vị A, s2 /l6

Độ nhám vừa Độ nhám nhỏ nhất


1.15 0.98
0.306 0.261
0.0656 0.059
0.0312 0.0277
0.0078 0.00698
0.00202 0.00187
0.00082 0.000755
0.000187 -
0.0000605 -
0.0000238 -

Đặc tính thủy lực của đường


Độ dày, mm
ống KT, x 10-6 l6/s2
2 0.0755
2 0.75
2.2 3.44
2.2 13.97
2.2 28.7
2.5 110
2.8 572
2.8 1429
2.8 4322
3 4231
2.8 5872
3,0* 5757
3.2 13530
3.5* 13190
3.2 18070
3.2 28690
3.2 36920
4.0* 34880
4.0* 209900
4.0* 711300
4.0* 1856000
5.0* 4062000
2.5 0.18
2.5 0.926
2.8 3.65
2.8 16.5
3 34.5
3 135
3.2 517
3.5 1262
3.5 2725
4 5205
4 16940
4 43000
ạng đường cấp nước bên ngoài

Hmin Hmax Qmin (l/s)


4.00 100 0.6000
5.00 100 1.0018
6.80 100 1.9067
8.00 100 2.6022
9.2 100 3.7623
10.00 100 4.5980

Hmin Hmax
6.80 100
6.80 100
6.80 100
6.80 100
6.80 100
6.80 100
8.00 100
9.20 100
9.20 100
10.00 100
10.00 100
10.00 100
10.00 100
Qmax (l/s)
3.0000
4.4800
7.3120
9.2000
12.4040
14.5400

Qmin (l/s) Qmax (l/s)


0.2745 1.0527
0.3725 1.4287
0.5490 2.1054
0.8235 3.1581
1.0980 4.2108
1.5686 6.0154
2.3820 8.4216
3.1930 10.5270
3.8316 12.6324
4.6605 14.7378
5.3263 16.8432
5.9921 18.9486
6.6578 21.0539
TCVN 7336 : 2021
Phụ lục A
(Quy định)
Phân loại cơ sở theo nhóm nguy cơ phát sinh cháy phụ thuộc vào công năng và tải trọng cháy
Nhóm nguy cơ phát Danh sách các cơ sở đặc trưng, ngành công nghiệp và quy trình công nghệ
sinh cháy
- Nhà văn phòng, làm việc;
- Nhà ở: nhà chung cư, nhà tập thể, ký túc xá;
- Trường học: nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường nhiều cấp
học; trường đại học và cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp; trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp
vụ và các loại trường hoặc trung tâm đào tạo khác;
- Bệnh viện, phòng khám (đa khoa, chuyên khoa), trạm y tế, nhà hộ sinh, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà
dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, cơ sở nghiên cứu, thí nghiệm chuyên ngành y tế, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác;
1 - Khu vui chơi, giải trí, thẩm mỹ, kinh doanh xoa bóp;
- Nhà hàng, cửa hàng ăn uống, giải khát, tiện ích;
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ;
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà sách, nhà hội chợ;
- Nhà thể dục, thể thao;
- Nhà ga hành khách (hàng không, đường sắt), nhà chờ bến xe ô tô, trạm dừng nghỉ, bến tàu, nhà chờ cáp treo.

Tải trọng cháy 181-1400 MJ/m2.


- Cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ;
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, nhà văn hóa;
- Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng;
- Bưu điện, bưu cục, đài phát thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, đài kiểm soát
không lưu;
- Nhà ga hàng hóa (hàng không, đường sắt), nhà chứa máy bay, nhà chứa tàu điện, tàu hỏa;
- Nhà để xe, nhà đăng kiểm, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe điện;
- Các gian phòng sản xuất của ngành công nghiệp chế biến gỗ;
- Các gian phòng sản xuất của ngành công nghiệp thuốc lá; đồ điện tử (ti vi, máy tính, điện thoại...), điện lạnh (điều hòa, tủ
lạnh,...); linh kiện, phụ tùng thông tin và điện tử (mạch in điện tử, IC và các sản phẩm tương đương); thuốc và vật tư y tế; pin,
ắc-quy.
2 - Các gian phòng sản xuất có quy trình sơn, ngâm tẩm, pha trộn, tẩy dầu mỡ, bảo quản và tái bảo quản, rửa các bộ phận với
việc sử dụng chất lỏng và dầu mỡ dễ cháy; sản xuất len, vật liệu nhân tạo và phim; ngành may mặc; sản xuất có sử dụng sản
phẩm cao su; cơ sở thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C3;
- Các gian phòng sản xuất của nhà máy chế tạo máy động lực và máy nông nghiệp; nhà máy chế tạo máy công cụ và thiết bị
công nghiệp; nhà máy chế tạo thiết bị nâng hạ; nhà máy chế tạo máy xây dựng; nhà máy chế tạo thiết bị toàn bộ; nhà máy sản
xuất, lắp ráp phương tiện giao thông (ô tô, xe máy, tàu thủy,...); nhà máy chế tạo thiết bị điện, thiết bị cơ cho công nghiệp điện
tử, điện lạnh; nhà máy sản xuất các sản phẩm cơ khí cho các ngành công nghiệp khác (công nghiệp hỗ trợ)
- Băng tải vận chuyển nguyên vật liệu dễ cháy;
- Các gian phòng xay xát, lau bóng gạo; sản xuất, chế biến, đóng gói các sản phẩm nông sản khác.

3 - Phòng để sản xuất các sản phẩm cao su;


- Phòng để sản xuất bột giấy và giấy; xơ sợi; dệt; in, nhuộm (ngành dệt, may); sản phẩm may; thuộc da và các sản phẩm từ da;
các sản phẩm nhựa
4.1 Tải trọng cháy 1401-2200 MJ/m2
Phòng để sản xuất sợi tự nhiên và tổng hợp dễ cháy, buồng sơn và sấy khô, khu vực sơn hở và sấy khô, sơn, vecni và các cơ
sở làm keo sử dụng chất lỏng cháy và chất lỏng dễ cháy
4.2 Tải trọng cháy trên 2200 MJ/m2
Phòng máy của trạm nén khí, thu hồi, hydro hóa, trạm chiết xuất và các cơ sở sản xuất khác sử dụng khí cháy, xăng, cồn và
các loại chất lỏng cháy và chất lỏng dễ cháy khác và cơ sở thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ C1
5 Kho chứa vật liệu không cháy trong bao bì dễ cháy. Kho vật liệu dễ cháy
6 Kho chứa vật liệu dễ cháy bao gồm cao su, nhựa…
7 Kho vecni, sơn, chất lỏng dễ cháy, chất lỏng cháy
CHÚ THÍCH 1: Nhóm các cơ sở được xác định theo công năng của chúng. Trong trường hợp không thể chọn cơ
sở tương tự thì xác định nhóm theo công năng của các gian phòng.
CHÚ THÍCH 2: Nhóm của các cơ sở được xác định theo tải trọng cháy.
CHÚ THÍCH 3: Các thông số của hệ thống chữa cháy bằng nước và bọt cho các phòng kho trong các tòa nhà, cơ sở
thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 1 được lấy theo các phòng thuộc nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2.
CHÚ THÍCH 4: Đối với nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2, lưu lượng và cường độ phun nước hoặc dung dịch
chất tạo bọt phải được tăng lên so với các giá trị tiêu chuẩn được đưa ra trong Bảng 1 cho nhóm nguy cơ phát sinh cháy nhóm 2, không nhỏ hơn:
- 1,5 lần khi tải trọng cháy trên 1400 MJ/m2;
- 2,5 lần khi tải trọng cháy cụ thể trên 2200 MJ/m2.

You might also like