Professional Documents
Culture Documents
Chuong 4-Tinh Chat Vat Ly Va Co Ly
Chuong 4-Tinh Chat Vat Ly Va Co Ly
ai
xi = × 100%
A
Từ đó, phần trăm khối lượng lọt qua rây i sẽ là:
yi = 100% - xi
Đối với phương pháp rây có rửa nước, khối lượng đất lấy làm thí nghiệm
lọt qua rây #10 đã tính được phần trăm lọt qua cộng dồn là B (phương
pháp rây khô). Do đó phần trăm trọng lượng lọt qua đối với toàn bộ mẫu
đất sẽ bằng phần trăm trọng lượng lọt qua trong thí nghiệm rây có rửa
nước nhân với giá trị B.
L Vo
H R = (N − M ) + a +
N 2F
90
2 80
1
3 70
50
40
30
20
10
0
100 10 1 0.1 0.01 0.001
Đường kính cỡ hạt (mm)
Mẫu đất Phân loại % Hạt lọt qua - Finer (mm) Công trình
Sample Classification 50,1 25,4 19,1 9,52 4,67 2,0 0,42 0,074 0,002 Project
d10 × d 60
Khi Cu < 3 đất đồng đều, Cu > 5 đất rất không đồng
đều (cấp phối tốt). Đất cấp phối tốt có Cg = 0,5 –
2,0.
Tỷ diện tích là tỷ lệ diện tích mặt ngoài của vật liệu
với khối lượng hoặc thể tích của vật liệu đó.
Tỷ diện tích:
Ss
Ω=
Xem tài liệu về hình thành điện tích mặt ngoài m
+
– + – + –
– – + –
+ +
- –
- + + –
+ –
- + – + –
+ – + –
- + – + –
Hạt
- + – + – + –
rắn + –
- + –
+ –
-
+ –
-
_ _ _ _ _ _
+ + + + + +
- -
Mặt đất
pk
C
Đới bão hòa mao
hk =
hk dẫn ed10
Ống mao dẫn
θ
r
α
a2
Trong một số trường hợp cũng đẩy
nhau!!
a1
r2
F F F F
r1
r1 r1
nước Va khí Qa
Vw nước Qw Q
V
khí
Vs hạt Qs
hạt
Q
ρ=
V
Thể tích nước
dâng lên do
mẫu đất bọc
sáp chiếm chỗ.
Mẫu đất
Dao vòng Nước
Vỏ sáp
Mẫu đất
Ví dụ
Khối lượng thể tích đất khô: là khối lượng của một đơn vị thể tích
đất khô hoàn toàn ký hiệu ρd, đơn vị: (T/m3, g/cm3).
Qs
ρd =
V
Khối lượng riêng của hạt: là khối lượng của một đơn vị thể tích
chỉ riêng phần hạt rắn ký hiệu ρs, đơn vị: (T/m 3, g/cm3).
Qs
ρs =
Vs
+ - = ρw.Vs
Trong tính toán, đại lượng tỷ trọng hạt Gs thường được sử dụng
ρs Qs
Gs = =
ρ w Qs + m1 − m2
Độ rỗng n và hệ số rỗng e:
Vr Vr
n% = 100% e=
V Vs
ρ
Khối lượng thể tích đất khô: ρ d =
1+W
ρs
Hệ số rỗng: e = −1
ρd
e
Độ rỗng: n = 100%
1+ e
Wρ s
Độ bão hòa: S r =
eρ w
ρs −1
Khối lượng thể tích đẩy nổi: ρ sub =
1+ e
10mm
Mẫu đất
WL
Độ
ẩm
W
10 15 20
25 30 40
Trong khi đó, giới hạn dẻo chỉ được xác định bằng
cách lăn đất trên kính mờ.
W − WP
Độ sệt: IL =
IP
60
Đất sét rất dẻo
50
p
40
30
Đất sét ít dẻo CL
ỉ ổ ẻ
20
Biểu đồ đường A
4.4.1. Các khái niệm về ứng suất và biến dạng trong
đất
Cần phân biệt ứng suất nén đẳng hướng và ứng
suất lệch.
Từ đó có thành phần biến dạng thể tích và biến
dạng hình dạng.
Chứng minh công thức về các thành phần biến
dạng như: εv=εx+εy+εz.
σz = γ ⋅ z
Hay tổng quát hơn trong nền nhiều lớp
σ z = ∑ γ i ⋅ hi
Trường hợp có xét đẩy nổi do nước trong đất
σ 'z = ∑ γ subi ⋅ hi
• Ứng suất Pi
σ 1i = P σ=P/A
Ai ∆h
Ao Mẫu đất
Với: Ai = ho
∆d/2
1 − εi
h=2d
4.4.3. Ứng suất và biến dạng đơn giản khi nén một trục
Đường cong quan hệ ứng suất – biến dạng từ kết quả thí nghiệm
qu
Theo định luậ Hook, module
biến dạng:
σ ∆σ
E= =
σ (kN/m )
2
ε ∆ε
E
Giá trị ứng suất lớn nhất
mà mẫu đất có thể chịu
được được gọi là cường
độ sức kháng nén đơn 0 2 4 6 8 10
ε (%)
qu.
4.4.3. Ứng suất và biến dạng đơn giản khi nén một trục
Các thành phần ứng suất tác dụng khi nén đơn
Pp P. cos α . cos α 1
σp = = = σ 1. cos 2 α = σ 1 (1 + cos 2α )
A1 A 2
Pt P. sin α . cos α 1
τ= = = σ 1 . sin α . cos α = σ 1 sin 2α
A1 A 2
P
Pp
P
Pt
4.4.3. Ứng suất và biến dạng đơn giản khi nén một trục
Kết quả thí nghiệm phục vụ tính lún.
Số liệu ghi nhận khi thí nghiệm: độ lún ổn định cuối cùng và độ lún
theo thời gian dưới các cấp tải trọng.
4.4.4. Tính nén lún của đất và thí nghiệm nén cố kết
Biểu thức xác định hệ số rỗng của đất tương ứng với độ
lún ∆hi khi chịu tải trọng:
0.80
∆hi
ei = eo − (1 + eo ) 0.75
ho 0.70
0.65
ệ số rỗng e
0.60
h
0.55
0.50
0.45
0.40
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 101112131415 16171819202122 232425262728 29303132
de
a=−
dσ
Hệ số nén a liên hệ với module biến dạng tổng quát Eo bằng quan hệ:
1 + en −1
Eo = β
a
2ν 2
Với: β =1−
1 −ν
2.00
Chỉ số nén
ệ số rỗng e
1.80
en −1 − en
Cc =
H
1.60
log σ n − log σ n −1
Cc
1.40
1.20
Cs
1.00
0.1 1.0 10.0
Pc
Ứng s uất nén σ (kG/cm )
2
4.4.5. Sức chống cắt của đất và thí nghiệm cắt trực tiếp
Sức chống cắt và định luật Coulomb
τ = σ ⋅ tgϕ + c
Ở đây: c- lực dính; ϕ - góc ma sát trong – đây là 2
thông số quan trọng để tính toán khả năng chịu tải
của đất nền. 2
Ứng suất tiếp τ (KN/m )
∆hi
Biến dạng: ε1i = × 100%
ho σ1
σ1
Nén ba trục
Ở trạng thái cân bằng giới hạn
σ1 − σ 3
CT σ1 − σ 3
sin ϕ = = 2 =
O' C σ 1 + σ 3 + c σ 1 + σ 3 + 2c. cot gϕ
2 tgϕ
ϕ ϕ
σ 1 = σ 3tg (45 + ) + 2c.tg (45 + )
2 o o
2 2
∑A i
A= i =1
n
Để thuận tiện nên lập bảng:
STT Ai A − Ai ( A − Ai ) 2
1
1 n
=Sth ∑
n − 1 i =1
( A − Ai ) 2
A − Aimax ≤ γ 0 Sth
A − Aimin ≤ γ 0 Sth
Mẫu nào không thỏa→Loại→Làm lại từ Bước 1.
Nếu thỏa hết → Bước 4
1 n
=S ∑
n i =1
( A − Ai ) 2
A=
tt
A(1 ± δ )
Bước 8: Chọn giá trị tính toán.
Bài tập: Thí nghiệm nén đơn một mẫu đất có chiều
cao ban đầu là h=7,6cm ; đường kính d=3,8cm . Giá
trị tải trọng và biến dạng cho theo bảng sau. Vẽ
đường cong quan hệ ứng suất biến dạng, xác định
module biến dạng, cường độ sức kháng nén đơn.
Biến Tải Biến Tải Biến Tải
dạng trọng dạng trọng dạng trọng
∆h(0,01 (N) ∆h(0,01 (N) ∆h(0,01 (N)
mm) mm) mm)
0 0 350 40,58 700 54,11
50 21,98 400 41,71 750 55,24
100 28,18 450 43,97 800 55,24
150 32,69 500 45,09 850 53,55
200 33,82 550 47,35 900 51,29
250 36,08 600 49,60
300 38,33 650 51,86
Bài tập: Xác định giá trị tính toán của cường độ
kháng nén đơn của lớp bùn sét từ số liệu TN.
1 9,9 7 21,7
2 17,4 8 22,3
3 18,6 9 25,8
4 16,7 10 20,2
5 22,9 11 21,4
6 20,5 12 19,3