You are on page 1of 16

ĐỒ ÁN NỀN & MÓNG - PHẦN MÓNG NÔNG

- Họ và tên : Nguyễn Thế Mạnh Tú


- Lớp môn học : D11xddd&cn
- Mã số sinh viên : 1681650019
- Đề số : số liệu 14, tải trọng 23
1, SỐ LIỆU:
a, Công trình
- Mặt bằng:……5………….
- Cột C1 tiết diện lcxbc =............3530cm..............;
- Tường T3 dày bt = ...........25cm...................;
b, Tải trọng tính toán tác dụng dưới chân công trình tại cốt mặt đất:
- Cột C1: N0 =..69,2 [T];.... M0 =…9,7..[Tm]; Q0 = ..…2..[T]
Tường T3: N0 =…29.8.... [T/m]; M0 =…2.5 [Tm/m];... Q0 =....1.3....[T/m]
3. Nền đất:
Lớp đất Số hiệu Chiều dày(m)
1 13 1.8
2 80 3.5
3 65 

Chiều sâu mực nước ngầm: Hnn =…5,2...(m)


2. YÊU CẦU:
a, Xử lý các số liệu địa chất, đánh giá điều kiện xây dựng công trình;
b, Đề xuất các phương án móng nông khả thi trên nền đất tự nhiên hoặc gia cố và chọn một
phương án để thiết kế;
c, Thiết kế phương án móng đã chọn:
+ Thuyết minh tính toán khổ A4 (viết bằng tay).
+ Bản vẽ khổ giấy 297 x 840 và đóng vào quyển thuyết minh, trên đó thể hiện:
- Mặt bằng móng (tỷ lệ từ 1/100 đến 1/200).
- Trụ địa chất.
- Các chi tiết móng dưới cột C1 và dưới tường T3 (TL1/15-1/50) và giải pháp gia cố nền
nếu có.
- Các giải pháp cấu tạo móng (giằng, khe lún…)
- Thống kê cốt thép cho hai móng thiết kế.
- Các ghi chú cần thiết.
- Khung tên bản vẽ. Ghi chú: Đồ án này phải được giáo viên hướng dẫn thông qua ít nhất 2
lần
Phần A: Xử lí số liệu:
Lớp 1: số hiệu 13, dày 1.7m, có chỉ tiêu cơ lí như sau:
kết quả thí nghiệm nén ép e-p với
W %Wnh Wd %     c áp lực nén p qc
%
50 100 150 200

35.5 36.4 32.6 1.7 2.64 900 6 0.09 1.039 0.988 0.948 0.916 1.02

(1+ ) 2,641´(1+0.355)
- Hệ số rỗng: eo = -1 = - 1 = 1.104
 1.7
- Kết quả nén không nở ngang- eodometer hệ số nén lún trong khoảng áp lực 100-200 Kpa
= 0,988−0.916 = 7.210
− −4 1
= 100 200
1−2

200− 100 200−100


- Chỉ số dẻo: A= Wnh – Wd = 36.4 – 32.6 = 3.8% (đất thuộc loại cát pha)
− d 35.5−32.6
- Độ sệt :B = = = 0.76 ( đất ở trạng thái dẻo chảy)
3.8
- Độ bão hòa:G =  = 2,640.355 = 0.849
o 1.104
- Modun biến dạng theo CPT: 0 =  = 51020 = 5100 KN/m2 => đây là loại đất trung

- Cùng với các kết quả thí nghiệm N=6, qc = 1.02 Mpa
Nhận xét: đây là đất cát pha, trạng thái dẻo

Lớp 2: số hiệu 80, dày 3.5, có các chỉ tiêu cơ lí như sau:

thành phần hạt( %) tương ứng với các cỡ hạt W%     qc


hạt cát
hạt bụi hạt sét
thô to vừa nhỏ mịn
2.5 8 17.5 26 15 18 10.5 2.5 19.3 1.83 2.64 3150 21 6.6

- Lượng có cỡ hạt > 0.1chiếm 54.0% ( đây là cát bột)


- Có qc = 6.60 Mpa = 6600 Kpa ( đất ở trạng thái chặt vừa)
2,641
 (1+ ) ´(1+0.193)

- Hệ số rỗng: 0 = -1= -1=0.72

 1,83

-Độ bão hòa:G =  = 2.64 =



0.708
0,72
0
2
- Modun biến dạng CPT: 0 =  =26600=13200 KN/m ( đây là đất tốt)
Nhận xét : đây là cát bột, trạng thái chặt vừa

Lớp 3: số hiệu 65, có các chỉ tiêu cơ lí như sau:

kết quả thí nghiệm nén ép e-p


với
W % Wnh Wd %     c áp lực nén p qc
%
50 100 200 400

24.5 37.4 29.6 1.93 2.69 1955 25 0.33 0.707 0.689 0.673 0.66 5.56

2.691

 (1+ ) ´(1+0.245) -1 = 0.74


- Hệ số rỗng 0=  -1= 1,93

- Kết quả nén không nở ngang- eodometer hệ số nén lún trong khoảng áp lực 100-200 Kpa

= 0,689−0.660 = 1.610
− −4
= 100 200 1
1−2
200− 100 200−100
- Chỉ số dẻo: A= Wnh - Wd= 37.4 - 29.6= 7.8% ( loại đất sét pha)

- Độ sệt :B= = 24.5−29.6= - 0.65 ( đất ở trạng thái dẻo)
7.8
2.69

 

-Độ bão hòa :G= = 0.74 = 0.891


0
2
- Modun biến dạng theo CPT: Eo= qc = 55560= 27800 KN/m (đây là loại đất tốt)

- Cùng với các kết quả thí nghiệm N=25, qc= 5.56 Mpa
Nhận xét: đây là cát bột, trạng thái chặt
Phần B: Móng dưới cột
- = 678.62 KN , = 95.12 KNm , = 19.61kN
- = 565.52 KN ,= 79.27 kNm , = 16.34kN

1. Tìm hm, b và l
- lớp đất phía trên yếu và dày 1.7m nên đặt móng vào lớp đất 2: với hm = 1.7 + 0.3 =2m
- chọn kích thước móng ta chọn b = 1.2 m
+ chọn = l theo độ lệch tâm e
0y 95.1245
+ Độ lệch tâm e (m) : e = = =0.14
0t 678.62
+ Ta chọn ∈ [(1 + ⅇ), (1 + 2 )]: 1+
1+2e=1.24m
Vậy chọn =1.2m
- Kiểm tra điều kiện < [ ] , với [p] tính theo Terzaghi
2
=  hm = + tbhm = 367.27KN/m

b 2
[P]=
2
gh
= ( 1Nb2 + 2Nq1hm + 3Ncc)
1 1

+ Với  = 3150 tra bảng có : N= 26.05 , Nq=28.14 ,Nc=43.72


+ Với kích thước cột 3530 ta có: 
2
Pgh = 1171.05 KN/m

2
[ ]= = 468.42 KN/m
s

Nếu ̇< [ ] thỏa mãn

- Kiểm tra tiếp đk hợp lí về kích thước:

Pmax  1.2[P]
Ptx + M0y  1.2[P]
wy
Ptx + 6 b0y2  1.2[P]

Pmax = 558.411

1.2[P] = 562.105 thỏa mãn

- Điều kiện kinh tế:


1.2[ ] − ≤ 5% [ ]
1,2[ ] − = 3.69
5% [P] = 28.11 thỏa mãn

Vậy kích thước móng thích


hợp là hm b l
2 1.2 1.44
2000
1700
300

1200 3500

1440

2. Kiểm tra biến dạng nền

a. kiểm tra sơ bộ lún


tt
- Với N = 678.62 kN, áp dụng hệ số an toàn chung về tải trọng n = 1.2
- Vậy tải trọng thiết kế theo trạng thái giới hạn thứ 2 là :

= = 471.267 kN
hm= 312.72
tc
= + kN/m2
tx

hm = 279.38
2
P = tc− KN/m
gl tx 1

- Với  = 1.2 tra bảng ta có :  = 0.97, 


- Độ lún dự báo của móng là:
1−
2
0 Pgl b  =0.023 m hay 3
S= cm

0
b. Kiểm tra biến dạng của nền đất dưới đáy móng

Chiều dày lớp phân tố khi tính lún hi b/4 =>hi 0.32 m
Vậy chọn hi=
0.3m
) = 9.55
dn  (1 -1) = 18.93 1
( 1 - kN
=
(1+0.0 1+0.01 2.6
1 )  24.5 9

Đối với đất thường móng được xem là tắt lún ở độ sâu z khi:
< 0.2 => 17.810.296.205

Vậy nền đất dưới dáy móng dừng lún khi ở độ sâu 3.5 m
Lớp  hi z gl
Tại bt l/b 2z/b 0 (k0)
(m
đất (kN/m3) ) (m)

1.000 279.3
0 1 35.9 0.0 1.20 0.00 0 8
0.933 260.8
2 17.95 0.3 2 41.285 0.3 1.20 0.50 5 0
0.741 207.0
0.3 3 46.67 0.6 1.20 1.00 0 2 c. lập
0.535 149.4 bảng tính lún
0.3 4 52.055 0.9 1.20 1.50 0 7 cho lớp đất 2
0.379 105.8 không có thí
0.3 5 57.44 1.2 1.20 2.00 0 9 nghiệm p-e
0.278
0.3 6 62.825 1.5 1.20 2.50 5 77.81
0.215
0.3 7 68.21 1.8 1.20 3.00 0 60.07
0.164
0.3 8 73.595
 2.1 1.20 3.50 3 45.89
= Δσ h 0.127
0.3 9 78.98gl(tb)2.4 1.20 4.00 0 35.48
i E i 0.103
0.3 10 84.365
0 2.7 1.20 4.50 3 28.85
0.085
0.3 11 89.75 E0 = 3.0 1.20 5.00 5 23.89
tb
Lớp hi  β α.qc Tại gl 0.075
gl  Si
0.2 12 93.34 3.2 1 1.20279.38
5.33 7 21.14
0.3 0.25 0.83333 13200 2 260.80 0.063
270.09 0.001278838
3 9.55 0.3 13 96.205 3.5 1.20 5.83 8 17.81
2 260.80
0.3 0.25 0.83333 13200 3 207.02 233.91 0.001107533
3 207.02
0.3 0.25 0.83333 13200 4 149.47 178.24 0.00084396
2 4 149.47
0.3 0.25 0.83333 13200 5 105.89 127.68 0.00060453
5 105.89
0.3 0.25 0.83333 13200 6 77.81 91.85 0.000434878
6 77.81
0.3 0.25 0.83333 13200 7 60.07 68.94 0.000326406
7 60.07
0.3 0.25 0.83333 13200 8 45.89 52.98 0.00025084
8 45.89
0.3 0.25 0.83333 13200 9 35.48 40.68 0.000192636
9 35.48
0.3 0.25 0.83333 13200 10 28.85 32.16 0.00015229
10 28.85
0.3 0.25 0.83333 13200 11 23.89 26.37 0.000124841
11 23.89
0.3 0.25 0.83333 13200 12 21.14 22.51 0.000106597
ΣS1i =0.0054 m

d. Lập bảng tính lún cho lớp đất 1 có thí nghiệm p-e
1.15

1.1
2
y = 0.0000022000x - 0.0013740000x + 1.1034000000

1.05

0.95

0.9

0.85

0.8
0 50 100 150 200 250

e
1i−e2i ℎ
=
1+e1i
tb
Lớp hi Tại bt p1 e1i gl gl  p2 e2i Si
12 93.34 21.14
3 0.3 94.773 0.690 19.4751 114 0.686 0.00071
13 96.205 17.81
∑s2i= 0.0007 m
Vậy ∑si= ∑ 1 + ∑ 2 = 0.0054+0.0007=0.0061m=0.6cm  S= 8cm (thỏa mãn)
3500 1700

20
3. vật liệu giằng móng
2 2 2
- Chọn bê tông M250, Rn= 11000kN/m , Rbt =870 kN/m , Rc= 280000kN/m
- Lớp lót : bê tông nghèo, M100, dày 10cm
- Lớp bảo vệ cốt thép đáy móng dày >3cm
- = 678.62 KN , = 95.12 KNm , = 19.61kN
- = 565.52 KN ,= 79.27 kNm , = 16.34kN

4. Chọn chiều cao đài móng hđ


- chọn chiều cao ban đầu ho của móng
Ntt 678.62
0
1.32800
h0(23) u R = 00 3 = 1.86 10-3 m
cc

Trong đó, Uc= (0.35+0.30)2= 1.3 ( chu vi cột ở mức đỉnh móng)
- chiều cao móng hđ= 0.5m , chiều dày lớp bảo vệ cốt thép a= 0.05m
- Vậy chiều cao móng hđ = 0.5m đảm bảo các đk bền đối với bê tông
ho = hđ - a = 0.5- 0.05= 0.45 m
btb= bc + ho = 0.30 + 0.45= 0.75 m
- Kiểm tra điều kiện áp dụng :

ac + 2ho = 0.35 + 20.45 =1.25 m  l= 1.44m


bc + 2ho =0.30 + 20.45 = 1.2m  b=1.2 m
5. kiểm tra điều kiện chống trọc thủng
- Do đó ta áp dụng đk an toàn chống ép thủng ta có
N0
tt

Ptt = = 169.12kN/m2
tb
lb
(M0tt+Qotthđ )
6
tt
Ptt = P + = 258.52 Kn/m2
max
tb lb2
(M0tt+Qotthđ )6
P tt =P tt = 79.73 kN/m2
-
min tb 2
lb
+2
Ntt−Ptt (a h )(b +2h )

o tb c 0 c 0
 = = 27.65 KN/m2  Rk = 870 KN/m2
kc

2h0(bc+ac+2h0)

−ac−2h 1.44−0.35−20.

0 = 45

lđt = = 0.095 m
2 2
- Đk chống đâm thủng không kể đến ảnh hưởng của thép ngang và không có cốt xiên,
đai:

P0ttt = Pmintt + (Pmaxtt − Pmintt) l−llđt


1.44−0.095
= 79.73+(258.52 – 79.73) = 246.72 kN/m2
1.44
Ptt +Ptt
- Áp lực đâm thủng trung bình :̅̅ptt = ot max
= 252.62 kN/m2
đt 2
- Lực đâm thủng Pđt = ̅̅pttđtlđt=560.71 1.290.149= 28.80 kN/m2
- Sức kháng đâm thủng
Rbt btb ℎ = 870 0.75 0.45 = 293.63 kN/m > Pđt thỏa mãn
300
500
95 1250 95

350
1200

6. tính toán cốt thép


- Thép chịu lực AII :Rc= 280000kN/m2
- Theo chiều dài móng, tiết diện nguy hiểm 1-1 ở cột ở sát chân cột có momen uốn do
phản lực đất gây ra xác định theo:
(l−ac)2 (1.44−0.35)2
tt
M =P .b = 258.52 1.2 =46.07kNm
1⋅1 max
8 8

Diện tích cốt thép cần cho tiết diện 1-1 xác định theo:
M
1−1 46.07
F =
a(1−1) 0.9h R = 0.9 0.45 280000 = 0.0040m2 40.6 cm2
0 c
- Theo phương cạnh ngắn:

(1.2−0.30)2
2
(b−bc)
M = Ptt . l = 169.12 1.44 = 24.66 kNm
2−
2 tb
8 8
Diện tích cốt thép cho tiết diện 2-2:
=
M
2−2
F
a(2−2) =
= 24.66 =0.0021 m2  21.7 cm2

0.9h 0R c 0.9 0.45 280000

7. Bố trí cốt thép và bản vẽ


- Đường kính cố thép  10
- Khoảng cách giữa các thanh thép 100200
- Chiều dày lớp bảo vệ bê tông  35
a. với mặt cắt 1-1
+Chọn khoảng cách giữa 2 thanh thép là a= 200mm =0.2m −20.05 1.2−20.05
+Số thanh thép n= = + 1 = 5.5  6 thanh
0.2

+Diện tích 1 thanh = =


0.0040
= 6.6710 -4 m2 = 6.67 cm2

+ chiều dài mỗi thanh l= l - 20.05 = 1.44 - 20.05= 1.34 m


Chọn 628
b. với mặt cắt 2-2
+Chọn khoảng cách giữa 2 thanh thép là a= 200mm =0.2m −20.05 1.44−20.05
+Số thanh thép n= = + 1 = 7.7 8 thanh
0.2

+Diện tích 1 thanh = =


0.0021
= 2.6310 -4 m2 = 2.6 cm2
8

+ chiều dài mỗi thanh l= l - 20.05 = 1.29 - 20.05= 1.19 m

Chọn 818
450 1200

1440 200 003


545
190

You might also like