You are on page 1of 10

I.

TÀI LIỆU THIẾT KẾ


I.1. tài liệu công trình
đặc điểm kết cấu: kết cấu nhà khung ngang BTCT kết hợp tường chịu lực.
Tải trọng tiêu chuẩn dưới chân cột, tường:
tc tt tc tt tc tt
N o= N o; M o= M o; Q o= Q o
n n n
với n là hệ số vượt tải, chọn n = 1.15.
móng M1: Ntco = 154.09 T; Mtco = 20.78 Tm ; Qtco = 3.83 T ;
I.1. TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
- Phương pháp khảo sát: khoan lấy mẫu thí nghiệm trong phòng, kết hợp xuyên tĩnh (CPT)
và xuyên tiêu chuẩn (SPT)
- Khu vực xây dựng, nền đất gồm 4 lớp có chiều dày hầu như không đổi.
Lớp 1 có các tiêu chí cơ lý như sau
KQTN nén ép e-p với áp lực
φ c
độ ẩm độ ẩm độ ẩm γ nén p (Kpa) qc
3 ∆ N
W % W nh % W d % T/m kG (Mpa)
độ 50 100 200 400
cm2
44.8 46.7 34.2 1.76 2.67 8 o 0 0.1 1.132 1.081 1.041 1.009 0.98 5

Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 = 2.67 x1x(1+ 0.448 ) - 1 = 1.197


γ 1.76
Chỉ số dẻo: A = Wnh - Wd = 46.7 - 34.2 = 12.5 % < 17 % => đất Sét pha
Độ sệt: B = W - Wd = 44.8 - 34.2 = 0.848 => trạng thái dẻo nhão
A 12.5
2
Kết quả CPT: qc = 0.98 (MPa) = 98 (T/m )
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc = 6 x 98 = 588 (T/m2)

1.250
Nhận xét:
đất Sét pha, trạng thái dẻo nhão
2 o
1.200
e0 = 1.197 , c = 1 (T/m ), φ = 8 0
2
γ = 1.76 T/m3, Eo = 588 (T/m ) ,N= 5
2 1.150
qc = 98 (T/m )
=> lớp đất có đặc tính xây dựng yếu
1.100

1.050

1.000

0.950
0 100 200 300 400 500
Lớp 2 có các tiêu chí cơ lý như sau
KQTN nén ép e-p với áp lực
φ c
độ ẩm độ ẩm độ ẩm γ nén p (Kpa) qc
∆ N
W % Wnh % Wd % T/m3 kG (Mpa)
độ 2 50 100 200 400
cm
o
36.2 45.6 17.5 1.8 2.71 9 45 0.17 0.996 0.96 0.928 0.902 1.28 7

1
- Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 = 2.71 x1x(1+ 0.362 ) - 1 = 1.051
γ 1.8
- Chỉ số dẻo: A = Wnh - Wd = 45.6 - 17.5 = 28.1 % > 17 % => đất Sét

- Độ sệt: B =W - Wd = 36.2 - 17.5 = 0.665 => trạng thái dẻo mềm


A 28.1
2
- Kết quả CPT: qc = 1.28 (MPa) = 128 (T/m )
2
- Mô đun biến dạng: Eo = α . qc = 7 x 128 = 896 (T/m )
1.060

1.040
Nhận xét: 1.020
đất Sét, trạng thái dẻo mềm
2 1.000
e0 = 1.051 , c = 1.7 (T/m ) , φ = 9 o 45
2 0.980
γ = 1.8 T/m3, Eo = 896 (T/m ) , N = 7
2
qc = 128 (T/m ) 0.960
=> lớp đất có đặc tính xây dựng khá yếu 0.940

0.920

0.900

0.880
0 100 200 300 400 500
Lớp 3 có các tiêu chí cơ lý như sau
Thành phần hạt (%) tương ứng với các cỡ hạt γ φ
qc
0.5 - 0.25 - 0.1- 0.05 - 0.01 - < độ ẩm T/m3 ∆ N
>2 2-1 1 - 0.5 (độ) (Mpa)
0.25 0.1 0.05 0.01 0.002 0.002 W %
o
7.5 23 34.5 20 9 4 2 0 0 16.4 1.93 2.66 35 30 9.8 29

Lượng hạt cỡ > 0.5mm chiếm 65 % => đất cát thô


2
có qc = 9.8 MPa = 980 T/m
Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 = 2.66 x1x(1+ 0.164 ) - 1 = 0.604
γ 1.93
độ bão hòa G = ∆W = 2.66 x 0.164 = 0.722
e0 0.604
có 0.5 < 0.722 < 0.8 => trạng thái đất rất ẩm
tra bảng phụ lục với: cát thô , trạng thái đất rất ẩm
2
có qc = 980 T/m = 98 kG/cm2
=> trạng thái đất: Chặt vừa
2
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc = 2 x 980 = 1960 (T/m )
kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT: N = 29
nhận xét: cát thô, trạng thái đất rất ẩm, Chặt vừa
e0 = 0.604 , φ = 35 o 30 , G = 0.722 , γ = 1.93 T/m3
2 2
Eo = 1960 (T/m ) , qc = 980 (T/m ) , N = 29
=> lớp đất có đặc tính xây dựng tốt
Lớp 4 có các tiêu chí cơ lý như sau
KQTN nén ép e-p với áp lực
φ c
độ ẩm độ ẩm độ ẩm γ nén p (Kpa) qc
3 ∆ N
W % Wnh % Wd % T/m kG (Mpa)
độ 50 100 200 400
cm2
24.3 29.2 26.1 1.93 2.68 22 o 25 0.26 0.7 0.683 0.668 0.657 6.13 27

2
Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 = 2.68 x1x(1+ 0.243 ) - 1 = 0.726
γ 1.93
Chỉ số dẻo: A = Wnh - Wd = 29.2 - 26.1 = 3.1 % < 7 % => đất Cát pha
Độ sệt: B = W - Wd = 24.3 - 26.1 = -0.581 => trạng thái cứng
A 3.1
2
Kết quả CPT: qc = 6.13 (MPa) = 613 (T/m )
2
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc = 3 x 613 = 1839 (T/m )

0.730
Nhận xét:
đất Cát pha, trạng thái cứng
2
0.720
o
e0 = 0.726 , c = 2.6 (T/m ), φ = 22 25
3 2
γ= 1.93 T/m , Eo = 1839 (T/m ) ,N= 27 0.710
2
qc = 613 (T/m )
0.700
=> lớp đất có đặc tính xây dựng tốt
0.690

0.680

0.670

0.660

TRỤ ĐỊA CHẤT 0.650


±0.00 0 100 200 300 400 500

đất Sét pha, trạng thái dẻo nhão


2 o
e0 = 1.197 , c = 1 (T/m ), φ = 8 0
6000

20 3 2
γ = 1.76 T/m , Eo = 588 (T/m ) ,N= 5
2
qc = 98 (T/m )

đất Sét, trạng thái dẻo mềm


2
e0 = 1.051 , c = 1.7 (T/m ) , φ = 9 o 45
6200

2
36 γ = 1.8 T/m3, Eo = 896 (T/m ) , N = 7
2
qc = 128 (T/m )

cát thô, trạng thái đất rất ẩm, Chặt vừa


e0 = 0.604 , φ = 35 o 30 , G = 0.722 , γ = 1.93 T/m3
5600

104 2 2
Eo = 1960 (T/m ) , qc = 980 (T/m ) , N = 29

đất Cát pha, trạng thái cứng


2 o
e0 = 0.726 , c = 2.6 (T/m ), φ = 22 25
62 3 2
γ = 1.93 T/m , Eo = 1839 (T/m ) ,N= 27
2
qc = 613 (T/m )

3
nhận xét chung: lớp đất thứ nhất và thứ hai yếu so với tải trọng đặt vào móng, lớp đất thứ 3 và 4 khá tốt nhưng
ở dưới sâu.
I.3 Tiêu chuẩn xây dựng
- Độ lún cho phép đối với nhà khung chèn tường Sgh=8cm & chênh lún tương đối cho phép ΔS.gh = 0.2%
- Phương pháp tính toán ở đây là phương pháp hệ số an toàn duy nhất. L

II. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN NỀN MÓNG:


- Tải trọng công trình khá lớn, đặc biệt lệch tâm lớn.
- Khu vực xây dựng biệt lập, bằng phẳng.
- Nước ngầm không xuất hiện trong phạm vi khảo sát.
=> Chọn giải pháp móng cọc đài thấp.
+ Phương án 1: Dùng cọc 25 x 25 cm, đài cọc đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ sâu vào lớp 3 khoảng 1 ÷ 2 m
+ Phương án 2: Dùng cọc 30 x 30 cm, đài cọc đặt vào lớp 1, mũi cọc hạ sâu vào lớp 4 khoảng 1 ÷ 2 m
Ở đây chọn phương án 1.

III. PHƯƠNG PHÁP THI CÔNG VÀ VẬT LIỆU MÓNG CỌC


Đài cọc:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền: B20
2 2
Rn = 11.5 Mpa = 1150 T/m Rk = 0.9 MPa = 90 T/m
- Sử dụng thép dọc nhóm: AII
Rs = 280 MPa = 28000 T/m2
- Lớp lót dùng bê tông nghèo, mác 100 dày 10 cm
- Đài liên kết ngàm với cột và cọc. Thép của cọc neo trong đài ≥ 20d (ở đây chọn 30 cm) và đầu cọc trong đài 10 cm
Cọc đúc sẵn hạ bằng phương pháp đóng cọc:
- Sử dụng bê tông cấp độ bền: B25
2 2
Rn = 14.5 Mpa = 1450 T/m Rk = 1.05 MPa = 105 T/m
- Sử dụng thép chịu AII, thép đai AI.
IV. CHIỀU SÂU ĐÁY ĐÀI Hmđ
- Chiều sâu chôn móng yêu cầu nhỏ nhất:
hmin = 0.7. tg ( 45o - ϕ ). Qo
2 \ ɣb
Với lớp đất 1 có ϕ = 8 o 0 , ɣ = 1.76 T/m3 , bề rộng đài sơ bộ chọn b = 1.8 m, Qo = 3.83 T
o o
hmin = 0.7tg (45 - 8.00 ) 3.83 = 0.669
2 1.76 x 1.8
Chọn hm = 1.2 m > hmin = 0.669 m
=> Với độ sâu đáy đài đủ lớn, lực ngang Q nhỏ, trong tính toán gần đúng coi như bỏ qua tải trọng ngang.
V. CHỌN CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA MÓNG CỌC.
V.1. Cọc
- Tiết diện cọc 25x25 (cm). Thép dọc chịu lực 4 φ 16
- Chiều dài cọc: chọn chiều sâu hạ cọc vào lớp 3 khoảng 1.6 m, => chiều dài cọc (chưa kể mũi cọc)
Lc = 6 + 6.2 + 1.6 - 1.2 + 0.4 = 13 m
chiều dài tính toán của cọc: lc = 12.6 m
- Cọc được chia thành 2 đoạn C1, C2 dài 6.5 m nối bằng cách hàn bản mã.
V.1.1. Sức chịu tải của cọc
1.a. Sức chịu tải của cọc theo vật liệu
PVL = m. ϕ. (Rb Fb + Ra Fa)
Trong đó: m = 0.9 là hệ số điều kiện làm việc
2 2
ϕ = 1; Fa = 4 x πd /4 = 8.042 cm ; Fb = Fc - Fa = 25 x 25 - 8.042 = 617 cm2
4
=> PVL = 0.9 ( 14.5 x 617 + 280 x 8.042 ) x 10-1 = 1120 kN
1.b. Sức chịu tải của cọc theo đất nền. ±0.00

a) Xác định theo kết quả của thí nghiệm trong phòng:
Pgh = αR.Rn.Fc + ατ.uc.∑li.τi
Với cọc vuông hạ bằng phương pháp đóng hoặc ép thì αR = ατ = 1
; Fc = 0.063 m2 ; uc = 1 m

6800
loại đất li (m) Li (m) τi
đất Sét pha, trạng thái dẻo nhão 2 2.2 4.92
B = 0.848 2 4.2 7.52 -6.80

0.8 5.6 7.52


đất Sét, trạng thái dẻo mềm 2 7 12.98

3700
B = 0.665 2 9 13.15
2.2 11.1 13.37 -10.50

cát thô trạng thái dẻo nhão 1.6 10.8 66.12


Chặt vừa
Độ sâu mũi cọc h = 13.8 m và đất (cát thô)

4200
5800
=> Rn = 8080 kN/m2
=> Pgh = 1 x ( 2 x 4.92 + 2 x 7.52 + 0.8 x 7.52 + 2 x 12.98 + 2 x 13.15 +
+ 1.6 x 66.12) + 8080 x 0.0625 = 693.9 kN -16.30
Pđn = Pgh = 693.9 = 495.6 kN
Fs 1.4
b) Xác định theo kết quả của thí nghiệm xuyên tĩnh CPT
Pđn = Pgh = Qc + Qs
Fs 2
Trong đó:
+ Qc = k. qcm. Fc là sức cản phá hoại của đất ở mũi cọc.
k- hệ số phụ thuộc loại đất và loại cọc. Tra bảng được k = 0.5
=> Qc = 0.5 x 9800 x 0.063 = 306.3 kN
+ Qs = uc.∑(qci/αi).li : sức kháng ma sát của đất ở thành cọc.
αi- hệ số phụ thuộc vào loại đất và loại cọc, biện pháp thi công. Tra bảng được:
qci
lớp loại đất trạng thái li (m) αi
(kN/m
1 đất Sét pha trạng thái dẻo nhão 4.8 30 980
2 đất Sét trạng thái dẻo mềm 6.2 30 1280
3 cát thô Chặt vừa 1.6 100 9800

980 x 4.8 + 1280 x 6.2 + 9800 x 1.6


=> Qs = 1.00 x ( ) =
30 30 100
= 578.1 kN
Vậy Pđn = 306.30 + 578.1 = 442.2 kN
2
c) Xác định theo kết quả của thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Pđn = Pgh = Qc + Qs
Fs 2.5
Q
+ c = m. N .
m c F là sức cản phá hoại của đất ở mũi cọc.
+ Qs = n. uc.∑Ni.li : sức kháng ma sát của đất ở thành cọc.
Với cọc đóng: m =400, n = 2)
=> Qc = 400 x 31 x 0.063 = 775 kN
Qs = 2 x 1 x ( 5 x 4.8 + 7 x 6.2 + 29 x 1.6 ) = 227.6 kN

5
Vậy Pđn = 775 + 227.6 = 401 kN
2.5
=> Để đảm bảo an toàn ta chọn sức chịu tải của cọc là Pđn = 40 T (≈ (1/3÷1/2)Pvl. Chọn tiết diện như vậy đã hợp lý)
V.1.2. Chọn số lượng cọc và bố trí.
Chọn 5 cọc bố trí như hình vẽ (đảm bảo khoảng cách các cọc từ 3d ÷ 6d)

250
500
1500

350
500

500
250

250 1000 1000 250


2500

Kích thước đài cọc: Lđ x Bđ x hđ = 2500 x 1500 x 800


Chiều cao tính toán: ho = 0.8 - 0.1 = 0.7 m.
VI. Tải trọng phân phối lên cọc.
- Theo các giả thiết gần đúng coi cọc chỉ chịu kéo, nén.
+ Trọng lượng của đài và đất trên đài:
Gđ ≈ Fđ. hm. Ɣtb = 1.5 x 2.5 x 1.2 x 20 = 90 kN
+ Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy đài là:
Ntc = Ntco + Gđ = 1540.9 + 90 = 1630.9 kN
tc tc
My = M o = 207.8 kN
Qytc = Qtco = 38.3 kN
+ Tải trọng tác dụng lên cọc tính theo công thức: Pi = N ± Mx.yi ± My.xi
2 2
n ∑yi ∑xi
Với xmax = 1 m => Pmax = 1630.9 + 207.8 x 1 = 378.1 kN.
2
5 4 x 1
Pmin = 1630.9 - 207.8 x 1 = 274.2 kN > 0
2
5 4 x 1
+ Phản lực tính toán của cọc tại đáy đài (không kể trọng lượng bản thân đài và lớp đất phủ từ đáy đài trở lên):
P0i = Nott ± Mtt0y.xi => P0max = 1772 + 239 x 1 = 414.2 kN.
2 2
n ∑xi 5 4 x 1
P0min = 1772 - 239 x 1 = 294.7 kN.
2
5 4 x 1
VII. TÍNH TOÁN KIỂM TRA CỌC.
VII. 1. Kiểm tra cọc trong giai đoạn thi công.
- Khi vân chuyển cọc: tải trọng phân bố đều q = ɣ. F. n
Trong đó: n là hệ số động, n = 1.5
=> q = 25 x 1.5 x 0.063 = 2.344 kN/m
Chọn a sao cho M+1 = M-1 => a = 0.207 l = 0.207 x 6.5 = 1.3 m

6
M-1 M-1

a a
M+1
+ - 2
M1 = M 1 = M 1 = qa /2 = 2.344 x 1.3 2 / 2 = 1.981 kNm
+ -
- Khi treo cọc lên giá búa: để M 2 = M 2 => b = 0.294 l = 1.9 m
M-2

b
M+2

+ - 2
M2 = M 2 = M 2 = qb /2 = 2.344 x 1.9 2 / 2 = 4.231 kNm
M2 > M1 nên dùng M2 để kiểm tra.
+ Chọn a = 3 cm => h0 = 25 - 3 = 22 cm
=> Fa = M2 = 4.231 x 105 = 0.76 cm2
0.9 x h0 x Rs 0.9 x 22 x 28000
Cốt thép dọc chịu momen uốn của cọc là 2φ16 (Fa = 4 cm2)
- Tính toán cốt thép làm móc cẩu:
+ Lực kéo ở móc cẩu trong trường hợp cẩu lắp cọc: Fk = q l
Fk

Lực kéo ở 1 nhánh tính gần đúng: F' = Fk/4 = q l/4 = 2.344 x 6.5 = 3.81 kN
4
=> Fa = F' = 3.81 x 103 = 0.181 cm2
Rs 21000
2
Chọn thép móc cẩu φ12AI có Fa = 1.13 cm
- Chọn búa và độ chối thích hợp: Trọng lượng cọc qc = 2.5 x Fc x Lc = 2.5 x 0.063 x 13 = 2 T
=> Chọn búa có Qbúa = 1.8 T
Độ chối cọc tính theo công thức Hà Lan với Qbúa= 1.8 T, chiều cao rơi H = 2 m, q = 2 T ,SCT giới hạn Pgh = 40 T
2
Pgh = (5÷7)Pđn = Q H ,thì độ chối ε = 9 mm
(Q+q)ε
VII.2. Trong giai đoạn sử dụng.
Pmin + q'c >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén => điều kiện kiểm tra là: P = Pmax + q'c ≤ [P]
Trọng lượng tính toán cọc q'c = 25 x Fc x lc = 25 x 0.063 x 12.6 = 19.7 kN
=> P = Pmax + q'c = 378.1 + 19.7 = 397.8 kN < [P] = 400 kN
Như vậy tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu tải và bố trí như trên là hợp lý.
VIII. TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐÀI CỌC

7
Đài cọc làm việc như là bản conson cứng H = 0.8 m, phía trên chịu lực tác dụng dưới cột No, Mo, phía dưới là
phản lực đầu cọc P0i.
VIII.1. Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng- điều kiện đâm thùng:
- Kiểm tra cột đâm thủng đài theo dạng hình chóp do lực cắt:
Điều kiện kiểm tra là Pđt ≤ Pcđt
trong đó Pđt là lực cắt hay lực đâm thủng chính là tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi đáy tháp đâm thủng.
Pcđt là lực chống đâm thủng.

1.2
0.7
1 2
c2

5
1.5

3 c1 4

2.5

Pđt = P01 +P02 + P03 + P04 = 2x( 414.2 + 294.7 ) = 1418 kN


Pcđt = Rk.h0.[ 2(lc + c1)h0/c2 + 2(bc + c2)h0/c1]
Ở đây bc x lc = 0.35 x 0.5 m
h0 là chiều cao làm việc của đài: h0 = 0.7 m
c1, c2 là khoảng cách trên mặt bằng từ mép dưới cột đến mép của đáy tháp đâm thủng.
c1 = 1 - 0.5 - 0.25 = 0.63 m
2 2
c2 = 0.5 - 0.35 - 0.25 = 0.2 m
2 2
=> Pcđt = 900 x 0.7 x [2 x ( 0.5 + 0.63 ) x 0.7 + 2 x ( 0.35 + 0.2 ) x 0.7 ] =
0.2 0.63
= 5753 kN
Vậy Pđt = 1418 kN < Pcđt = 5753 kN => chiều cao đài đủ điều kiện không đâm thủng
- Kiểm tra khả năng hàng cọc chịu lực lớn chọc thủng đài theo tiết diện nghiêng:
Điều kiện kiểm tra: Q ≤ Qb = 2Rk.b.(h0)2/c
trong đó : Q là tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng.
Qb là lực chống chọc thủng. Giá trị trong giới hạn 0.6Rkbh0 ≤ Qb ≤ 2.5Rkbh0
8
Có Q = P02 +P04 = 2 x 414.2 = 828.4 kN
c = c1 = 0.63 m, b = 1.5 m
Qb = 2x 900 x 1.5 x 0.7 2 / 0.63 = 2100 kN
Qbmin = 0.6Rkbh0 = 0.6 x 900 x 1.5 x 0.7 = 567 kN
Qbmax = 2.5Rkbh0 = 2.5 x 900 x 1.5 x 0.7 = 2363 kN
=> lấy giá trị Qb = 2100 kN
Vậy Q = 828.4 kN < Qb = 2100 kN
=> chiều cao đài đủ điều kiện không chọc thủng
Do không lệch tâm theo phương x nên không cần kiểm tra
khả năng chọc thủng của cọc tại góc đài.
1 2

3 4

VIII.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng đứng- Tính cốt thép đài
Coi đài cứng làm việc như bản conson ngàm tại mép cột, độc lập theo 2 phương.
- Momen tại mép cột theo mặt cắt I-I
MI = r1 x (P02 + P04) = 0.75 x ( 414.2 + 414.2 ) = 621.3 kNm
+ Cốt thép yêu cầu: P02+P04
Fa = Mlng = 621.3 x 103 = 35.2 cm2
0.9Rsh0 0.9 x 28000 x 0.7
chọn 12 Ф 20 a 130 ( Fa = 37.7 cm2 ) P01+P02
1 2
- Momen tại mép cột theo mặt cắt II-II
MII = r2 x (P01 + P02) = 0.325 x ( 294.7 + 414.2 ) = 230.4 kNm
5
+ Cốt thép yêu cầu:
l
Fa = M ng = 230.4 x 103 = 13.1 cm2 3 4
0.9Rsh0 0.9 x 28000 x 0.7
chọn theo cấu tạo: 13 Ф 12 a 200 ( Fa = 14.7 cm2 )
IX. KIỂM TRA TỔNG THỂ MÓNG CỌC.
Giả thiết coi hệ móng cọc là móng khối quy ước như hình vẽ:
IX. Kiểm tra sức chịu tải của đất dưới đáy móng khối.
- Điều kiện kiểm tra:
Pqư ≤ Rđ và Pmaxqư ≤ 1.2Rđ
- Xác đinh kích thước khối móng quy ước:
Góc mở: α = ϕtb = ∑ϕihi = 2.994 o
4∑hi
Kích thước móng quy ước:
Bm = b + 2.lc.tgα = 1.5 + 2 x 12.6 x tg ( 2.994 o ) = 2.818 m
Lm = l + 2.lc.tgα = 2.5 + 2 x 12.6 x tg ( 2.994 o ) = 3.818 m
- Xác định tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):
+ Trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trở lên:
N1 = Fm.ɣtb.hm = 2.818 x 3.818 x 20 x 1.2 = 258.2 kN
+ Trọng lượng khối đất từ mũi cọc tới đáy đài: N2 = ∑( LM. BM - n.Fc)li.ɣi
N2 = ( 2.818 x 3.818 - 0.063 x 5 )x [ 17.6 x 6 + 18 x 6.2 + 19.3 x 1.6 ]

9
= 2592 kN
+ Trọng lượng các cọc: Qc = 5 x 0.063 x 12.6 x 25 = 98.4 kN
=> Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy móng quy ước là:
Nqư = N0 + N1 + N2 + Qc = 1541 + 258.2 + 2592 + 98.4 = 4489 kN
Mqư = 207.8 kN
- Áp lực tiếp xúc dưới đáy khối móng quy ước:

ptx = Nqư = 4489 = 417.2 kN/m2


Bm. Lm 2.818 x 3.818

pmax = p + Mtco = 417.2 + 207.8 x 6 = 447.6 kN/m2


2
W 2.818 x 3.818

pmin = p - Mtco = 417.2 - 207.8 x 6 = 386.8 kN/m2


2
W 2.818 x 3.818
Cường độ tính toán tại đáy khối móng quy ước
Rđ = 0.5NγnγγBm + Nqnqq +Ncncc
Fs
lớp 3 là cát thô có
φ = 35 o 30 => Nγ = 52.3 ; Nq = 35.55 ; Nc = 48.35
nγ = 1 - 0.2 b/l = 1 - 0.2 x 2.818 = 0.852 ; nq = 1; nc = 1 + 0.2b/l = 1 + 0.2 x 2.818 = 1.148
3.818 3.818
q = 17.6 x 6 + 18 x 6.2 + 19.3 x 1.6 = 248.1 kN/m2
thay vào ta có:
Rđ = 0.5 x 52.3 x 0.852 x 19.3 x 2.818 + 35.55 x 248.1 + 0
3
2
= 3344 kN/m

Ta có: ptx = 417.2 kN/m2 < Rđ = 3344 kN/m2


pmax = 447.6 kN/m2 < 1.2Rđ = 4013 kN/m2
=> Lớp đất trên đủ sức chịu tải
IX.2. Kiểm tra lún móng cọc
- Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước:
σbt = 248.1 kN/m2
- Ứng gây lún tại đáy khối móng quy ước:
σgl = σtc - σbt = 417.2 - 248.1 = 169.1 kN/m2
- Độ lún của móng cọc có thể được tính gần đúng theo lý thuyết đàn hồi như sau:
S = 1 - µ2o. b.ω.pgl Với Lm = 3.818 = 1.355 => ω = 1.022
Eo Bm 2.818
2
=> S = 1 - 0.25 x 281.8 x 1.022 x 169.1 = 2.3 cm < [S] => thỏa mãn
19600

10

You might also like