Professional Documents
Culture Documents
1.250
Nhận xét:
đất Sét pha, trạng thái dẻo nhão
2 o
1.200
e0 = 1.197 , c = 1 (T/m ), φ = 8 0
2
γ = 1.76 T/m3, Eo = 588 (T/m ) ,N= 5
2 1.150
qc = 98 (T/m )
=> lớp đất có đặc tính xây dựng yếu
1.100
1.050
1.000
0.950
0 100 200 300 400 500
Lớp 2 có các tiêu chí cơ lý như sau
KQTN nén ép e-p với áp lực
φ c
độ ẩm độ ẩm độ ẩm γ nén p (Kpa) qc
∆ N
W % Wnh % Wd % T/m3 kG (Mpa)
độ 2 50 100 200 400
cm
o
36.2 45.6 17.5 1.8 2.71 9 45 0.17 0.996 0.96 0.928 0.902 1.28 7
1
- Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 = 2.71 x1x(1+ 0.362 ) - 1 = 1.051
γ 1.8
- Chỉ số dẻo: A = Wnh - Wd = 45.6 - 17.5 = 28.1 % > 17 % => đất Sét
1.040
Nhận xét: 1.020
đất Sét, trạng thái dẻo mềm
2 1.000
e0 = 1.051 , c = 1.7 (T/m ) , φ = 9 o 45
2 0.980
γ = 1.8 T/m3, Eo = 896 (T/m ) , N = 7
2
qc = 128 (T/m ) 0.960
=> lớp đất có đặc tính xây dựng khá yếu 0.940
0.920
0.900
0.880
0 100 200 300 400 500
Lớp 3 có các tiêu chí cơ lý như sau
Thành phần hạt (%) tương ứng với các cỡ hạt γ φ
qc
0.5 - 0.25 - 0.1- 0.05 - 0.01 - < độ ẩm T/m3 ∆ N
>2 2-1 1 - 0.5 (độ) (Mpa)
0.25 0.1 0.05 0.01 0.002 0.002 W %
o
7.5 23 34.5 20 9 4 2 0 0 16.4 1.93 2.66 35 30 9.8 29
2
Hệ số rỗng tự nhiên: e0 = Δ γn ( 1+W) -1 = 2.68 x1x(1+ 0.243 ) - 1 = 0.726
γ 1.93
Chỉ số dẻo: A = Wnh - Wd = 29.2 - 26.1 = 3.1 % < 7 % => đất Cát pha
Độ sệt: B = W - Wd = 24.3 - 26.1 = -0.581 => trạng thái cứng
A 3.1
2
Kết quả CPT: qc = 6.13 (MPa) = 613 (T/m )
2
Mô đun biến dạng: Eo = α . qc = 3 x 613 = 1839 (T/m )
0.730
Nhận xét:
đất Cát pha, trạng thái cứng
2
0.720
o
e0 = 0.726 , c = 2.6 (T/m ), φ = 22 25
3 2
γ= 1.93 T/m , Eo = 1839 (T/m ) ,N= 27 0.710
2
qc = 613 (T/m )
0.700
=> lớp đất có đặc tính xây dựng tốt
0.690
0.680
0.670
0.660
20 3 2
γ = 1.76 T/m , Eo = 588 (T/m ) ,N= 5
2
qc = 98 (T/m )
2
36 γ = 1.8 T/m3, Eo = 896 (T/m ) , N = 7
2
qc = 128 (T/m )
104 2 2
Eo = 1960 (T/m ) , qc = 980 (T/m ) , N = 29
3
nhận xét chung: lớp đất thứ nhất và thứ hai yếu so với tải trọng đặt vào móng, lớp đất thứ 3 và 4 khá tốt nhưng
ở dưới sâu.
I.3 Tiêu chuẩn xây dựng
- Độ lún cho phép đối với nhà khung chèn tường Sgh=8cm & chênh lún tương đối cho phép ΔS.gh = 0.2%
- Phương pháp tính toán ở đây là phương pháp hệ số an toàn duy nhất. L
a) Xác định theo kết quả của thí nghiệm trong phòng:
Pgh = αR.Rn.Fc + ατ.uc.∑li.τi
Với cọc vuông hạ bằng phương pháp đóng hoặc ép thì αR = ατ = 1
; Fc = 0.063 m2 ; uc = 1 m
6800
loại đất li (m) Li (m) τi
đất Sét pha, trạng thái dẻo nhão 2 2.2 4.92
B = 0.848 2 4.2 7.52 -6.80
3700
B = 0.665 2 9 13.15
2.2 11.1 13.37 -10.50
4200
5800
=> Rn = 8080 kN/m2
=> Pgh = 1 x ( 2 x 4.92 + 2 x 7.52 + 0.8 x 7.52 + 2 x 12.98 + 2 x 13.15 +
+ 1.6 x 66.12) + 8080 x 0.0625 = 693.9 kN -16.30
Pđn = Pgh = 693.9 = 495.6 kN
Fs 1.4
b) Xác định theo kết quả của thí nghiệm xuyên tĩnh CPT
Pđn = Pgh = Qc + Qs
Fs 2
Trong đó:
+ Qc = k. qcm. Fc là sức cản phá hoại của đất ở mũi cọc.
k- hệ số phụ thuộc loại đất và loại cọc. Tra bảng được k = 0.5
=> Qc = 0.5 x 9800 x 0.063 = 306.3 kN
+ Qs = uc.∑(qci/αi).li : sức kháng ma sát của đất ở thành cọc.
αi- hệ số phụ thuộc vào loại đất và loại cọc, biện pháp thi công. Tra bảng được:
qci
lớp loại đất trạng thái li (m) αi
(kN/m
1 đất Sét pha trạng thái dẻo nhão 4.8 30 980
2 đất Sét trạng thái dẻo mềm 6.2 30 1280
3 cát thô Chặt vừa 1.6 100 9800
5
Vậy Pđn = 775 + 227.6 = 401 kN
2.5
=> Để đảm bảo an toàn ta chọn sức chịu tải của cọc là Pđn = 40 T (≈ (1/3÷1/2)Pvl. Chọn tiết diện như vậy đã hợp lý)
V.1.2. Chọn số lượng cọc và bố trí.
Chọn 5 cọc bố trí như hình vẽ (đảm bảo khoảng cách các cọc từ 3d ÷ 6d)
250
500
1500
350
500
500
250
6
M-1 M-1
a a
M+1
+ - 2
M1 = M 1 = M 1 = qa /2 = 2.344 x 1.3 2 / 2 = 1.981 kNm
+ -
- Khi treo cọc lên giá búa: để M 2 = M 2 => b = 0.294 l = 1.9 m
M-2
b
M+2
+ - 2
M2 = M 2 = M 2 = qb /2 = 2.344 x 1.9 2 / 2 = 4.231 kNm
M2 > M1 nên dùng M2 để kiểm tra.
+ Chọn a = 3 cm => h0 = 25 - 3 = 22 cm
=> Fa = M2 = 4.231 x 105 = 0.76 cm2
0.9 x h0 x Rs 0.9 x 22 x 28000
Cốt thép dọc chịu momen uốn của cọc là 2φ16 (Fa = 4 cm2)
- Tính toán cốt thép làm móc cẩu:
+ Lực kéo ở móc cẩu trong trường hợp cẩu lắp cọc: Fk = q l
Fk
Lực kéo ở 1 nhánh tính gần đúng: F' = Fk/4 = q l/4 = 2.344 x 6.5 = 3.81 kN
4
=> Fa = F' = 3.81 x 103 = 0.181 cm2
Rs 21000
2
Chọn thép móc cẩu φ12AI có Fa = 1.13 cm
- Chọn búa và độ chối thích hợp: Trọng lượng cọc qc = 2.5 x Fc x Lc = 2.5 x 0.063 x 13 = 2 T
=> Chọn búa có Qbúa = 1.8 T
Độ chối cọc tính theo công thức Hà Lan với Qbúa= 1.8 T, chiều cao rơi H = 2 m, q = 2 T ,SCT giới hạn Pgh = 40 T
2
Pgh = (5÷7)Pđn = Q H ,thì độ chối ε = 9 mm
(Q+q)ε
VII.2. Trong giai đoạn sử dụng.
Pmin + q'c >0 nên tất cả các cọc đều chịu nén => điều kiện kiểm tra là: P = Pmax + q'c ≤ [P]
Trọng lượng tính toán cọc q'c = 25 x Fc x lc = 25 x 0.063 x 12.6 = 19.7 kN
=> P = Pmax + q'c = 378.1 + 19.7 = 397.8 kN < [P] = 400 kN
Như vậy tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu tải và bố trí như trên là hợp lý.
VIII. TÍNH TOÁN KIỂM TRA ĐÀI CỌC
7
Đài cọc làm việc như là bản conson cứng H = 0.8 m, phía trên chịu lực tác dụng dưới cột No, Mo, phía dưới là
phản lực đầu cọc P0i.
VIII.1. Kiểm tra cường độ trên tiết diện nghiêng- điều kiện đâm thùng:
- Kiểm tra cột đâm thủng đài theo dạng hình chóp do lực cắt:
Điều kiện kiểm tra là Pđt ≤ Pcđt
trong đó Pđt là lực cắt hay lực đâm thủng chính là tổng phản lực của cọc nằm ngoài phạm vi đáy tháp đâm thủng.
Pcđt là lực chống đâm thủng.
1.2
0.7
1 2
c2
5
1.5
3 c1 4
2.5
3 4
VIII.1. Tính toán cường độ trên tiết diện thẳng đứng- Tính cốt thép đài
Coi đài cứng làm việc như bản conson ngàm tại mép cột, độc lập theo 2 phương.
- Momen tại mép cột theo mặt cắt I-I
MI = r1 x (P02 + P04) = 0.75 x ( 414.2 + 414.2 ) = 621.3 kNm
+ Cốt thép yêu cầu: P02+P04
Fa = Mlng = 621.3 x 103 = 35.2 cm2
0.9Rsh0 0.9 x 28000 x 0.7
chọn 12 Ф 20 a 130 ( Fa = 37.7 cm2 ) P01+P02
1 2
- Momen tại mép cột theo mặt cắt II-II
MII = r2 x (P01 + P02) = 0.325 x ( 294.7 + 414.2 ) = 230.4 kNm
5
+ Cốt thép yêu cầu:
l
Fa = M ng = 230.4 x 103 = 13.1 cm2 3 4
0.9Rsh0 0.9 x 28000 x 0.7
chọn theo cấu tạo: 13 Ф 12 a 200 ( Fa = 14.7 cm2 )
IX. KIỂM TRA TỔNG THỂ MÓNG CỌC.
Giả thiết coi hệ móng cọc là móng khối quy ước như hình vẽ:
IX. Kiểm tra sức chịu tải của đất dưới đáy móng khối.
- Điều kiện kiểm tra:
Pqư ≤ Rđ và Pmaxqư ≤ 1.2Rđ
- Xác đinh kích thước khối móng quy ước:
Góc mở: α = ϕtb = ∑ϕihi = 2.994 o
4∑hi
Kích thước móng quy ước:
Bm = b + 2.lc.tgα = 1.5 + 2 x 12.6 x tg ( 2.994 o ) = 2.818 m
Lm = l + 2.lc.tgα = 2.5 + 2 x 12.6 x tg ( 2.994 o ) = 3.818 m
- Xác định tải trọng tiêu chuẩn dưới đáy khối móng quy ước (mũi cọc):
+ Trọng lượng của đất và đài từ đáy đài trở lên:
N1 = Fm.ɣtb.hm = 2.818 x 3.818 x 20 x 1.2 = 258.2 kN
+ Trọng lượng khối đất từ mũi cọc tới đáy đài: N2 = ∑( LM. BM - n.Fc)li.ɣi
N2 = ( 2.818 x 3.818 - 0.063 x 5 )x [ 17.6 x 6 + 18 x 6.2 + 19.3 x 1.6 ]
9
= 2592 kN
+ Trọng lượng các cọc: Qc = 5 x 0.063 x 12.6 x 25 = 98.4 kN
=> Tải trọng tiêu chuẩn tại đáy móng quy ước là:
Nqư = N0 + N1 + N2 + Qc = 1541 + 258.2 + 2592 + 98.4 = 4489 kN
Mqư = 207.8 kN
- Áp lực tiếp xúc dưới đáy khối móng quy ước:
10