You are on page 1of 6

THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XƠ LÔNG CỪU

I. BÔNG CHẢI:
Đơn vị
  Hạng Mục tính Thông số
FA106 rmp 437(40Hz)
Máy
Nhiệt độ oC 30,4
Bông
Độ ẩm % 68
THÙNG LỚN rmp 370
TRỤC GAI rmp 780
TRỤC ĐÁNH DFK rmp 500
MUI mm/min 115
TRỤC VỆ SINH MUI rmp 1500
1/1000
7
TRỤC ĐƯA-BÀN ĐƯA BÔNG inch
1/1000
20
BÀN ĐƯA BÔNG-TRỤC GAI inch
1/1000
26-26
TRỤC GAI-DAO TRỤC GAI inch
1/1000
7
TRỤC GAI- THÙNG LỚN inch
1/1000
34
THÙNG LỚN-BẢN THÉP SAU DƯỚI inch
1/1000
23-21-19
THÙNG LỚN-KIM CỐ ĐỊNH SAU inch
1/1000
10
MUI-TRỤC VỆ SINH MUI inch
1/1000
MÁY 31
THÙNG LỚN-CỬA HÚT BỤI inch
CHẢI
1/1000
22
THÙNG LỚN-DAO HUT BỤI inch
1/1000
34
THÙNG LỚN-BẢN THÉP SAU TRÊN inch
1/1000 18-16-16-16-16-
THÙNG LỚN-MUI inch 18
1/1000
31
THÙNG LỚN-BẢN THÉP TRƯỚC TRÊN inch
1/1000
17-15
THÙNG LỚN-KIM CỐ ĐỊNH TRƯỚC inch
1/1000
26
THÙNG LỚN-BẢN THÉP TRƯỚC DƯỚI inch
1/1000
6
THÙNG LỚN-THÙNG CON inch
1/1000
10
ThÙNG CON-TRỤC BÓC inch
1/1000
5
CẶP TRỤC CÁN-CẶP TRỤC ÉP inch
1/1000
31-60-90
THÙNG LỚN-GHI THÙNG LỚN inch
NHIỆT ĐỘ oC 30,3
ĐỘ ẨM % 68
- Tốc độ thùng lớn tăng từ 300v/p tăng lên 370v/p
- Tốc độ trục gai từ 700v/p tăng lên 780v/p
- Tốc độ trục đánh DFK từ 800v/p giảm xuống 500v/p
- Cự ly thùng lớn - kim cố định sau: 20-18-26 tăng lên 23-21-19
- Cự ly thùng lớn – mui di động: 16-14-14-14-14-16 tăng lên 18-16-16-16-
16-18
- Cự ly thùng lớn – kim cố định trước:14-12 tăng lên 17-15
- Chi số chạy thử nghiệm 5 ktex
*Nhận xét:
+ Sau khi giảm tốc độ đánh máy xé mịn Fa106 và trục đánh DFK cảm
quang thấy bụi xơ ngắn rơi ra ở đầu cột có giảm.
+ Khi thực hiện các thông số công nghệ này nhận thấy độ liên kết có tăng
lên nhưng vẫn chưa đạt, cúi chải vẫn bị đứt, xơ bị tổn thương.
*Các vướng mắc trong bộ phận:
- Tốc độ các bộ phận công tác như: trục xé mịn, trục đánh DFK, thùng lớn,
thùng con, mui di động, trục gai?
- Cự ly các bản kim cố định – thùng lớn, trục gai – thùng lớn, thùng lớn –
thùng con, mui di động – thùng lớn?
- Mật độ kim thùng lớn, thùng con, trục gai, mui di động, mui cố định?
- Nhiệt, ẩm gian cung bông, chải?
- Chi số nên chạy là bao nhiêu?
*Khuyến cáo chuyên gia:
- Để giảm đứt nên giảm tốc độ máy ( sản lượng lúc chạy thử nghiệm
36kg/h)
- Tăng hoặc giảm cự ly mui di động – thùng lớn ( cự ly chạy thử nghiệm là
đang tăng)
- Đầu vào cần tơi hơn ( theo cảm quang xơ đã tơi )
- Cự ly kim cố định theo cự ly cotton.
II.GHÉP THÔ:
1.GHÉP SƠ BỘ: D81S
Hạng mục Thông số
6 Chải COCD Lông
Cúi vào
cừu
Cúi ra 5,00 ktex SB Cocd
Cự li suốt 11-16(48.5-51)
Kéo dài 6
Puly A 37
B 30
G 28(1.79)
S 41(1,013)
M 77.5
Phễu 3.6mm
Tốc độ 300 m/p
Máng dẫn cúi 115

2.GHÉP TRỘN I: D81S

Thông số(65% lông


Hạng Mục
cừu)
4x4,25ktex Chải lông
Cúi vào cừu
2x4,57ktex SB Peco
Cúi ra 5,0ktex 65/35 TCD
11-18(48.5-53)
Cự li suốt
Kéo dài 5,228
Puly A 37
B 30
G 37(1.35)
S 42(1.038)
M 77,5
Phễu 3.6 mm
3.GHÉP TRỘN II:D81S

Hạng Mục Thông số

Cúi vào 6x5,0ktex 65/35 TCD

Cúi ra 5,0ktex 65/35 TCD


Cự li suốt 11-20 (48.5-55)
Kéo dài 6,000
Puly A 37
B 30
G 40(1.27)
S 42(1.038)
M 77,5
Phễu 3.6 mm
4.GHÉP RA: D50

Hạng Mục Thông số(65% lông cừu) Thông số (100% Lông cừu)
Cúi vào 6x5,0ktex 65/35 TCD 6x5,0ktex SB Lông Cừu
Cúi ra 4,2ktex TCD 65/35 5,00ktex
Cự li suốt 42-49 38-42
Kéo dài 7,143 6,0
Puly W1 101(1.04) 102(1.02)
Puly W2 52(1,00) 51,5(1,01)
Puly W3 74,4(1.00) 73,7(1.01)
Puly W4 67,6(1.30) 59,8(1.15)
Puly W5 Ø90 Ø90
Puly W8 100(1.00) 100(1.00)
Lực ép suốt vào 1 vạch ( 380N ) 2 vạch ( 320N )
Lực ép suốt giữa 1 vạch ( 380N ) 2 vạch ( 320N )
Lực ép suốt ra 2 vạch ( 320N ) 2 vạch ( 320N )
Phễu ra 4.2 mm 4.2 mm
Đĩa 7 7
Ống đĩa 10 10
Thùng vào Trắng viền đỏ Đỏ niền vàng
Thùng ra Lục niền lục Xanh biển niền
Tốc độ 460 m/p 400 m/p

5.THÔ: FA494
 Hạng Mục Thông số(65% lông cừu) Thông số(100% Lông cừu)
Cúi vào 4,2 ktex 65/35 TCD 5.00ktex Lông cừu
Chi số (Ne) 0,83 0,75
Độ săn (x/m) 43,59 60
Cự li suốt 7-18,5-28(35.5-47-56.5) 7-18,5-28(35.5-47-56.5)
Bánh răng
51/76(5,96) 47/78(6.64)
TDC/Zx
Bánh răng BDC 62(1.32) 63(1.3)
Bánh răng TC1 44 49
Bánh răng TC2 76 76
Bánh răng A 43 32
Bánh răng B 76 88
MĐ quấn ống 3200 3550
Sức căng ban đầu -2200 -2300
Sức căng 3400 3900
Klip 6,5 5,5
Nhiệt độ 31.5 30.8
Độ ẩm 58 57

*Các khó khăn khi chạy mẫu xơ lông cừu :


-Cúi chải và ghép trên giàn đưa bị đứt do thiếu liên kết.
-Màng xơ bị quấn vào suốt cao su bộ kéo dài liên tục.
-Cúi trộn 65% lông cừu và 35% chải kỹ xếp cúi xấu xơ lông cừu ko được
duỗi thẳng nhăn nheo thiếu liên kết.
-Săn sợi thô cao,sợi thô không đều quấn ống xấu đứt nhiều.
*Đề xuất:
-Tăng thêm lần ghép từ 3 băng lên 4 đến 5 băng.
-Tăng số mối ghép đầu vào từ 6 lên 8 mối.
-Sử dụng cự ly suốt theo sợi cotton chải kỹ.

III.SỢI CON: RXI300:


Hạng mục Ne:10 (100% lông cừu) Ne:20(65% Lông cừu 35%
peco)
Thô 0,7 0,83
Săn 1000 700
TCA 47 47
TCB 77 77
TC 42(26.56) 60(18.59)
DCA 67 43
DCB 103 127
DFC 133 133
DC 47 67
BC 52(1.34) 52(1.34)
CLIP 3,5 3,5
Khuyên 45 45
N cọc 10500 11000
Nhiệt độ 32 31
Độ Ẩm 50 50
*Nhận xét:
- Màng xơ sợi con ra không đều.
- Chạy sợi bị đứt nhiều.
- Xơ bị đứt nhiều, bụi phát tán nhiều hơn so với sợi Cotton
- Máy chạy ở tốc độ thấp 10500 v/p
- Chi số thấp nhưng săn cao: Ne: 10(100%) lông cừu săn 1050 xoắn/m
- Ne: 20(65% lông cừu/ 35% peco) 700 xoắn/m
- Cự ly suốt kim loại: Suốt vào - Suốt giữa: 70mm
Suốt giữa - Suốt ra: 44mm

IV.CÔNG ĐOẠN ỐNG


- Do đặt tính xơ lông cừu có độ giản cao, xơ ngắn và kết nhiều
- Tốc độ quấn ống ở máy ống chạy tốc độ thấp ( Từ 800v/p- 900v/p)
- Cài đặt chỉ tiêu cắt lọc mở ( mở tối đa chỉ tiêu cắt lọc)
- Mối nối khó nối trên máy ống ( do độ co, giãn của sợi) “ nối hay tuột”
đối với sợi 100% lông cừu
- Đứt sợi khi quấn ống.

You might also like