You are on page 1of 39

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................................3


DANH MỤC HÌNH......................................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................4
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................5
1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Kỹ thuật Daikou Việt Nam.............................................5
1.1.1. Sơ lược về công ty....................................................................................................5
1.1.2. Ngành nghề kinh doanh............................................................................................6
1.1.3. Cơ cấu tổ chức..........................................................................................................7
1.1.4 Sứ mệnh lịch sử và tầm nhìn của công ty..................................................................9
PHẦN II: HIỆN TRẠNG VỀ VIỆC ỨNG DỤNG "PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN
ĐIỆN TỬ ECUS5VNACCS" TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT DAIKOU VIỆT NAM. 9
2.1. Các hệ thống thông tin được ứng dụng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt
Nam.............................................................................................................................................9
2.1.1. Phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5VNACCS..........................................9
2.1.2. Phần mềm MISA....................................................................................................10
2.1.3. Phần mềm quản lý chấm công cho nhân viên........................................................11
2.2 . Khảo sát tình hình triển khai ứng dụng "Phần mềm khai báo hải quan điện tử
Ecus5Vnaccs" tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam...........................................12
2.2.1. Mô tả quy trình triển khai ứng dụng "Phần mềm khai báo hải quan Ecus5Vnass"
tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam...............................................................12
2.2.2. Vẽ mô hình quy trình tờ khai thông quan hàng hóa trên"Phần mềm khai báo hải
quan điện tử Ecus5Vnaccs tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam....................25
2.2.3. Vẽ sơ đồ chéo tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam (Trang sau)........26
Phần III: HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN............................................28
3.1 Ưu nhược điểm và giải pháp của hệ thống VNACCS:................................................28
3.1.1 Ưu điểm:..................................................................................................................28
3.1.2 Nhược điểm:............................................................................................................28
3.1.3 Giải pháp:................................................................................................................28
3.2 Ưu và nhược điểm VÀ GIẢI PHÁP của phần mềm Misa:.............................................28
3.2.1 Ưu điểm:..................................................................................................................28
3.2.2 Nhược điểm:............................................................................................................30
3.2.3 Giải pháp:................................................................................................................31
3.3 Ưu và nhược điểm của phần mềm quản lý chấm công cho nhân viên...........................37
3.3.1 Ưu điểm..................................................................................................................37
3.3.2 Nhược điểm............................................................................................................38
3.3.3 Giải pháp................................................................................................................39
KẾT LUẬN:................................................................................................................................39
Page | 1
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 0.1 Tổng quan về công ty Daikou Việt Nam.....................................................................................5

DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 1.1 Hình ảnh công ty Daikou Việt Nam...............................................................................4

Hình 2.1 Màn hình khai hải quan điện tử Ecus5Vnas lúc mở phần mềm....................................12

Hình 2.2 Màn hình khai hải quan điện tử Ecus5Vnas lúc đã đăng nhâp vào..............................13

Hình 2.3 Menu Loại hình.............................................................................................................13

Hình 2.4 Menu Tờ khai hải quan.................................................................................................14

Hình 2.5 Menu Nghiệp vụ khác...................................................................................................14

Hình 2.6 Mô hình cơ cấu hệ thống thông tin của phần mềm khai báo hải quan điện tử
Ecus5Vnaccs.................................................................................................................................15

Hình 2.7 Giao diện đăng nhập hệ thống ECUS...........................................................................18

Hình 2.8 Giao diện tạo mới tờ khai nhập.....................................................................................19

Hình 2.9 Giao diện nhập thông tin nhóm loại hình, đơn vị xuất nhập khẩu................................20

Hình 2.10 Giao diện nhập thông tin hóa đơn thương mại............................................................21

Hình 2.11 Giao diện nhập thông tin danh sách mã hàng.............................................................22

Hình 2.12 Giao diện tờ khai thông quan......................................................................................24

Page | 2
LỜI MỞ ĐẦU

Khai báo hải quan trong một doanh nghiệp có xuất nhập các mặt hàng từ nước ngoài là vô
cùng quan trọng và không thể thiếu, yêu cầu nhân viên cần thực hiện nhiều thao tác và cần liên
hệ với nhiều bên ở bên ngoài cũng như các bộ phận nội bộ liên quan. Và bộ phận quản lý cũng
cần theo dõi tình hình hàng xuất nhập của doanh nghiệp mình. Việc khai báo hải quan sẽ rất
phức tạp và tốn nhiều thời gian nếu nhân viên phải lên hải quan để khai báo hải quan.
Có thể xử lý một cách nhanh chóng, chính xác và hiệu quả thì phần mềm khai báo hải quan
điện tử Ecus5Vnass ra đời là một bước ngoặt lớn và thật sự cần thiết cho các doanh nghiệp khi
cần xuất khẩu, nhập hàng hóa. Phần mềm giúp các doanh nghiệp có thể tự khai báo và chịu trách
nhiệm về việc kê khai hàng hóa của mình một cách nhanh chóng và tiện lợi. Bên cạnh đó việc
các nhà quản lý cần truy xuất kiểm tra hay phân tích tình hình hàng hóa xuất nhập của công ty
mình cũng tiện lợi và chính xác khi dùng phần mềm để xuất ra dữ liệu, thay vì kiểm tra theo
cách thủ công truyền thống.

Lý do chọn đề tài:
Để tìm hiểu sâu hơn về việc doanh nghiệp thực tế sử dụng phần mềm như thế nào chúng em
quyết định chọn đề tài “Khảo sát tình hình triển khai ứng dụng Phần mềm khai báo hải quan
điện tử Ecus5Vnass tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam” làm đề tài tiểu luận kết
thúc học phần môn học “Hệ Thống Thông Tin Quản Lý”

Mục đích chọn đề tài:


Khi thực hiện đề tài này nhắm mục đích tìm hiểu tính ứng dụng hiệu quả, hay nhược điểm của
phần mềm trong khi áp dụng thực tế cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó đề xuất giải pháp để hỗ trợ
doanh nghiệp sử dụng phần mềm hiệu quả hơn nữa

Page | 3
PHẦN I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT DAIKOU VIỆT
NAM
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH Kỹ thuật Daikou Việt Nam
Công ty TNHH Kỹ thuật Daikou Việt Nam (gọi tắt là Daikou Việt Nam) được thành lập vào ngày
25/04/2007 với tổng vốn đầu tư 10.000.000 Yên. Công ty Daikou Việt Nam có trụ sở tại Khu Công
nghệ cao, Tp. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam. Ngành nghề kinh Doanh chính: Cơ khí chính
xác và tự động hóa.

Hình 1.1 Hình ảnh công ty Daikou Việt Nam


Nguồn: Website Công ty Daikou Việt Nam (http://daiko-vn.com/ )

Hiện nay công ty Daikou Việt Nam đã và đang là đối tác tin cậy của các công ty hàng đầu
trong lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử tại Việt Nam và Nhật Bản như: DENSO,
DAIICHI,SUGATA, FURUKAWA, TPR, SAIGON-STEC, CANON...

Tính đến thời điểm hiện tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam đã xuất xưởng được
hơn 350 máy móc các loại, trong đó phải kể đến như máy rửa sản phẩm, máy lắp pin, máy đóng
gói, máy đánh bóng, máy quấn dây tự động, thiết bị vận chuyển...

Page | 4
Bảng 1.1: Tổng quan về công ty Daikou Việt Nam

Tên công ty CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT DAIKOU VIỆT NAM


100% vốn Nhật Bản
Địa chỉ Lô I-3b-1, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao, P. Tân Phú, Tp.
Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Điện thoại (028) 3897 3656
Fax (028) 3897 3856
Email info@daiko-vn.com
Mã số thuế 0310526089
Danh mục đầu tư Thiết kế gia công máy móc cơ khí tự động hóa
Ngành nghề chính Nghiên cứu, thiết kế, sản xuất hệ thống tự động hóa, robot
hàn tự động, máy quấn dây tự động, máy chuyên dùng…

Nguồn: Website Công ty Daikou Việt Nam (http://daiko-vn.com/ )

1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Kỹ thuật Daikou Việt Nam

Lĩnh vực sản xuất của công ty Daikou Việt Nam hiện nay là gia công cơ khí chính xác, nhận
làm khung dầm, chế tạo, thiết kế, triển khai, làm dự án các loại máy móc thiết bị cơ điện tử,
Robot, máy móc tự động hóa, đồ gá, thiết bị, máy móc kiểm tra, lắp ráp, vận chuyển...

Ngoài ra, công ty Daikou Việt Nam là đại lý chính thức và độc quyền chuyên phân phối sản
phẩm và dịch vụ của hãng robot Denso (Nhật Bản) tại Việt Nam, và công ty đã ký kết hợp đồng
đại lý vào tháng 07 năm 2015 và luôn hoạt động ổn định cho đến hiện tại.

1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Kỹ thuật Daikou Việt Nam

1.3.1. Sơ đồ tổ chức

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của công ty Daikou Việt Nam

Page | 5
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KẾ XUẤT THIẾT KINH BỘ LẮP QA-QC MUA


TOÁN- NHẬP KẾ CƠ- DOANH PHẬN RÁP - HÀNG
NHÂN KHẨU ĐIỆN SẢN BẢO
SỰ XUẤT TRÌ

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou
Việt Nam

 Phòng Kế toán – Nhân sự:


- Hỗ trợ phối hợp với Giám đốc quản lý các lĩnh vực về mặt tài chính
- Thực hiện ghi chép thông tin, tính toán phản ánh tính chính xác trung thực kịp thời và đầy đủ
quá trình luân chuyển tài sản cũng như vật tư và tiền vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện các các nghiệp vụ kế toán: thủ tục trước khi xuất bán hàng hóa, sau khi mua vào
hàng hóa, theo dõi lượng hàng tồn kho…
- Quản lý các hoạt động hành chính khác của công ty như nhân sự, nội quy, lương thưởng, bảo
hiểm…
 Phòng xuất nhập khẩu:
- Thực hiện các nghiệp vụ làm hồ sơ xuất nhập khẩu hàng hóa
- Liên hệ các đơn vị vận chuyển để điều xe vận tải, phụ trách việc theo dõi đóng kiện hàng hóa
của nhà cung cấp
- Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
 Phòng Thiết kế cơ và điện:
- Thiết kế các dự án từ kế hoạch sản xuất của Công ty hay từ các đơn đặt hàng khác từ công ty
mẹ, chế tạo máy móc tự động hóa...
- Tiếp nhận và xử lý thông tin các dự án của khách hàng từ phòng kinh doanh trong lĩnh vực
thiết kế, hỗ trợ thiết kế và các lĩnh vực có liên quan.
Page | 6
- Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
- Thiết kế, sửa chữa, cải tạo điện và các dự án liên quan đến điện khí,
- Kiểm tra, sữa chữa về mảng linh kiện robot và Robot…
- Nghiên cứu và phát triển các kỹ thuật liên quan theo phương châm của công ty để áp dụng
vào công việc trong công ty, đóng góp lợi ích cho công ty.
 Phòng Kinh Doanh:
- Tìm kiếm khách hàng các đơn đặt hàng cho công ty về mảng gia công chi tiết cơ khí chính
xác và linh kiện máy móc
- Làm báo và xác nhận đơn hàng với khách hàng
- Phối hợp cùng xưởng để có sản xuất ra các sản phẩm như bản vẽ khách hàng yêu cầu
 Bộ phận sản xuất:
- Thực hiện quy trình sản xuất, gia công linh kiện chi tiết cơ khí, các linh kiện để chế tạo máy
theo yêu cầu công ty
- Tổng hợp tất cả yêu cầu mua hàng từ các phòng ban như: Kinh Doanh, Thiết kế cơ và Thiết
kế điện… tiến hành lấy báo giá và đặt hàng và chuyển chứng từ cho bộ phận mua hàng
 Phòng Lắp ráp – Bảo trì:
- Lắp ráp máy và bảo trì máy móc nhà xưởng
- Đảm nhiệm về an toàn lao động trong công ty, phòng cháy chữa cháy…
- Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao
 Phòng QA-QC:
- Nhận hàng hóa sau khi gia công của xưởng, tiến hành kiểm tra sản phẩm theo đúng bản vẽ..
- Đảm bảo chất lượng hàng hóa sau khi gia công
- Kiểm soát tiến độ tất cả các đơn hàng.
- Đóng gói hàng hóa và giao hàng cho khách hoặc đơn vị vận chuyển
 Phòng Mua hàng:
- Bộ phận tổng hợp tất cả yêu cầu mua hàng từ các phòng ban như: Kinh Doanh, thiết kế cơ và
thiết kế điện… tiến hành lấy báo giá và đặt hàng
- Nhận hàng kiểm tra và bàn giao hàng cho bộ phận sản xuất
- Nhiệm vụ phối hợp cùng xưởng gia công thiết kế bản vẽ trên máy gia công để sản xuất. Bộ
phận sản xuất theo dõi kiểm tra dao cụ bàn giao cho xưởng gia công
- Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.

1.4. Tầm nhìn và sứ mệnh lịch sử của Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
Page | 7
1.4.1 Tầm nhìn của Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
- Công ty đã hoạt động hơn 15 năm hình thành và phát triển. Nhằm khẳng định được vai trò và vị
trí trong nền kinh tế đặc biệt là mảng gia công cơ khí chính xác và chế tạo máy cơ khí tự động hóa
chính xác.
- Với mong muốn dự định có thể kết nối nhiều hơn với các khách hàng ở các như Mỹ, Đài loan,
Singapore… để có thể cung cấp các các sản phẩm cơ khí chính xác để họ chế tạo thành những sản
đặc biệt như máy bay, xe hơi… đem lại tiện ích cho con người.
- Không dừng lại ở đó Đội ngũ thiết kế Daikou phối hợp cùng nhau chế tạo dây chuyển sản xuất
các máy tự động hóa liên kết với nhau từ khâu nhận vật liệu đến thành phẩm đã được đóng gói bao
bì với mục đích cắt giảm sức lao đông công nhân. Mang đến quy trình tiên tiến nhanh chóng chính
xác.
- Mở rộng thêm quy mô nhà xưởng, nhập liệu máy móc khoa học tiên tiến phục vụ cho quá trình
sản xuất. Với mục tiêu là trở thành Công ty gia công chi tiết cơ khí và chế tạo máy móc tự động
hóa chính xác hàng đầu Việt Nam.

1.4.2. Sứ mệnh lịch sử của Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam

- Daikou luôn hướng đến những Doanh nghiệp cạnh tranh thân thiện và hoạt động kinh doanh
hiệu quả.
- Daikou tiếp tục chiến lược tìm kiếm sáng kiến mới cho tương lai để có thể chế tạo thêm nhiều
máy móc tự động hóa
- Mở đầu nhanh chón những kỹ thuật tân tiến hóa
- Nổ lực không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và đặc biệt luôn hướng đến sự nâng cao
chất lượng sản phẩm thiết kế máy móc, kinh doanh sản phẩm gia công… đặt sự thỏa thuận của
khách hàng lên hàng đầu.

Page | 8
PHẦN II: HIỆN TRẠNG VỀ VIỆC ỨNG DỤNG "PHẦN MỀM KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN
TỬ ECUS5VNACCS" TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT DAIKOU VIỆT NAM
2.1. Các hệ thống thông tin được ứng dụng tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
2.1.1. Phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5VNACCS
 Tên ứng dụng: Phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS5VNACCS
Với công nghệ 4.0 hiện nay, việc tạo ra các phần mềm kê khai hải quan điện tử nhằm tiết kiệm
thời gian và công sức cho bên hải quan cũng như doanh nghiệp là rất cần thiết. Việc kê khai hải
quan điện tử có thể thực hiện ở bất kỳ ở đâu có máy tính kết nối internet và bất cứ khi nào thay vì
giờ hành chính như trước đây. Hiện nay, các công ty xuất nhập khẩu và công ty dịch vụ đang dùng
phần mềm kê khai hải quan ECCUS 5VNACCS được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển
Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục Công Nghệ Thông Tin Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn
cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử.
Phần mềm khai báo Hải quan điện tử ECUS5VNACCS được thiết kế theo một chuẩn mực của
Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng đầy đủ tất cả các quy trình nghiệp vụ của hệ thống
VNACCS/VCIS đã được Tổng cục Hải quan thẩm định, cấp chứng nhận đạt chuẩn và cho phép kết
nối trao đổi thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS theo công văn số 1120/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015. Phần mềm ECUS5VNACCS cũng đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ mở rộng khác như
cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ hải quan theo Thông tư, Nghị định, chính sách nhà nước, thông
quan hàng hóa tự động; đăng ký danh mục miễn thuế, hàng tạm nhập, tái xuất; thủ tục áp dụng
chung cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch; thủ tục đơn giản đối với hàng hóa trị giá thấp; các tiện
ích đăng ký Giấy phép; chứng từ một cửa quốc gia; khai vận tải cho các hãng tàu, đại lý hãng tàu;
tự động cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách xuất nhập khẩu; chức năng khai báo thu phí hạ
tầng cảng. (nguồn: http://thaison.vn/san-pham/ecus )
Ngoài việc hỗ trợ các doanh nghiệp khai báo tờ khai điện tử đến hệ thống của Hải quan, phần
mềm còn giúp doanh nghiệp kết nối đến các hệ thống nội bộ, quản lý được số liệu xuất nhập khẩu,
theo dõi xuất nhập tồn và thanh lý tự động. Đặc biệt hơn khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm
ECUS sẽ được hỗ trợ từ các chuyên viên chuyên nghiệp trên toàn quốc của Công Ty Thái Sơn 24/7
khi gặp bất cứ các vấn đề nào.
 Mục đích của ứng dụng: 
Cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ hải quan theo Thông tư, Nghị định, chính sách nhà nước, thông
quan hàng hóa tự động; đăng ký danh mục miễn thuế, hàng tạm nhập, tái xuất; thủ tục áp dụng
chung cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch; thủ tục đơn giản đối với hàng hóa trị giá thấp; các tiện
Page | 9
ích đăng ký Giấy phép; chứng từ một cửa quốc gia; khai vận tải cho các hãng tàu, đại lý hãng tàu;
tự động cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách xuất nhập khẩu; chức năng khai báo thu phí hạ
tầng cảng biển tại khu vực Hồ Chí Minh và Hải Phòng.
 Phạm vi ứng dụng: Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến mảng Logistics
 Các đối tượng tham gia: Bộ phận Xuất-Nhập khẩu
2.1.2. Phần mềm MISA
 Tên ứng dụng: Phần mềm Misa
Với 26 năm tồn tại và phát triển, phần mềm MISA là một trong các đơn vị công nghệ thông tin
hàng đầu Việt Nam là sản phẩm của Công ty Cổ phần Misa do ông Lữ Thành Long và ông Nguyễn
Xuân Hòa đồng sáng lập. Phần mềm MISA bao hàm cả về chất lượng, hiệu quả, cả về tính chuyên
nghiệp và tính phổ biến của phần mềm, nó thể hiện sản phẩm đó đã được nhiều người dùng, nhiều
người biết đến.
Phần mềm MISA là công cụ hỗ trợ đắc lực đáp ứng tất cả nghiệp vụ kế toán mà doanh nghiệp
cần có, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí, ngoài ra phần mềm còn giúp cho kế
toán: quản lý hoạt động bán hàng, giá bán, quỹ tài chính, hợp đồng, theo dõi công nợ, thanh toán
cho nhà cung cấp, báo cáo thuế, báo cáo quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý bảng lương nhân
viên,quản lý hóa đơn,xuất hóa đơn điện tử….
 Mục đích của ứng dụng: 
Quản lý hoạt động bán hàng, giá bán, quỹ tài chính, hợp đồng, theo dõi công nợ, thanh toán cho
nhà cung cấp, báo cáo thuế, báo cáo quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý bảng lương nhân
viên,quản lý hóa đơn,xuất hóa đơn điện tử….
 Phạm vi ứng dụng: Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến nghiệp vụ kế toán.
 Các đối tượng tham gia: Bộ phận kế toán.
2.1.3. Phần mềm quản lý chấm công cho nhân viên
 Tên ứng dụng: Phần mềm quản lý chấm công cho nhân viên
Phần mềm quản lý chấm công cho nhân viên sẽ giúp hạn chế rò rỉ thông tin và gian lận; giúp kế
toán và hành chính nhân sự tiết kiệm thời gian và công sức trong việc làm bảng lương;giúp cho
việc tính lương bằng phần mềm chấm công đảm bảo tính minh bạch, hạn chế sai sót hơn là làm thủ
công; việc chấm công nhân viên theo ca làm, theo ngày nghỉ phép, tăng căng, làm ngày Lễ, Tết
chính xác. Đặc biệt, phần mềm này có tích hợp nên tất cả các dữ liệu như: Thông tin cá nhân của
nhân viên, dữ liệu thẻ, dữ liệu chấm công,...được lưu trữ tự động vào phần mềm giúp cho công ty
dễ dàng quản lý nhân viên.
Nhờ những chức năng và tiện ích mà phần mềm chấm công đem đến nên đang được rất nhiều
Page | 10
chủ doanh nghiệp lựa chọn để quản lý nhân viên.
 Mục đích của ứng dụng: 
Hạn chế rò rỉ thông tin và gian lận; giúp kế toán và hành chính nhân sự tiết kiệm thời gian và
công sức trong việc làm bảng lương,giúp cho việc tính lương bằng phần mềm chấm công đảm bảo
tính minh bạch, hạn chế sai sót hơn là làm thủ công; việc chấm công nhân viên theo ca làm, theo
ngày nghỉ phép, tăng căng, làm ngày Lễ, Tết chính xác
 Phạm vi ứng dụng: Hỗ trợ các hoạt động liên quan đến việc chấm công và tính lương cho
nhân viên
 Các đối tượng tham gia: Bộ phận kế toán-hành chính nhân sự.
2.2 . Khảo sát tình hình triển khai ứng dụng "Phần mềm khai báo hải quan điện tử
Ecus5Vnaccs" tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
2.2.1. Mô tả quy trình triển khai ứng dụng "Phần mềm khai báo hải quan Ecus5Vnass" tại
công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam

2.2.1.1. Sơ lược về phần mềm khai báo hải quan điện tử Ecus5Vnaccs

- Với công nghệ 4.0 hiện nay, việc tạo ra các phần mềm kê khai hải quan điện tử nhằm tiết kiệm
thời gian và công sức cho bên hải quan cũng như doanh nghiệp là rất cần thiết. Việc kê khai hải
quan điện tử có thể thực hiện ở bất kỳ ở đâu có máy tính kết nối internet và bất cứ khi nào thay vì
giờ hành chính như trước đây. Hiện nay, các công ty xuất nhập khẩu và công ty dịch vụ đang dùng
phần mềm kê khai hải quan ECCUS 5VNACCS được phát triển bởi Công Ty TNHH Phát Triển
Công Nghệ Thái Sơn đã được Cục Công Nghệ Thông Tin Tổng Cục Hải quan xác nhận hợp chuẩn
cho phiên bản khai từ xa và thông quan điện tử.
- Phần mềm khai báo Hải quan điện tử ECUS5VNACCS được thiết kế theo một chuẩn mực của
Hệ thống Hải quan điện tử hiện đại, đáp ứng đầy đủ tất cả các quy trình nghiệp vụ của hệ thống
VNACCS/VCIS đã được Tổng cục Hải quan thẩm định, cấp chứng nhận đạt chuẩn và cho phép kết
nối trao đổi thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS theo công văn số 1120/CNTT-CNTT ngày
17/11/2015. Phần mềm ECUS5VNACCS cũng đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ mở rộng khác như
cung cấp đầy đủ các nghiệp vụ hải quan theo Thông tư, Nghị định, chính sách nhà nước, thông
quan hàng hóa tự động; đăng ký danh mục miễn thuế, hàng tạm nhập, tái xuất; thủ tục áp dụng
chung cả hàng mậu dịch và phi mậu dịch; thủ tục đơn giản đối với hàng hóa trị giá thấp; các tiện
ích đăng ký Giấy phép; chứng từ một cửa quốc gia; khai vận tải cho các hãng tàu, đại lý hãng tàu;
tự động cập nhật kịp thời các thay đổi về chính sách xuất nhập khẩu; chức năng khai báo thu phí hạ
tầng cảng biển. (nguồn: http://thaison.vn/san-pham/ecus )
- Ngoài việc hỗ trợ các doanh nghiệp khai báo tờ khai điện tử đến hệ thống của Hải quan, phần
Page | 11
mềm còn giúp doanh nghiệp kết nối đến các hệ thống nội bộ, quản lý được số liệu xuất nhập khẩu,
theo dõi xuất nhập tồn và thanh lý tự động. Đặc biệt hơn, khi doanh nghiệp sử dụng phần mềm
ECUS sẽ được hỗ trợ từ các chuyên viên chuyên nghiệp trên toàn quốc của Công Ty Thái Sơn 24/7
khi gặp bất cứ các vấn đề nào.
Trước tiên, để đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của phần mềm, Khi mở phần
mềm sẽ xuất hiện cửa sổ đăng nhập như sau:

Hình 2.2 Màn hình khai hải quan điện tử Ecus5Vnas lúc mở phần mềm
(Sau đó, bạn nhấn vào nút "Đăng nhập" để vào phần mềm)

Page | 12
Hình 2.3 Màn hình khai hải quan điện tử Ecus5Vnas lúc đã đăng nhâp vào
- Các mã nghiệp vụ được tích hợp sẵn vào chương trình, người dùng chỉ việc chọn các nghiệp vụ
theo quy trình một cách dễ dàng. Hệ thống bao gồm đầy đủ các phân hệ nghiệp vụ thể hiện tại các
menu cụ thể như sau:
+ Menu Loại hình đây là nơi để khai báo các loại hình đặc thù về Gia công, sản xuất xuất khẩu,
chế xuất với các danh mục : nguyên phụ liệu, sản phẩm, định mức, hợp đồng gia công, phụ kiện
hợp đồng và các chức năng thực hiện thanh lý, thanh khoản số liệu.

Hình 2.4 Menu Loại hình

Page | 13
+ Menu Tờ khai hải quan có các nghiệp vụ thông quan hàng hóa tự động e-Declaration bao gồm
tờ khai nhập khẩu, tờ khai xuất khẩu.

Hình 2.5 Menu Tờ khai hải quan


+ Menu Nghiệp vụ khác bao gồm các nghiệp vụ: đăng ký chứng từ đính kèm (HYS), khai báo
danh mục hàng miễn thuế (TEA), khai báo danh mục hàng hóa tạm nhập tái xuất (TIA), khai báo
thu phí hạ tầng cảng tại khu vực Hồ Chí Minh và Hải Phòng....

Hình 2.6 Menu Nghiệp vụ khác


+ Menu Sổ quyết toán và Kế toán kho là chức năng nghiệp vụ quản lý số liệu kho nhằm phục
vụ mục đích lưu trữ, quản lý dữ liệu sổ sách theo nghiệp vụ kho, kế toán và quản lý nguồn dữ liệu
Page | 14
cho báo cáo quyết toán nguyên liệu vật tư với Hải quan theo mẫu 15/BCQT.
+ Menu Dịch vụ công là nghiệp vụ khai báo hơn 168 hồ sơ dịch vụ công.
+ Menu Tiện ích là nơi có các chức năng tiện ích đi kèm chương trình như: Dịch vụ lưu trữ dữ
liệu ECUSDRIVER, trong trường hợp khách hàng có nhu cầu lưu trữ dữ liệu trực tuyến, Đăng ký
tờ khai nhập xuất theo chuẩn thông điệp của hệ thống TNTT V5, Các chức năng gửi nhận dữ liệu.
(Nguồn: http://help.ecus.net.vn/1.GIOITHIEUCHUNG.html )

Hình 2.7 Mô hình cơ cấu hệ thống thông tin của phần mềm khai báo hải quan điện tử
Ecus5Vnaccs
(Nguồn: http://help.ecus.net.vn/1.GIOITHIEUCHUNG.html )

2.2.1.2. Thực hiện quy trình tờ khai thông quan hàng hóa trên"Phần mềm khai báo hải quan
điện tử Ecus5Vnaccs" tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
a. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Sau khi bên phòng mua hàng của công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou việt Nam (Bên mua) đã đặt
hàng với Hãng DENSO SALES (THAILAND) CO.,LTD (Bên Bán) và bên bán sẽ gửi cho bộ
phận mua hàng bộ chứng từ. Hãng tàu gửi thông báo xác nhận thời gian giao hàng và hóa đơn
cước.
Phòng mua hàng tiến hành kiểm tra tên hàng trên chứng từ có đúng với với tên hàng trên đơn
đặt hàng đã đặt không và sau đó sẽ chuyển toàn bộ chứng từ này sang phòng Xuất Nhập Nhẩu
kiểm tra và tiến hành làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa.
Bộ chứng từ gửi đến gồm:
 Hợp đồng thương mại ( Sales Contract)

Page | 15
 Hóa đơn thương mại ( Commercial Invoice)
 Phiếu đóng gói hàng hóa ( Packing List)
 Vận tải đơn đường hàng không ( Bill Of Lading)
 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Of Origin) (C/O)
Bên cạnh đó, bên hãng Denso cũng đã làm việc với hãng tàuvà gửi hàng về Daikou Việt Nam.
Khi hàng chuẩn bị về đến Cát lái thì hãng tàu sẽ gửi thông báo hàng đến cho bộ phận Xuất Nhập
Khẩu
Bộ phận Xuất Nhập khẩu tiến hành các bước kiểm tra chứng từ:
 Kiểm tra hợp đồng (Sales Contract)
 Kiểm tra số và ngày hợp đồng
 Tên và địa chỉ của hai bên kí hợp đồng
+ Bên bán: DENSO SALES (THAILAND) CO.,LTD. Địa chỉ: 888 Bangna-Trad
Rd.KM.27.5 Moo 1 T.Bangbo, A.Bangbo, Samutprakarn ,Thailand
+ Bên mua: DAIKOU VIETNAM TECHNICAL CO.,LTD. Địa chỉ: Lot I-3b-1, N6
Road, SaiGon Hi-Tech Park, Tan Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City, Viet
Nam.
 Phương thức thanh toán: TTR sau 30 ngày kể từ ngày nhận được hàng, chứng từ
hóa đơn và các chứng từ liên quan khác…
 Điều kiện giao hàng: CIF
 Tên hàng hóa
 Trị giá hợp đồng: 672 (USD)
 Các điều khoản và điều kiện hợp đồng
 Chữ ký và con dấu hợp lệ của 2 bên
 Kiểm tra hóa đơn thương mại (Commerical Invoice) và Phiếu đóng gói hàng hóa
(Packing list)
- Kiểm tra số và ngày hóa đơn
- Tên và địa chỉ của người gửi hàng và người nhận hàng:
+ Tên người gửi hàng (Shipper): DENSO WAVE INCORPORATED. Địa chỉ: 1,
YOSHIIKE, KUSAGI, AGUI-CHO, CHITA-GUN, AICHI-PREF.,JAPAN.
+ Tên Người nhận hàng (Consignee) : DAIKOU VIETNAM TECHNICAL
CO.,LTD. Địa chỉ: Lot I-3b-1, N6 Road, SaiGon Hi-Tech Park, Tan Phu Ward,
Thu Duc City, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
- Điều kiện giao hàng CIF

Page | 16
- Mô tả hàng hóa: tên hàng hóa, trị giá, số lượng, đơn vị tính, kích thước, khối lượng
hàng hóa…
 Kiểm tra vận đơn ( Bill Of Lading):
 Số vận đơn
 Tên người gửi hàng (Shipper): DENSO WAVE INCORPORATED. Địa chỉ: 1,
YOSHIIKE, KUSAGI, AGUI-CHO, CHITA-GUN, AICHI-PREF.,JAPAN.
 Tên Người nhận hàng (Consignee) : DAIKOU VIETNAM TECHNICAL
CO.,LTD. Địa chỉ: Lot I-3b-1, N6 Road, SaiGon Hi-Tech Park, Tan Phu Ward,
Thu Duc City, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
 Người nhận thông báo hàng đến ( Notify Party): DAIKOU VIETNAM
TECHNICAL CO.,LTD. Địa chỉ: Lot I-3b-1, N6 Road, SaiGon Hi-Tech Park,
Tan Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh City, Viet Nam.
 Tên chuyến tàu,số chuyến
 Nơi đi, nơi đến
 Trọng lượng thực hàng hóa
 Nơi phát hành
 Kiểm tra thông báo hàng đến ( Arrival Notice)
 Kiểm tra số vận đơn trên thông báo hàng đến có khớp với vận tải đơn hay không
 Tên chuyến tàu,số chuyến
 Nơi đi, nơi đến
 Ngày hàng đến
 Thông tin hàng hóa
 Chi phí thanh toán để lấy lệnh D/O
b. Tiến hành các bước mở tờ khai nhâp khẩu
 Để lên tờ khai người khai báo hải quan (nhân viên XNK) cần dựa vào hợp đồng, hóa đơn
thương mại, phiếu đóng gói, vận tải đơn, thông báo hàng đến, biểu thuế xuất nhập khẩu,
thông tư 39/2018/TT-BTC Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Tại Thông Tư Số
38/2015/ttBTC Ngày 25 Tháng 3 Năm 2015 Của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính... để có thể
khai báo các thông tin đầy đủ và chính xác. Việc lên tờ khai sẽ thuận lợi và nhanh chóng
vì mọi chi tiết, nội dung cần khai đã được nhân viên chứng từ xác định ngay từ khâu
kiểm tra tính chính xác sự phù hợp của các chứng từ trên.

Page | 17
 Việc khai hải quan điện tử tại Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam được thực
hiện trên phần mềm khai báo hải quan điện tử ECUS để truy cập bằng cách từ màn hình
desktop nhấp vào biểu tượng của phân mềm VNACCS.
Bước 1 : Đăng nhập hệ thống ( khởi động hệ thống ECUS ) với thông tin
 Tài khoản của Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
 Tên đăng nhập: Công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
 Mã số thuế: 0310526089

Hình 2.8 Giao diện đăng nhập hệ thống ECUS


 Click vào “Đăng nhập” để bắt đầu sử dụng hệ thống
Bước 2: Đăng ký mới tờ khai nhập (IDA)
 Tạo mới tờ khai nhập ( IDA)

Page | 18
Hình 2.9 Giao diện tạo mới tờ khai nhập
 Nhập thông tin chung về tờ khai:
+ Sau khi nhập các thông tin trên, để khai báo hải quan cho lô hàng nhập khẩu vào tab “ tờ
khai hải quan” chọn mục “ đăng kí mới tờ khai nhập khẩu” màn hình sẽ xuất hiện của sổ nhập
thông tin cho tờ khai nhập khẩu và tiến hành nhập đầy đủ các thông tin.
(Lưu ý: các ô có màu xám mình không phải nhập mà những ô dữ liệu này sẽ lấy từ các chứng
từ khác sang hoặc từ hải quan điện tử trả về. những ô có biểu tượng dấu * màu đỏ là những ô
quan trọng bắt buộc phải khai báo).
 Thông tin chung:
+ Mã loại hình: chọn “A12- Nhập kinh doanhsản xuất”
+ Cơ quan hải quan: “ 02F3- Chi cục HQ Khu Công Nghệ Cao”
+ Phân loại cá nhân/ tổ chức: chọn số 4 “hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức”
+ Mã bộ phận xử lý tờ khai: 00- đội thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chi
cục hải quan Khu Công Nghệ Cao
+ Mã hiệu phương thức vận chuyển: 1
+ Người nhập khẩu:
 Mã: 0302056457
 Tên: Cty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam
 Mã bưu chính: (+84)43
 Địa chỉ: Lô I-3b-1, Đường N6, Khu Công Nghệ Cao, Phường Tân Phú, Tp. Thủ Đức,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
 Số điện thoại: 026878973656
 Người ủy thác nhập khẩu: bỏ trống
Page | 19
+ Người xuất khẩu:
 Mã: bỏ trống
 Tên: DENSO SALES (THAILAND) CO.,LTD
 Mã bưu chính: bỏ trống
 Địa chỉ: 888 MOO1,BANGNA-TRAD KM.27.5,
TAMBOL.BANGBO,AMPHUR.BANGBO, SAMUTPRAKARN 10560, THAILAND
 Mã nước: TH “( Thái Lan)
 Người ủy thác xuất khẩu: bỏ trống
 Mã người khai hải quan: bỏ trống

Hình 2.10 Giao diện nhập thông tin nhóm loại hình, đơn vị xuất nhập khẩu
 Thông tin vân đơn
+ Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu sẽ dựa vào vận đơn, thông báo hàng đến và hợp đồng để
nhập các thông tin trên màn hình:
+ Số vận đơn: YJP40236582/20529630790
+ Ngày vận đơn: 22/08/2022
+ Số lượng kiện: 10 Cartons
+ Tổng trọng lượng hàng( Gross): 500( kg)
+ Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông kho dự kiến: 02CIRCI
+ Phương tiện vận chuyển: TIGER BINTULU 2220S
+ Ngày hàng đến: 06/08/2022

Page | 20
+ Địa điểm dỡ hàng: VNCLI
+ Địa điểm xếp hàng: JPNGO-NAGOYA - AICHI
 Chuyển qua mục thông tin chung 2
- Số hợp đồng: DKDS_2022/016
- Ngày hợp đồng: 04/08/2022
- Thông tin hóa đơn thương mại:
+ Số hóa đơn: S5615-07122
+ Ngày hóa đơn: 05/08/2022
+ Phương thức thanh toán: KC
+ Mã phân loại giá hóa đơn: A
+ Điều kiện giá hóa đơn: CIF
+ Tổng trị giá hóa đơn: 672
+ Mã đồng tiền của hóa đơn: USD

Hình 2.11 Giao diện nhập thông tin hóa đơn thương mại
 Thông tin danh sách hàng hóa
Để nhập được các thông tin ở trang danh sách mặt hàng, nhân viên chứng từ phải nắm rõ được
mã HS , tên tiếng Việt, xuất xứ, số lượng, đơn vị tính, đơn giá hóa đơn, trị giá hóa đơn, mã tiền
hóa đơn, đơn vị tính hóa đơn, mã biểu thuế.

Page | 21
- Mặt hàng:
+ Mã HS: 85371099
Mô tả hàng hóa : Bo mạch điều khiển trục số 4 dùng cho robot công nghiệp VS068A2-
AV6_410879-0741. Hàng mới 100%
+ Xuất xứ : JAPAN
+ Số lượng 1: 1
+ Đơn vị tính 1: PCE
+ Số lượng 2: 1
+ Đơn vị tính 2: PCE
+ Đơn giá hóa đơn: 672
+ Trị giá hóa đơn: 672
+ Mã tiền hóa đơn: USD
+ Đơn vị tính hóa đơn: PCE
+ Mã biểu thuế: B08
+ Thuế GTGT: VB195 (8%)

Hình 2.12 Giao diện nhập thông tin danh sách mã hàng

- Tiến hành ghi tất cả dữ liệu đã nhâp thông tin


Bước 3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA)

Page | 22
- Sau khi đã khai báo xong hết tất cả thông tin cần thiết, chọn nút “ ghi” để lưu thông tin
tờ khai. Tiếp theo nhân viên chứng từ chọn “ khai trước thông tin tờ khai” và kiểm tra lại tất cả
thông tin đã khai cho khớp với bộ chứng từ lô hàng nhập này.
- Phần mềm sẽ bắt xác nhận chữ kí số tự động khi khai báo. Nhấn chọn chữ kí số từ danh
sách và nhập mã pin chữ kí số vào. Cập nhật thành công, phần mềm trả về kết quả:
+ Khai báo thành công
+ Đã được cấp số tờ khai
- Nhấn chọn lệnh Đóng, hệ thống trả về tờ khai, số tờ khai và các thông tin còn thiếu chú ý là
phần thuế phía bên trái cửa sổ.
+ Thuế nhập khẩu
+ Thuế GTGT
Bước 4: Khai chính thức tờ khai (IDC)
- Nhân viên Chứng từ tiếp tục chọn nghiệp vụ khai chính thức tờ khai IDC (tờ khai sẽ
được khai chính thức và được hệ thống hải quan đưa vào xử lý thông quan).
- Hệ thống hiện lên lệnh bạn có chắc chắn muốn khai chính thức tờ khai không.
- Nhấn có, hệ thống trả lại kết quả Khai báo thành công.
Bước 5: Lấy kết quả phân luồng thông quan
- Tiếp tục chọn nghiệp vụ lấy kết quả phân luồng thông quan (lấy kết quả phân luồng từ
hải quan). Hệ thống xử lý xong sau đó nhấn chọn lệnh Kết quả xử lý tờ khai.
- Sau khi nhận kết quả thông quan của tờ khai là luồng vàng, nhấn chọn lệnh In Tờ khai để
in tờ khai và các thông báo:
+ Bản xác nhận nội dung khai báo nhập khẩu (luồng vàng)
+ Chứng từ ghi số lệ phí hải quan phải thu.
- Cập nhật chứng từ: Invoice & Packing list, Bill, Thông báo hàng đến lên V5
Bước 6:
- Nhân viên Chứng từ đã hoàn thành xong bước khai báo hải quan điện tử và bước tiếp
theo cần làm là nhân viên Giao nhận sẽ làm nộp chứng từ giấy cho hải quan để duyệt hồ sơ
- Bên cạnh đó, Kế Toán tiến hành hoàn tất thủ tục thanh toán tiền cước cho hãng tàu để
lấy lệnh giao hàng (D/O)
- Sau khi Kế Toán hoàn tất việc đóng tiền thì bên hãng tàu sẽ cập nhật D/O điện tử lên hệ
thống và gửi cho Phòng xuất nhập khẩu D/O để lấy hàng.
- Đồng thời hải quan duyệt xong tờ khai. Vào lại hệ thống lấy tờ khai thông quan. Tờ khai
hoàn tất thông quan sẽ gồm các ô màu xám với các thông tin đầy đủ. Đến đây quá trình khai tờ
Page | 23
khai nhập khẩu đã hoàn tất. Sau khi đã nhận được các kết quả thông quan tờ khai nhân viên
chứng từ sẽ “In tờ khai hải” và sẽ lấy mã vạch trên hệ thống hải quan:
https://pus.customs.gov.vn/
- Nhận Viên chứng từ sẽ in toàn bộ chứng từ của đơn hàng này giao có bộ phận giao nhận
để thực hiện việc lấy hàng.

-
Hình 2.13 Giao diện tờ khai thông quan

Page | 24
2.2.2. Vẽ mô hình quy trình tờ khai thông quan hàng hóa trên"Phần mềm khai báo hải quan
điện tử Ecus5Vnaccs tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam

Mua hàng

Dữ liệu đầu vào


+ Hợp đồng (Contract)
+ Hoá đơn thương mại (Comercial invoice)
+ Vận tải đơn(Bill of loading)
+ Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate Of Origin or C/O)
+ Phiếu đóng gói ( Packing List)

Thủ tục xử lý
+ Kiểm tra chứng từ
+ Truyền tờ khai hải quan
+ Lấy lệnh giao hàng (Delivery Order)

Thông tin đầu ra


+Tờ khai thông quan
+Biên bản bàn giao hàng hoá
+Mã vạch

Kho Page | 25
- Thông tin bên ngoài:
+ Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2022
+ Thông tư 39/2018/TT-BTC Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Tại Thông Tư Số
38/2015/ttBTC Ngày 25 Tháng 3 Năm 2015 Của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Quy Định Về Thủ Tục
Hải Quan; Kiểm Tra, Giám Sát Hải Quan; Thuế Xuất Khẩu, Thuế Nhập Khẩu Và Quản Lý Thuế
Đối Với Hàng Hóa Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
- Thời hạn hoàn thành công việc: 3-5 ngày kể từ ngày tàu cập cảng
2.2.3. Vẽ sơ đồ chéo tại công ty TNHH Kỹ Thuật Daikou Việt Nam (Trang sau)

Page | 26
27
Phần III: HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG HỆ THỐNG THÔNG TIN

3.1 Ưu nhược điểm và giải pháp của hệ thống VNACCS:


3.1.1 Ưu điểm:
- Tốc độ thông quan nhanh:
- Luồng Xanh chỉ 1-3 giây là có kết quả phân luồng
- Luồng Vàng hay luồng Đỏ, thời gian xử lí phụ thuộc vào mức độ chỉnh sửa hồ sơ và hàng hóa
- Hạn chế hồ sơ giấy: Khi triển khai hoàn tất hồ sơ qua phần mềm (áp dụng Cơ chế một cửa để
kết nối các bộ, ngành), chứng từ sẽ trực tiếp đến Hải quan (hoặc luồng Xanh cũng vậy, DN
không cần tới chi cục hải quan)
- Giảm bớt số loại hình XNK:Người khai Hải quan sẽ dễ tra cứu hơn, do hệ thống này dự kiến
chuẩn hóa chỉ còn 40 mã lạo hình XNK (thay vì hơn 200 mã như hiện nay)
- Không phân biệt loại hình mậu dịch và phi mậu dịch: thủ tục thông quan như nhau

3.1.2 Nhược điểm:


- Vì làm trên hệ thống điện tử online nên số liệu cần nhập nhiều và tuyệt đối chính xác
- Để sử dụng được hệ thống phải được đào tạo nghiệp vụ
- Khi khai thông tin trực tuyến phải nhớ các mã nghiệp vụ

3.1.3 Giải pháp:


- Doanh nghiệp cần chuẩn bị các nghiệp vụ, chuyên môn và kiến thức về hệ thống VNACCS
để nắm rõ các quy trình khi Khai Hải quan.
- Thường xuyên đào tạo, triển khai hay cho nhân viên tham gia các lớp tập huấn, nâng cao
nghiệp vụ và cập nhật thông tin mới nhất về hệ thống
- Phải có 1 bảng mã nghiệp vụ điện tử để cho nhân viên Khai báo dễ dàng tra cứu mặt hàng.

3.2 Ưu và nhược điểm VÀ GIẢI PHÁP của phần mềm Misa:


3.2.1 Ưu điểm:
- Là thương hiệu uy tín được hơn 130,000 Doanh nghiệp tin tưởng sử dụng.
- Giao diện đơn giản, dễ dàng sử dụng
- Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán cho hầu hết các lĩnh vực: thương mại, dịch vụ, sản xuất,…
- Kiểm tra đôi chiếu chứng từ, sổ sách, Báo cáo tài chính tự động sau khoảng 5 phút
- Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản trị tài chính – kế toán theo đúnng quy định hiện hành

28
- Cập nhật liên tục và nhanh chóng luật, thông tư, nghị định mới
- Tiết kiệm trên 90% thời gian cho Thủ quỹ ghi chép chứng từ và tự động đối chiếu, phát hiện
chênh lệch
- Số liệu tính toán trong Misa rất chính xác, ít xảy ra các sai sót bất thường
- Bao gồm nhiều nghiệp vụ hỗ trợ khách hàng:
+ Nghiệp vụ quỹ tiền mặt: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt, ngoại tệ,…của Doanh
nghiệp.
+ Tự động đối chiếu với Thủ quỹ để phát hiện chênh lệch, tự động xử lý kết quả kiểm kê.
+ Nghiệp vụ thủ quỹ: Tự động đối soát giữa Sổ quỹ của Thủ quỹ với Sổ chi tiết tiền mặt tại
quỹ của Kế toán để phát hiện chênh lệch. Tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê quỹ.
+ Nghiệp vụ ngân hàng:Kết nối ngân hàng điện tử với các ngân hàng hàng đầu Việt Nam:
Vietcombank, Vietin Bank, BIDV, MB, ACB, … ngồi tại văn phòng thực hiện được đầy đủ
nghiệp vụ ngân hàng. Chuyển tiền điện tử, tra cứu số dư, lịch sử giao dịch, lấy sổ phụ ngân
hàng. Tự động hạch toán chứng từ thu/chi tiền từ lịch sử giao dịch, tự động đối chiếu sổ
phụ ngân hàng với sổ tiền gửi.
+ Quản lý hóa đơn: Đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ quản lý phát hành hóa. Tuân thủ chặt chẽ
quy định về hóa đơn theo. Ký số lên hóa đơn điện tử mọi lúc, mọi nơi trên mobile, PC, …
không cần USB Token.
+ Nghiệp vụ kho: Quản lý hàng hóa theo nhiều đặc tính giúp người dùng có thể theo dõi
được nhiều đặc tính , theo nhiều đơn vị tính. Tự động đối soát với Thủ kho để phát hiện
chênh lệch, xử lý chênh lệch sau kiểm kê.
+ Nghiệp vụ ngân sách: Lập dự toán chi ngân sách theo từng chi nhánh, phòng ban.
Thống kê chi phí theo từng khoản mục chi phí. Phân tích hiệu quả quản lý chi phí của
từng bộ phận, chi nhánh.
+ Nghiệp vụ tổng hợp: Cung cấp đầy đủ mẫu báo cáo thuế, báo cáo tài chính theo quy
định. Tự động tổng hợp số liệu báo cáo, ký số không cần USB Token, gửi báo cáo tài
chính cho Cơ quan Thuế ngay trên phần mềm kế toán qua MTAX.VN.
+ Nghiệp vụ mua hàng: Tự động hạch toán chứng từ mua hàng từ hóa đơn điện tử đầu
vào được xuất từ phần mềm hóa đơn điện tử của các nhà cung cấp: MISA, VNPT,
Viettel, BKAV, … Tự động phân bổ chi phí mua hàng, chi phí hải quan, hạch toán các
khoản chiết khấu thương mại, theo dõi chi tiết công nợ phải trả theo từng hóa đơn.

29
+ Nghiệp vụ bán hàng: Kết nối với các phần mềm bán hàng phổ biến, tự động hạch toán
doanh thu từ bill bán hàng. Cho phép thiết lập chính sách giá bán và chiết khấu cho từng
khách hàng, mặt hàng, theo dõi chiết khấu theo tổng giá trị hóa đơn.
+ Nghiệp vụ thủ kho: Tự động đối soát giữa Sổ kho của Thủ kho với Sổ chi tiết tiền
VTHH của Kế toán để phát hiện chênh lệch, tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê.
+ Nghiệp vụ công cụ dụng cụ: Phân bổ chi phí một lần hoặc nhiều lần cho từng CCDC
theo từng đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành, lãi lỗ kinh doanh. Cho phép lập
biên bản kiểm kê CCDC, và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê.
+ Nghiệp vụ Tài sản cố định: Tự động tính khấu hao chi tiết đến từng TSCĐ. Tự động
phân bổ chi phí khấu hao cho từng bộ phận, phòng ban, đối tượng tập hợp chi phí. Cho
phép lập biên bản kiểm kê TSCĐ, và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê.
+ Nghiệp vụ hợp đồng: Theo dõi tiến độ thực hiện các loại hợp đồng bán. Theo dõi chi
tiết doanh thu, chi phí, công nợ và lãi lỗ theo từng hợp đồng, dự án, nhóm hợp đồng
+ Nghiệp vụ lương: Chấm công, lập bảng tổng hợp chấm công, và tính lương theo thời
gian, sản phẩm… Tính lương cơ bản theo hệ số và mức lương tối thiểu hoặc tính lương
cơ bản theo lương thỏa thuận của nhân viên.
+ Nghiệp vụ thuế: Tự động lập tờ khai thuế GTGT cùng các bảng phụ lục cho cả hai
trường hợp nộp thuê theo phương pháp khấu trừ và trực tiếp. Xuất khẩu báo cáo thuế
định dạng XML, nộp báo cáo thuế trực tiếp đến cơ quan thuế qua MTAX.VN. Tự động
cảnh báo tình trạng hoạt động doanh nghiệp: Đang/Ngừng hoạt động, Giải thể… tránh kê
khai hóa đơn không hợp lệ
+ Nghiệp vụ giá thành: Tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương
pháp. Tự động phân bổ chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
- Hỗ trợ người dùng dùng thử miễn phí để trải nghiệm các tính năng của phần mềm
- Khả năng bảo mật thông tin cao.
3.2.2 Nhược điểm:

- Thường bảo trì hoặc nâng cấp hệ thống, do đó đôi khi xảy ra tình trạng lỗi hoặc chậm
- Chưa xử lý được triệt để vấn đề hoa hồng trong nghiệp vụ xử lý tiền lương
- Khó khăn khi in sổ chi tiết vì sổ chi tiết không được thiết kế tốt như sổ cái
- Phân hệ tính giá thành chưa được nhà sản xuất chú ý phát triển
- Khi xảy ra sai sót và được sửa xong thì phải tắt đi mở lại mới chạy được

30
- Các báo cáo khi xuất ra excel sắp xếp không theo thứ tự , điều này rất tốn công cho người
dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo
- Misa đòi hỏi cấu hình máy tương đối cao, nếu máy tính yếu chương trình chạy rất chậm
- Khi cập nhật giá xuất khẩu hoặc quản lí dữ liệu thì tốc độ xử lý còn chậm
3.2.3 Giải pháp:
- Khắc phục lỗi thao tác chậm khi làm việc trên phần mềm Misa
Bước 1: Cần kiểm tra xem dung lượng dữ liệu đang làm việc là bao nhiêu bằng cách nhấp vào
Tệp/Thông tin dữ liệu kế toán.

Lưu ý: Quy đổi theo đơn vị là 1024MB (Megabytes) sẽ bằng với 1GB (Gigabyte)

Bước 2: Kiểm tra lại cấu hình của máy chủ/ trạm máy tại đơn vị xem là đã đáp ứng yêu cầu tối
thiểu về cấu hình máy tính để sử dụng tốt phiên bản MISA SME.NET bằng cách nhập phải chuột
vào biểu tượng Computer (trên Desktop)/ Properties.

31
Bước 3: Tham khảo các yêu cầu về cấu hình tối thiểu để sử dụng tốt phần mềm.
Nếu máy chủ hoặc trạm máy chưa đáp ứng được yêu cầu cấu hình tối thiểu trên khách hàng
nên nâng cấu hình máy tương ứng đẻ có thể sử dụng tốt phần mềm.
Nếu máy chủ hoặc máy trạm đã đáp ứng yêu cầu cấu hình tối thiểu trên khách hàng chuyển
sang kiểm tra các trường hợp tiếp theo.
Trường hợp 1: Dung lượng dữ liệu là từ 5GB đến dưới 10Gb
Giải pháp 1: Đối với các dữ liệu liên năm
Cần phải thực hiện công việc tách dữ liệu của mỗi năm tài chính thành một dữ liệu riêng biệt
để giảm bớt dung lượng trên từng dữ liệu. Sử dụng chức năng Tạo mới dữ liệu kế toán từ năm
trước thể thực hiện.
Lưu ý:
Thực hiện lần lượt đối với mỗi năm tài chính muốn tách dữ liệu.
Ở bước Khai báo thông tin dữ liệu: Nhập thông tin Ngày bắt đầu hạch toán là ngày bắt đầu
năm tài chính mà bạn muốn tách dữ liệu, chương trình sẽ chuyển toàn bộ số dư đầu năm và các
chứng từ phát sinh trong năm tài chính ở trên sang dữ liệu mới.

32
Giải pháp 2: Đối với các dữ liệu một năm:
Thực hiện Rebuild Index and Shink DB nhằm mục đích tối ưu dung lượng dữ liệu.
Trường hợp 2: Dung lượng dữ liệu trên 10GB
Giải pháp 1: Đối với các dữ liệu liên năm
Dữ liệu liên năm tính từ năm 2019 đến năm 2020 (Dữ liệu A)
Bước 1: Tạo lập dữ liệu kế toán mới (Dữ liệu B), ngày bắt đầu hạch toán là ngày 01/01/2020.
Bước 2:
Tại dữ liệu A: Xuất khẩu dữ liệu là từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020.
Chú ý: Bỏ tích chọn tại Số dư đầu kỳ
Tại dữ liệu B: Nhập khẩu các dữ liệu theo hướng dẫn
Sau khi nhập khẩu xong: Vào mục Tiện ích/Bảo trì dữ liệu/Tích chọn “Ghi sổ các chứng từ
chưa ghi sổ”/ Đồng ý.
Đối chiếu với dữ liệu A và B để khớp dữ liệu: Vào cả hai dữ liệu/ Tìm kiếm/ Tích chọn
“Chứng từ chưa ghi sổ” và “Cộng gộp chứng từ”/ Tìm kiếm => Đối chiếu chứng từ chưa ghi sổ
giữa dữa dữ liệu A và dữ liệu B để thực hiện chỉnh sửa sao cho khớp.

33
Chú ý:
File xml xuất khẩu dựa theo hướng dẫn trên không mở ra xem được mà chỉ dùng để thực hiện
nhập khẩu vào một dữ liệu khác cùng phần mềm.
Trước khi nhập khẩu dữ liệu cần sao lưu dữ liệu được nhập khẩu.
Bước 3: Trên dữ liệu A, thực hiện xóa dữ liệu đã xuất khẩu để dung lượng thấp hơn 10GB.
Bước 4: Tách dữ liệu kế toán ( chọn dữ liệu A để thực hiện tách, chọn ngày bắt đầu dữ liệu là
ngày 01/01/2020) và lấy lại số dư đầu kỳ cho dữ liệu B (có ngày bắt đầu hạch toán là 01/01/2020)
Giải pháp 2: Đối với dữ liệu một năm.
Cách 1: Bạn cần tiến hành việc nâng cấp SQL Server lên phiên bản SQL Server Enterprise
hoặc SQL Server Standard (bản có tính phí) để tiếp tục sử dụng (có thể liên hệ Microsoft Việt
Nam) và phục hồi dữ lại dữ liệu trên SQL này.
Cách 2: Trường hợp này khách hàng nên sử dụng phần mềm quản trị doanh nghiệp hợp nhất
AMIS.VN.2.0.
(Theo hướng dẫn của Công ty TNHH Dịch Vụ Doanh Nghiệp Bảo Tín)
https://baotintax.com/loi-thao-tac-cham-khi-lam-viec-tren-phan-mem-misa/
- Cách để khắc phục lỗi không cài được phần mềm Misa trên máy tính sử dụng Win 8 trở
lên:
Tùy thuộc vào thiết lập cấu hình của máy tính sẽ xuất hiện một trong hai câu cảnh báo như sau:
Trường hợp 1:

=> Trong trường hợp này, bạn nhấn vào Run anyway để tiếp tục thực hiện công việc cài đặt
Trong trường hợp 2:

34
Đối với trường hợp này, nhấn vào Run để tiếp tục công việc cài đặt.
Lưu ý:
Nếu sau khi thực hiện các thao tác trên mà chương trình không tiếp tục cài đặt thì thực hiện lại
như sau:
Bước 1: Nhấp chuột phải vào tệp đã cài đặt.
Bước 2: Chọn Run as administrator.

35
Bước 3: Chương trình sẽ xuất hiện cảnh báo xác nhận việc cài đặt như các trường hợp trên,
nhấn vào Run để tiếp tục thực hiện cài đặt.
Để không xuất hiện cảnh báo trong các lần cài đặt tiếp theo thì thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Nhấn chuột phải vào tệp cài đặt.
Bước 2: Chọn Properties.

36
Bước 3: Nhấn Unblock
Bước 4: Nhấn OK

(Theo hướng dẫn của Công ty TNHH Dịch Vụ Doanh Nghiệp Bảo Tín)
https://baotintax.com/khong-cai-duoc-phan-mem-misa-tren-may-tinh-su-dung-win-8-tro-len/

3.3 Ưu và nhược điểm của phần mềm quản lý chấm công cho nhân viên
3.3.1 Ưu điểm
- Tiết kiệm thời gian khi có thể chấm công nhiều nhân viên cùng một lúc: Khi doanh
nghiệp có số lượng nhân viên lên đến hàng trăm, hàng nghìn nhân viên nhưng chỉ có một thiết bị
chấm công, máy chấm công này sẽ không thể làm việc nhanh chóng vì chỉ có khả năng chấm
công cho từng người một. Nhân viên sẽ mất thời gian vào việc chờ đợi, dư ra một lượng thời
gian chết đáng kể, khiến cho việc chấm công bị chậm trễ, cũng như mất thời gian cho công

37
việc. Với phần mềm chấm công, nhân viên có thể tự động cập nhật tình hình chấm công của
mình thông qua internet mà không cần tốn thời gian chờ đợi, tiết kiệm được lượng thời gian đáng
kể giành cho công việc và không gây ùn tắt, mất trật tự tại môi trường làm việc.
- Tự cập nhật thông tin chấm công chính xác, hiệu quả: Phần mềm chấm công cũng có
thể được kết nối với các thiết bị chấm công khác để cập nhật thông tin. Dữ liệu chấm công được
đảm bảo chính xác vì tính tự động hoá, không có sự tham gia của con người, là một quy trình
thống nhất đầu vào và đầu ra. 
- Tự đống thống kê và tính lương: Phần mềm này sẽ thống kê và tổng hợp tất cả các dữ
liệu chấm công của nhân viên, từ đó đưa ra đề xuất tính lương và đãi ngộ theo chỉ số đã được
thiết lập sẵn trong phần mềm. 
- Báo cáo xuất ra vẫn giữ chuẩn hình ảnh, số liệu chính xác: Một trong những nhược
điểm của một số thiết bị quản lý chấm công khác, đó chính là hình ảnh không còn giữ được số
liệu chính xác. Với phần mềm chấm công được cải tiến, số liệu xuất ra vẫn giữ được nguyên bản,
người quản lý không cần ngồi đau đầu hàng giờ với những con số. 
- Tự động thông báo về tình hình chấm công cho nhân viên và quản lý của họ: Nếu
phần mềm chấm công phát hiện nhân viên nào đi muộn quá nhiều lần hoặc chuyên gia về sớm,
phần mềm sẽ tự động nhắc nhở tình hình cho nhân viên và thông báo cho quản lý để tình hình
này được cải thiện.
3.3.2 Nhược điểm
- Chi phí và thời gian vận hành có thể cao, tốn một khoản không nhỏ cho doanh
nghiệp: tuy có nhiều ưu điểm, nhưng phần mềm chấm công hiện đại yêu cầu một khoản tiền khá
lớn để có thể triển khai, cùng với đó là thời gian lắp đặt, chạy thử,…Vì vậy đối với những doanh
nghiệp nhỏ, ít nhân viên, không cần thiết phải vận hành phần mềm quản lý chấm công này, thích
hợp cho những Doanh nghiệp lớn và những Tập đoàn lớn.
- Nhân viên chưa kịp thích ứng với cách chấm công hiện đại: Nhân viên thường đã quen
với các thiết bị chấm công truyền thống như chấm công dấu vân tay, chấm công thẻ từ,… Vì vậy
nhân viên cần một khoảng thời gian để thích ứng với việc vận hành một phần mềm mới, tốn rất
nhiều thời gian và phải có sự hướng dẫn cụ thể để mọi người thực hiện đúng
- Đòi hỏi có sự kết nối của Internet: Phần mềm chấm công có thể dùng trên website hoặc
trên điện thoại di động nhưng bắt buộc phải có sự kết nối của Internet. Đây cũng có thể xem là
một bất tiện cho người dùng. Sẽ bất tiện cho những lúc mất điện hoặc mạng lưới mạng bị lỗi.

38
3.3.3 Giải pháp
- Khắc phục lỗi báo cáo không có dữ liệu. Khi gặp trường hợp in báo cáo mà không có
dữ liệu, ngay lập tức kiểm tra lại bạn tải dữ liệu chấm công về máy tính chưa. Ngược lại thực
hiện thao tác: Kết nối MCC -> Chọn kết nối -> Download dữ liệu chấm công -> Tải về máy tính.
In báo cáo kiểm tra kết quả, nếu chưa được. Kiểm tra lịch trình cho nhân viên chưa: Lịch nhân
viên -> Chọn đúng ca làm việc cho từng người, từng phòng ban và Lưu sắp xếp lịch trình cho
nhân viên.
- Khắc phục lỗi không kết nối được máy chấm công với máy tính
+ Do Dây mạng: Cần kiểm tra xem địa chỉ IP của máy chấm công còn hoạt động không?
Bằng cách vào Start -> Run -> Gõ ping “ địa chỉ IP của máy chấm công” –t. Nếu không
hoạt động bạn cần kiểm tra lại hệ thống mạng hoặc dây mạng đi tới máy chấm công.
+ Sai địa chỉ máy chấm công: Lỗi này ít khi gặp,  thường do hệ thống mạng bị tự động
nhảy địa chỉ IP. Vào Menu máy chấm công và đổi địa chỉ IP của máy chấm công theo
đúng dải địa chỉ mạng theo máy tính cài phần mềm.
+ Chưa đăng ký máy chấm công: Lỗi này thường do người sử dụng chưa biết dùng nên
có thể lỡ tay xóa mất. Khắc phục: Vào Máy chấm công -Thêm mới ( click vào dấu cộng
màu xanh) - Nhập các thông tin như: Tên MCC, địa chỉ IP, chọn kiểu màn hình, kiểu kết
nối  Lưu lại và thực hiện đăng ký máy chấm công.

 KẾT LUẬN: Phần mềm nào cũng tồn tại những ưu điểm và nhược điểm nhất định. Tuy
vậy, phần mềm chấm công vẫn được xem như một sự cải tiến, một bước phát triển mới và là một
phần mềm thông minh tiện ích trong việc quản lý chấm công. Lựa chọn cho mình một phương
pháp quản lý đúng đắn, một thiết bị thông minh, là bước đầu phát triển thành công của doanh
nghiệp.

39

You might also like