Professional Documents
Culture Documents
- Vai trò:
- Triển vọng:
+ Cung cấp thực phẩm sạch, an toàn cho trong nước và xuất khẩu.
- Là các con vật được nuôi ở hầu khắp các vùng miền nước ta.
- Gồm 2 nhòm:
+ Gia súc
+ Gia cầm
- Là các giống vật nuôi được hình thành và chăn nuôi ở một số địa phương. Có đặc tính riêng biệt,
III. Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
- Là phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam, chăn nuôi tại hộ gia đình, số lượng vật nuôi ít.
- Nhược điểm:
+ Xử lí chất thải không tốt, nguy cơ dịch bệnh, ảnh hưởng đến vật nuôi, con nguwoif và môi trường.
- Là phương thức chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa dân cư, số lượng lớn.
- Ưu điểm:
- Là người làm nhiệm vụ phòng bệnh, khám và chữa bệnh cho vật nuôi, bảo vệ sức khỏe cộng đồng,
nghiên cứu và thử nghiệm thuốc, vắc xin cho vật nuôi.
- Phẩm chất:
2. Kĩ sư chăn nuôi
- Là người làm nhiệm vụ chọn và nhân giống vật nuôi, chế biến thức ăn, chăm sóc, phòng bệnh cho
vật nuôi
- Phẩm chất:
Đảm bảo:
- Đủ ánh sáng
- Chất thải chăn nuôi: phân, nước tiểu, xác vật nuôi chết, nước thải, ..
+ Đảm bảo vật nuôi sống thoải mái, khỏe mạnh và cho nhiều sản phẩm nhất.
+ Điều tiết thân nhiệt chưa tốt, bị tác động bởi nhiệt độ môi trường
+ Dễ mắc bệnh do chức năng hệ tiêu hóa, hô hấp, miễn dịch chưa hoàn chỉnh.
- Biện pháp:
+ Chuồng nuôi sạch sẽ, khô ráo, thông thoáng, yên tĩnh
+ Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc ánh sáng vào sáng sớm.
III. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
- Vật nuôi đực giống là con vật được nuôi để phối giống trực tiếp với con cái hay thụ tinh nhân tạo.
- Biện pháp:
+ Ăn vừa đủ
+ Chuồng nuôi rộng rãi, phù hợp, sạch sẽ, khô ráo, mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
IV. Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
- Vật nuôi cái sinh sản là con cái được nuôi để đẻ con hay đẻ trứng.
+ Hậu bị
+ Chửa
+ Đẻ com
+ Hậu bị
+ Đẻ trứng
Bài 11: PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
I. Vai trò của phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Biểu hiện bệnh của vật nuôi: buồn bã, chậm chạp, giảm ăn, sốt, tiêu chảy, …
+ Tăng sức khỏe, đề kháng, giúp giảm khả năng nhiễm bệnh.
+ Tiêu diệt mầm bệnh, hạn chế tiếp xúc nguồn bệnh, ngăn ngừa lây lan của dịch bệnh.
+ Tiêm vắc xin tạo miễn dịch cho vật nuôi, chống lại tác nhân gây bệnh.
III. Một số biện pháp phòng, trị bệnh cho vật nuôi
- Là thực hiện các biện pháp phòng ngừa nhằm bảo vệ cơ thể vật nuôi khỏi tác nhân gây bệnh.
- Là các biện pháo giúp vật nuôi khỏi bệnh như: dùng thuốc, phẫu thuật.
- Biện pháp:
I. Chuồng nuôi
- Vị trí cao ráo tránh ngập, hướng tránh gió lùa và ánh nắng trực tiếp.
- Nền lát gạch hoặc láng xi măng, lót thêm lớp độn chuồng .
+ Làm cao
+ Tường xây cao, phái trên làm lưới mắt cáo, bên ngoài lưới che bạt.
1. Thức ăn
- Phân loại:
+ Thức ăn tự nhiên: cần trộn đủ các nhóm dinh dưỡng theo tỉ lệ phù hợp.
+ Thức ăn công nghiệp: thường có đủ các nhóm chất dinh dưỡng phù hợp với từng độ tuổi.
2. Cho gà ăn
- Bỏ quây để gà đi lại tự do
- Sau 2 tháng tuổi, thả vườn để gà vận động, ăn khỏe, nhanh lớn, thịt chắc và ngon
- Phòng bệnh:
+ Mật độ hợp lí
+ Đúng thuốc
- Biểu hiện: ăn ít, ủ rũ, phân lỏng màu xanh hoặc trắng.
- Nguyên nhân: nhiễm khuẩn từ thức ăn, nước uống hay môi trường.
+ Ăn thức ăn sạch
2. Bệnh dịch tả
- Biểu hiện: bỏ ăn, buồn rầu, sã cánh, nghẹo cổ, diều nhão, uống nhiều nước, chảy nước dãi, phân
- Biểu hiện: sốt cao, uống nhiều nước, mào thâm tím, viêm sưng phù đầu mặt; khó thở, há mỏ để
thở; tiêu chảy phân xanh, phân vàng đôi khi lẫn máu; xuất huyết da chân.
+ Khi phát hiện bệnh cần báo ngay cho cán bộ thú y.