Professional Documents
Culture Documents
Nguyên lí thị giác
Nguyên lí thị giác
1
- Kỹ năng:
+ Có các kỹ năng, phương pháp nghiên cứu, tìm tòi độc lập và sáng tạo trong
chuyên môn
+ Vận dụng, triển khai các phương án phác thảo, làm chủ các thủ pháp thể hiện
các học phần thực hành cơ sở và các học phần chuyên ngành.
+ Nâng cao kỹ năng thảo luận, trình bày, phản biện về chuyên môn
- Thái độ:
Tự tin, chủ động trong triển khai các phương án phác thảo, làm chủ các thủ
pháp thể hiện các học phần thực hành cơ sở và các học phần chuyên ngành một cách
khoa học.
Kỹ năng quản lý
Trọng
x x x x x x
yếu
Thứ
x x x x
yếu
8. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho sinh viên những nguyên lý căn bản, kiến thức cơ sở để tổ
chức bố cục trên mặt phẳng, thông qua ngôn ngữ thị giác về điểm, tuyến, hình nền, các
hình học cơ bản, các dạng bố cục, các nguyên lý về màu sắc. Sinh viên hiểu qui trình
và phương pháp thực hiện một thiết kế mỹ thuật ứng dụng, phương pháp phác thảo,
chọn và triển khai thực hiện bài tập. Kiến thức cơ bản của học phần đặt nền móng định
hướng cho sinh viên tự nghiên cứu sáng tạo, làm nền tảng cho sự phát triển và nâng
cao trình độ thẩm mỹ của sinh viên trong những học phần khácvà nghề nghiệp trong
tương lai.
9. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Dự lớp đầy đủ, tích cực tham gia trao đổi, thảo luận các nội dung gợi ý của giáo
viên
- Nắm bắt và ghi chép những nội dung cần thiết; so sánh, liên kết, phân tích và
tổng hợp nhanh nội dung truyền đạt của GV
- Nghiên cứu tất cả tài liệu được yêu cầu, hoàn thành các bài tập nhỏ, các bài tập
giữa kỳ và thu hoạch cuối kỳ.
2
10. Tài liệu học tập:
Tài liệu chính:
[1]. Ocvirk, Stinson,Wigg: Những nền tảng của Mỹ thuật, Nxb. Mỹ thuật, 2006
[2]. Paul Zelanski, Mary Sat Fisher: Design Principles and Problems, Nxb. The
United State, 1990
[3]. Lê Huy Văn: Cơ sở tạo hình, Nxb. Hà Nội, 2005
Tài liệu tham khảo:
[4]. Maria Carla Prette, Alfonso De Giorgie, Đặng Thị Bích Ngân: Nghệ thuật học,
Nxb. Văn hóa thông tin, 2005
[5]. Vương Hoàng Lực: Nguyên lý hội họa đen trắng, Nxb. Mỹ thuật, 2002
[6]. PGS.KTS Đặng Thái Hoàng,Nguyễn Văn Đĩnh: Giáo trình: Lịch sử nghệ
thuật, Nxb. Xây dựng, 2007
11. Tiêu chuẩn đánh giá:
Hình thức Đánh giá trên tổng số điểm (%)
Thảo luận 10%
Chuyên cần 5%
Tiểu luận 40%
Nội dung 15%
Bài tập thực hành nghiên cứu Hình 30%
thức
Tổng 100%
12. Thang điểm: A, B, C, D, F (theo hệ thống tín chỉ)
13. Nội dung chi tiết học phần:
1. Thị giác
1.1. Hoạt động thị giác
- Thông qua sự cảm nhận tự nhiên
- Có tính khoa học và qui ước xã hội
- Ứng dụng trong Mỹ thuật truyền thống và Mỹ thuật Công nghiệp
1.2. Cấu trúc thị giác
- Vùng thị trường
- Vùng nhìn rõ
- Vùng nhìn giới hạn
1.3. Cảm thụ thị giác
- Lực thị giác
- Trường thị giác
- Cân bằng thị giác
- Hình dạng thị giác
- Tập hợp thị giác
- Chuyển động thị giác
1.4. Sự nhận thức của thị giác trong thiết kế
- Học lại sự hiển nhiên
3
- Các thành phần riêng biệt của thiết kế
- Từ cuộc sống đến mỹ thuật
- Mỹ thuật truyền thống và mỹ thuật ứng dụng
- Kiểm sóat phản ứng người xem
- Qui trình sáng tạo
2. Các nguyên lý thống nhất trong thiết
2.1. Tính chất Lập lại - Mô phỏng
2.2. Tính chất Đa dạng- Tương phản
2.3. Tính chất Nhịp điệu- Tiết tấu
2.4. Tính chất Cân bằng- Trọng lực Thị giác
2.5. Tính chất Nhấn mạnh- Tiêu điểm
2.6. Tính chất Tiết kiệm- Tinh giản
3. Ngôn ngữ thị giác
3.1. Các yếu tố hình học cơ bản
- Điểm
- Tuyến
- Diện
3.2. Ánh sáng
- Ánh sáng
- Sắc độ
- Màu sắc
3.3. Chất cảm
- Chất cảm
- Hoa văn
3.4. Không gian
- Không gian hai chiều
- Không gian ba chiều
3.5. Sự chuyển động
- Thời gian
- Sự chuyển động
4. Bố cục
a. Bố cục
- Bố cục Hình ảnh - Ảo giác về chiều thứ ba
- Bố cục Phẳng - Quan hệ Hình và Hình; Hình và Nền
- Bố cục Tương tác đồng thời - Hình và Nền đảo tính chất
b. Các qui tắc cơ bản
- Tỉ lệ vàng và qui tắc chia ba
- Các lọai hình Bố cục (Bố cục Hàng lối- Đối xứng- Tự do)
- Khuôn hình- một hiệu quả phối cảnh.
c. Chức năng và ứng dụng
- Ứng dụng vào các môn cơ sở
- Ứng dụng vào các đồ án chuyên ngành
4
14. Lịch trình:
Nội dung Phương pháp dạy Nhiệm vụ
Tuần
– học và đánh giá của sinh viên
Giới thiệu tổng - Tại lớp:
quát, mục đích, + Nghe giảng, nắm yêu cầu
yêu cầu học phần môn học, phương pháp học, tư
- Thuyết trình
Phần I: Thị giác liệu nghiên cứu
1 - Tương tác giữa
Cảm thụ thị giác + Thảo luận về tính năng của
giảng viênvà sinh
và nhận thức của nghệ thuật thị giác đối với nhà
viên
thị giác trong thiết thiết kế
kế - Về nhà: Đọc tư liệu chuẩn bị
Mục 10 (mục 1, chương III)
Phần II: Nguyên - Tại lớp:
lý thiết kế - Các - Thuyết trình + Nghe giảng
nguyên lý thống - Khuyến khích sinh + Thảo luận về: “Sự cần thiết
nhất trong thiết kế - viên năng động tự của những qui ước, định luật thị
2 Nguyên lý Lập lại - nêu vấn đề, phân tích giác trong công việc thiết kế”
Đa dạng và giải thích, trả lời - Về nhà: Đọc tư liệu chuẩn bị
những gợi ý Mục 10 (mục 1 - Chương III,
Chương IV)
Phần II: Nguyên - Tại lớp:
lý thiết kế (tt) – + Nghe giảng
Nguyên lý Nhịp + Thảo luận về: “Tính thẩm
điệu - Cân bằng mỹ, sự hài hòa, trong nhận thức
Thuyết trình
3 Phần III: Các thị giác”
thành phần riêng
+ Thực hiện bài tập nhanh tại
biệt của Thiết kế- lớp
Điểm - Tuyến
- Về nhà: Đọc tư liệu chuẩn bị
Mục 10 (mục 1 - Chương VI)
Phần II: Nguyên - Tại lớp:
lý thiết kế (tt) – + Nghe giảng
4 Nguyên lý Nhấn - Thuyết trình + Trao đổi, nêu ý kiến về:
mạnh, Tiết kiệm - Đánh giá, phân “Yếu tố chính và phụ trong thiết
- Các thành phần tích và trao đổi với kế”
riêng biệt của Thiết SV các nội dung của - Về nhà: Đọc tư liệu chuẩn bị
kế - Hình khối - chủ đề Mục 10 (mục 1 - Chương V,
Chất cảm Chương VII, Chương VIII)