Professional Documents
Culture Documents
QUI DINH VE NHÃN THUỐC
QUI DINH VE NHÃN THUỐC
4T
Buổi 3 5.Nhãn thuốc Nhãn thuốc
4T 12.Quản lý sản phẩm không phải là thuốc ( Thực phẩm chức năng,
mỹ phẩm, VTYT…)
Buổi 7 13.Công tác dược bệnh viện Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thuốc theo GPs
Viết tắt:
NT = nhãn thuốc; NL = nguyên liệu làm thuốc
HDSD = tờ hướng dẫn sử dụng thuốc 3
01 CƠ SỞ PHÁP LÝ 03 NỘI DUNG
4
5
I.CƠ SỞ PHÁP LÝ
NĐ 54/2017/NĐ - CP
QĐ CHI TIẾT TT 01/2018/TT - BYT
QĐ GHI NHÃN THUỐC VÀ
LUẬT DƯỢC 105 TỜ HDSD
4/6/2016 14/4/2017
8/5/2017 18/01/2018
TT 01/2018/TT-BYT
Điều 7 -> 11
Mục 1: bắt buộc
C2 : NỘI DUNG
Mục 2: tờ HDSD
Điều 12, 13
C4 : ĐIỀU KHOẢN
Điều 36 -> 40
THI HÀNH
7
8
QUY ĐỊNH CHUNG
PHẠM VI ĐIỀU
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
CHỈNH
9
1. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH CHUNG
•Thông tư này quy định về nội dung, cách ghi nhãn của
thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc lưu hành trên thị trường; thay đổi hạn dùng của
thuốc đã ghi trên nhãn thuốc trong trường hợp vì lý do
quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc
phục hậu quả thiên tai, thảm họa.
10
THUỐC Drug, Medicine, Pharmaceutical Product QUI ĐỊNH CHUNG
THUỐC
Chất hoặc hỗn hợp các
chất
WHO Phòng, chữa, chẩn đoán
bệnh
Điều chỉnh chức năng
Chế phẩm có chứa dược sinh lý cơ thể.
chất, dược liệu
Nhãn thuốc
NHÃN THUỐC
VAI TRÒ
Đừng quên
chức năng
- Giúp người dùng sử
quảng cáo
dụng được an toàn,
chứ
hợp lý.
- Giúp cho các nhà
quản lý cũng như các
nhà sản xuất quản lí
được khi thuốc được
lưu hành trên thị trường
Là nhãn thể hiện lần đầu do cơ sở sản xuất lần đầu gắn trên bao
bì thương phẩm của thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
LÔ SẢN XUẤT
Là ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ, hoặc kết hợp cả số lẫn chữ
nhằm nhận biết lô thuốc, NL làm thuốc và cho phép truy xét
toàn bộ lai lịch của một lô thuốc, lô nguyên liệu làm thuốc bao
gồm tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, các hoạt
động kiểm tra chất lượng và lưu hành lô thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đó.
Là những thông tin cần thiết để hướng dẫn cho người sử dụng
thuốc hiệu quả an toàn hợp lí.
Là tài liệu đi kèm theo bao bì thương phẩm của thuốc trong đó
ghi hướng dẫn sửa dụng và những nội dung theo quy định, là
một phần không thể tách rời của nhãn thuốc và được chứa
trong bao bì ngoài của thuốc. Trường hợp thuốc không có bao
bì ngoài, tờ hướng dẫn sử dụng phải được in hoặc gắn trên
bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
1 2 3
Phải được thể hiện trên hàng Trường hợp không được hoặc Tờ HDSD thuốc là một phần
hóa, bao bì thương phẩm của không thể mở bao bì ngoài thì không thể tách rời của nhãn
hàng hóa ở vị trí khi quan sát trên bao bì ngoài phải có nhãn thuốc và được chứa trong
có thể nhận biết được dễ và nhãn phải trình bày đầy đủ bao bì ngoài của thuốc.
dàng, đầy đủ các nội dung nội dung bắt buộc. Trường hợp thuốc không có
quy định của nhãn mà không bao bì ngoài, tờ hdsd phải
phải tháo rời các chi tiết, các được in hoặc gắn trên bao bì
phần của hàng hóa. tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
20
4. KÍCH THƯỚC – MÀU SẮC- NGÔN NGỮ QUI ĐỊNH CHUNG
1 2 3
Nhãn thuốc phải ghi được Màu sắc của chữ, chữ số, Những nội dung bắt buộc thể
đầy đủ nội dung bắt buộc. hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, hiện trên nhãn thuốc, nguyên
Phải bảo đảm đủ để đọc ký hiệu ghi trên nhãn hàng liệu làm thuốc và tờ hướng
bằng mắt thường. hóa phải rõ ràng và phải có dẫn sử dụng thuốc phải được
màu tương phản với màu nền ghi bằng tiếng Việt
của nhãn hàng hóa.
21
5. NHÃN PHỤ QUI ĐỊNH CHUNG
1 2 3
Phải bổ sung nhãn phụ bằng Áp dụng cho thuốc nhập khẩu Tờ HDSD thuốc là một phần
tiếng Việt khi nhãn gốc chưa thể không thể tách rời của nhãn
hiện đầy đủ các nội dung qui thuốc và được chứa trong
định. bao bì ngoài của thuốc.
Trường hợp thuốc không có
bao bì ngoài, tờ hdsd phải
được in hoặc gắn trên bao bì
tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
22
6.TRÁCH NHIỆM GHI NHÃN THUỐC QUI ĐỊNH CHUNG
Đối với thuốc sản xuất trong • Cơ sở sản xuất, đăng ký thuốc phải chịu
nước trách nhiệm ghi nhãn thuốc, tờ hướng dẫn
sử dụng thuốc do cơ sở đăng ký lưu hành.
PHẦN PHẦN
BẮT KHÔNG
BUỘC BẮT
BUỘC
25
NỘI DUNG CỦA NHÃN THUỐC
Nhãn bao
Bao bì
Nhãn bao bì ngoài của thuốc, NL bì tiếp Nhãn Tờ HDSD
trung
làm thuốc. xúc trực phụ thuốc
gian
tiếp
Nhãn nguyên
Nhãn bao bì
Nhãn bao liệu làm
ngoài của
bì ngoài của thuốc phải
nguyên liệu
thuốc kiểm soát
làm thuốc
đặc biệt 26
NỘI DUNG BẮT BUỘC
1. NHÃN BAO BÌ NGOÀI
Tên
thuốc
1.1. THUỐC Dạng
Xuất xứ
bào chế;
Tên , ĐC TP – HL -
nhà NK NĐ
BẮT
BUỘC(11) Quy cách
Tên CS
đóng
SX thuốc
gói;
Lô SX,
ngày SX, SĐK;
HD,TCCL GPĐK
, ĐKBQ
27
NỘI DUNG BẮT BUỘC
1. NHÃN BAO BÌ NGOÀI
1.2. NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Tên NL
KL - THỂ
Xuất xứ
TÍCH
Tên CS Giấy ĐK
SX thuốc lưu hành
Lô SX,
ngày SX,
HD,TCCL,
ĐKBQ
28
NỘI DUNG BẮT BUỘC
1. NHÃN BAO BÌ NGOÀI
1.3. NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT
Nhãn nguyên liệu thuộc Danh mục kiểm soát đặc biệt phải ghi
trên nhãn bao bì ngoài các dòng chữ tương ứng, được in đậm
trong khung và được in trên mặt chính của nhãn có ghi tên
nguyên liệu.
Tên thuốc;
Số lô sản xuất;
Hạn dùng.
30
3. NHÃN BAO BÌ TRỰC TIẾP NỘI DUNG BẮT BUỘC
Tên thuốc;
Thành phần ,hàm lượng, nồng độ
Số lô sản xuất;
Hạn dùng;
Tên của cơ sở sản xuất thuốc.
31
4. NHÃN PHỤ NỘI DUNG BẮT BUỘC
1. Tên thuốc.
2. Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng thuốc.
3. Thành phần công thức thuốc.
4. Dạng bào chế.
5. Chỉ định.
6. Cách dùng, liều dùng.
7. Chống chỉ định.
8. Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc.
9. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
10. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
11. Tương tác, tương kỵ của thuốc.
12. Tác dụng không mong muốn của thuốc.
13. Quá liều và cách xử trí.
14. Đặc tính dược lực học (không bắt buộc đối với thuốc OTC, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).
15. Đặc tính dược động học (không bắt buộc đối với thuốc OTC, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền).
16. Quy cách đóng gói.
17. Điều kiện bảo quản, hạn dùng, tiêu chuẩn chất lượng của thuốc.
18. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc.
33
NỘI DUNG CỦA NHÃN THUỐC
Mã số và Công ty
Biểu tượng Dấu hiệu
mã vạch đăng ký
34
NỘI DUNG KHÔNG BẮT BUỘC
Yêu cầu:
• Không được trái với các qui định hiện
hành, không làm che khuất, sai lệch hay
hiểu nhầm các nội dung bắt buộc ghi trên
nhãn thuốc.
Cộng các số đứng ở hàng chẵn trong dãy mã số lại với nhau, lấy tổng nhân với 3
Số kiểm tra sẽ là hiệu số giữa tổng số trên số chẳn chục sát trên đó
Biểu tượng
Tên, địa chỉ nhà nhập khẩu hoặc nhà phân phối
Công ty đăng ký
39
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
Tên biệt
Tên gốc
dược
Tên
chung
quốc tế
(INN)
40
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
41
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
42
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
43
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
Thuốc phóng xạ: phải ghi dòng chữ “THUỐC PHÓNG XẠ”, kiểu chữ đậm, in hoa;
Thuốc độc: phải ghi dòng chữ “THUỐC ĐỘC”, kiểu chữ đậm, in hoa;
Thuốc phục vụ chương trình y tế của nhà nước: ghi dòng chữ: “Thuốc chương trình,
không được bán”.
Thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo: ghi dòng chữ: “Thuốc viện trợ, không được bán”;
Thuốc dùng cho mục đích thử nghiệm lâm sàng: trên nhãn phải ghi dòng chữ: “Thuốc
dùng cho thử lâm sàng. Cấm dùng cho mục đích khác”;
Đối với sinh phẩm tương tự: phải ghi rõ “tên sinh phẩm tương tự” là sinh phẩm tương tự
với sinh phẩm tham chiếu “tên sinh phẩm tham chiếu”.
44
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
45
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
Thuốc nhỏ mắt, tra mắt: Ghi dòng chữ: “Thuốc nhỏ mắt” hoặc “Thuốc tra mắt”.
Thuốc nhỏ mũi ghi dòng chữ: “Thuốc nhỏ mũi”;
thuốc nhỏ tai ghi dòng chữ “Thuốc nhỏ tai”;
Thuốc dùng ngoài da phải ghi dòng chữ: “Thuốc dùng ngoài”;
Thuốc đóng ống để uống phải ghi dòng chữ: “Không được tiêm”;
Đối với các thuốc có yêu cầu phải lắc kỹ trước khi dùng phải ghi rõ dòng chữ: “Lắc kỹ trước khi
dùng”.
46
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
47
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
48
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
5.Qui cách đóng gói.
49
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
6.Chỉ định; LD –CD; CCĐ; khuyến cáo
50
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
51
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
52
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
Tiêu chuẩn
chất lượng Tên cơ sở sản
xuất, địa chỉ cơ
sở sản xuất
Điều kiện
bảo quản
53
CÁCH GHI NHÃN THUỐC
54
THANK YOU
55