You are on page 1of 4

Điểm Nhận xét

PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I


Đ ...................................................................................
NĂM HỌC 2021 - 2022
iể ...................................................................................
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
m
Bài số 1: Kiểm tra đọc

Họ và tên: ............................................................................................... ..... Lớp: 4A...... Trường Tiểu học Đông Thành
Điểm ĐTT Điểm ĐH Điểm KTĐ I. ĐỌC THÀNH TIẾNG
(GV kết hợp kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS các bài
tập đọc đã học từ tuần 11 đến tuần 17 trong sách TV tập 1)
II. ĐỌC HIỂU (Thời gian làm bài: 35 phút)
Đọc thầm bài văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới
CÂY XƯƠNG RỒNG
Thuở ấy, ở một làng xa lắm có một cô gái mồ côi cả cha lẫn mẹ, xinh đẹp, nết na
nhưng bị câm từ nhỏ. Về sau một anh thợ mộc cưới cô về làm vợ nhưng anh chỉ ở với cô
được vài năm thì chết, để lại cho cô một đứa con trai.
Người mẹ rất mực yêu con nhưng vì được nuông chiều nên cậu con trai lớn lên đã trở
thành một kẻ vô tâm và đoảng vị. Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu
chè bê tha. Bà mẹ câm vừa hầu hạ vừa tưới lên mặt con những giọt nước mắt mặn chát của
mình.
Một ngày kia, không còn gượng nổi trước số phận nghiệt ngã, bà hoá thành một loài
cây không lá, toàn thân đầy gai cằn cỗi. Đó chính là cây xương rồng.
Lúc đó người con mới tỉnh ngộ. Hối hận và xấu hổ, cậu bỏ đi lang thang rồi chết ở dọc
đường. Cậu biến thành những hạt cát bay đi vô định. Ở một nơi nào đó, gió gom những hạt
cát làm thành sa mạc. Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng
và hoang vu ấy.
Ngày nay, người ta bảo rằng sa mạc sinh ra loài cây xương rồng. Thực ra không phải
thế, chính xương rồng mới là mẹ sinh ra cát bỏng. Lòng người mẹ thương đứa con lỗi lầm đã
mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ quạnh hiu.
(Theo Văn 4- sách thực nghiệm CNGD)
Em trả lời mỗi câu hỏi, làm mỗi bài tập theo một trong hai cách sau cho phù hợp:
- Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất.
- Thực hiện yêu cầu ở câu hỏi.
Câu 1. Được mẹ nuông chiều, cậu con trai trở thành người:
A. Trở thành một kẻ vô tâm và đoảng vị B. Ngoan ngoãn, chăm chỉ làm việc

C. Hiếu thảo, biết quan tâm đến mẹ D. Biết quan tâm, yêu thương mẹ
Câu 2. Người con khi chết biến thành:
A. Người con biến thành gió. B. Người con biến thành cát, làm thành sa mạc.

C. Người con biến thành một cái cây. D. Người con biến thành một bức tượng.
Câu 3. Vì sao người ta giải thích rằng: “Cát không sinh ra xương rồng mà chính xương rồng
mới là mẹ sinh ra cát bỏng”?
A. Vì chỉ có loài cây xương rồng mới có thể mọc lên từ cát bỏng.
B. Vì hình ảnh cây xương rồng tượng trưng cho lòng người mẹ thương những đứa con lỗi lầm
đã mọc lên trên cát làm cho sa mạc đỡ phần quạnh hiu.
C. Vì cây xương rồng sinh ra trước cát.
D. Vì cây xương ròng là bạn của cát.
Câu 4. Các loài cây đều tránh xa sa mạc. Riêng cây xương rồng vẫn mọc lên từ vùng cát
bỏng và hoang vu ấy. Hình ảnh đó nói lên điều gì?
A. Lòng người mẹ thương con có thể làm tất cả. B. Cây xương rồng có sức sống mãnh liệt.
C. Người con đã hối hận và nhận ra lỗi của D. Cây xương rồng thích cát.
mình.
Câu 5.
Cô bé quay lại dịu dàng hỏi:
- Thế em muốn ước gì?
Dấu hai chấm trong câu trên có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
B. Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu
C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật
D. Dẫn lời nói của nhân vật
Câu 6. Câu thành ngữ tục ngữ nào dưới đây không có nghĩa là trung thực tự trọng.
A. Thẳng như ruột ngựa. B.Thật thà là cha quỷ quái.
C. Trâu buộc ghét trâu ăn. D. Thật như đếm.
Câu 7. Câu kể: “Cậu suốt ngày bỏ nhà đi theo những đám cờ bạc và rượu chè bê tha”. Dùng
để:
A. Để giới thiệu về sự B. Để miêu tả C. Để kể lại sự việc D. Để giải thích
vật, sự vệc
Câu 8. Trong câu: “Chỉ có loài cây xương rồng là có thể mọc lên từ nơi sỏi cát nóng bỏng và
hoang vu ấy.” có mấy tính từ?
A. Một tính từ: (đó là các từ: ................................................................................................... )
B. Hai tính từ: (đó là các từ: .................................................................................................... )
C. Ba tính từ: (đó là các từ: ..................................................................................................... )
D. Bốn tính từ: ( đó là các từ:........................................................................................................... )
Câu 9. Đặt 1 câu hỏi liên quan đến nội dung câu kể sau: “Lúc đó người con mới tỉnh ngộ.”
………………………………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………….............................................................................................

........................................................................................

Câu 10. Em hãy nêu suy nghĩ của mình về câu chuyện trên.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................…….……..…………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………….

…………………………………………….........................................................................................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I


NĂM HỌC 2021 – 2022
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Bài số 1: Kiểm tra đọc
I. BÀI KIỂM TRA ĐỌC:
1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (KT từng cá nhân): (3 điểm)
- Trước khi kiểm tra, GV chuẩn bị phiếu bốc thăm (mỗi phiếu ghi tên bài, đoạn đọc, số trang,
câu hỏi). Khi kiểm tra, GV gọi từng HS bốc thăm và thực hiện bài kiểm tra.
- Cách đánh giá, cho điểm:
+ Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai
quá 5 tiếng): 1đ
+ Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn, bài đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: (7 điểm)
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM MỨC

Câu 1 A 0,5 1

Câu 2 B 0,5 1

Câu 3 B 0,5 2

Câu 4 A 0,5 2

Câu 5 C 0,5 1

Câu 6 C 0,5 2

Câu 7 C 1 3

Câu 8 C. 2 tính từ là: nóng bỏng và hoang vu 1 2

Câu 9 VD: Lúc đó người con tỉnh ngộ chưa? 1 3


VD: Tấm lòng yêu thương của người mẹ dành cho đứa con lỗi
Câu 10 lầm là rất lớn, khi đã chết người mẹ vẫn ở bên cạnh đứa con 1 4
của mình.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021 - 2022
MÔN : TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Bài số 1: Kiểm tra đọc

Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


Nội dung kiểm
và số HT HT
tra TN HT TN HT TNK TNK TNK HT
điểm KQ
TL
khác KQ
TL
khác Q
TL khá
Q
TL kh
Q
TL
khác
c ác

A. Kiểm tra đọc Số câu 1 1


I. Đọc TT Số điểm 3 3

II. Đọc hiểu và Số câu 3 1 1 1 5 1


kiến thức TV
1. Đọc hiểu
Số điểm 1,5 0,5 1 1 3 1

Số câu 1
2 1
2. Kiến thức TV 3 1

Số điểm 1,5 1 1 2,5 1


Số câu 5 2 1 1 1 8 2 1
Tổng Số
2,5 1,5 1 1 1 5 2 3
điểm

You might also like