Professional Documents
Culture Documents
Nhom7 XDYC
Nhom7 XDYC
Nhóm 7 :
QĐ1:
- Địa chỉ địa ốc cần bán phải thuộc khu vực TP Hồ Chí Minh.
- Phiếu đăng kí bán địa ốc sẽ có giá trị một tháng kể từ ngày đăng kí.
- Có 2 loại địa ốc : nhà và đất, đất.
- Nếu sử dụng dịch vụ tờ bướm quảng cáo thì số lượng tờ bướm phát hành tối
thiểu là 50 tờ.
- Nếu sử dụng dịch vụ quảng cáo trên bảng thì có 2 loại bảng quảng cáo là bảng
chiếu điện và bảng thường.
- Nếu sử dụng dịch vụ quảng cáo trên báo thì nội dung thông tin quảng cáo không
được quá 100 từ.
- Thời gian chụp ảnh được qui định tối đa 2 ngày kể từ ngày đăng kí.
2.2 Biểu mẫu 2 và qui định 2 :
QĐ2:
- Phải thanh toán đầy đủ một lần cho phiếu thu của mình (số tiền thu = số tiền trả )
QĐ3:
- Số tiền phải trả bằng 80% số tiền trả đầu tiên.
- Nếu dịch vụ gia hạn không có trong phiếu đăng kí ban đầu, hay có sự thay đổi về
nội dung, hình thức quảng cáo sẽ được xem là dịch vụ mới và phải đăng kí ở
phiếu đăng kí bán địa ốc mới.
- Phải thanh toán đầy đủ một lần cho phiếu gia hạn của mình (số tiền thu = số tiền
trả )
- Có thời hạn mới tiếp theo thời hạn cũ.
2.4 Biểu mẫu 4 và qui định 4 :
QĐ4:
- Ngày lập phiếu ngưng phải trước ngày kết thúc dịch vụ.
- Dịch vụ muốn ngưng phải tồn tại trong phiếu đăng kí dịch vụ ban đầu.
2.5 Biểu mẫu 5 :
BM6: Báo cáo doanh thu tháng theo các dịch vụ của tháng
Tháng : ……………………………………
Năm : ……………………………………..
Tổng doanh thu : …………………….
STT Dịch Số lượt sử Doanh thu Tỉ lệ sử Số lượt gia Tỉ lệ gia
vụ dụng dụng hạn hạn
1
2
3
Qui định 8 : người dùng có thể thay đổi các qui định sau :
- QĐ1 :
• Thêm, xóa, sửa các dịch vụ cũ và mới.
• Thay đổi thời hạn giá trị của phiếu đăng kí bán địa ốc.
• Thay đổi số lượng loại hình địa ốc.
• Thay đổi phạm vi địa ốc có thể bán.
• Thay đổi số lượng tối thiệu của số lượng tờ bướm quảng cáo.
• Thay đổi số lượng loại bảng quảng cáo.
• Thay đổi số từ tối đa của nội dung thông tin quảng cáo.
• Thay đổi thời hạn chụp ảnh.
- QĐ2 :
• Thay đổi về tỉ lệ số tiền khách phải trả cho mỗi phiếu thu.
- QĐ3 :
• Thay đổi về tỉ lệ số tiền khách hàng cần thanh toán khi gia hạn.
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập danh sách các loại vé số BM1
2 Lập danh sách số lượng vé số phát hành BM2 QĐ2
3 Lập danh sách vé số phân phối cho từng BM3 QĐ3
đại lí
4 Lập phiếu thu BM4 QĐ4
5 Lập bảng kết quả xổ số BM5
6 Lập danh sách vé số trúng thưởng BM6 QĐ6
7 Tra cứu đại lí BM7
8 Tra cứu đối tác BM8
9 Lập báo cáo tháng BM9.1
BM9.2
10 Lập phiếu chi BM10
11 Thay đổi quy định QĐ11
2. Danh sách các biễu mẫu và qui định :
STT Loại vé Trị giá mỗi vé Số lượng phát hành Đơn vị phát hành
1
2
QĐ2:
- Trong mỗi đợt phát hành vé số chỉ có thể có một hoặc nhiều loại vé số khác nhau.
QĐ4 :
- Sau mỗi đợt phát hành vé số, công ty ghi lại công nợ của từng đại lí. Tới đợt phát
hành kế tiếp , đại lí sẽ đến nhận vé mới đồng thời thanh toán toàn bộ hoặc một
phần công nợ đại cho công ty.
STT Mã vé số trúng Loại vé số Ngày giao Giải Trị giá giải thưởng
thưởng vé
1
2
QĐ6 :
- Một vé số được xem là hợp lệ trúng thưởng phải là vé được dò trong một vòng
một tháng kể từ ngày xổ số.
Qui định 11 : người dùng có thể thay đổi các qui định sau :
- QĐ3 :
• Số lượng vé số mà đại lí nhận được có thể nhập bằng tay.
- QĐ4 :
• Thay đổi tỉ lệ số tiền đại lí phải trả cho công nợ với công ty.
- QĐ6 :
• Thay đổi thời gian hợp lệ của vé số trúng thưởng có thể đến nhận
thưởng.