You are on page 1of 10

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH YÊU CẦU

Nhóm 7 :

Ngô Quốc Huy 21522148


Mai Trần Phương Nhi 21522428
Đỗ Xuân Tùng 21521645
Lê Thanh Giang 20521260
Lê Bảo Châu 21520644

QUẢN LÍ CHỢ ĐỊA ỐC


1. Danh sách các yêu cầu :
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập phiếu đăng kí bán địa ốc BM1 QĐ1

2 Lập phiếu thu BM2 QĐ2


3 Lập phiếu gia hạn BM3 QĐ3
4 Lập phiếu yêu cầu ngừng dịch BM4 QĐ4
vụ quảng cáo
5 Tra cứu địa ốc BM5
6 Lập báo cáo doanh thu tháng BM6
theo các dịch vụ của tháng
7 Lập báo cáo doanh doanh thu BM7
năm
8 Thay đổi qui định QĐ8

2. Danh sách các biểu mẫu và qui định :

2.1 Biểu mẫu 1 và qui định 1 :

BM1: Phiếu đăng kí bán địa ốc


Mã phiếu đăng kí bán địa ốc : …………………
Ngày đăng kí : ngày ….. tháng …… năm …..
Thời gian hẹn chụp ảnh : ….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm .....
Thời gian chụp ảnh thực tế : ….. giờ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Thông tin người bán
Họ tên : ……………………………
Địa chỉ liên hệ : ………………..
SĐT : ………………………………..
Thông tin về địa ốc cần bán
Loại địa ốc : Hướng nhà đất :
Địa chỉ địa ốc : Vị trí :
Diện tích khuôn viên : Mô tả chi tiết :
Diện tích sử dụng :
Thông tin về dịch vụ địa ốc
Tờ bướm quảng cáp Quảng cáo trên bảng Quảng cáo trên báo
Số lượng phát hành : (tờ) Loại bảng quảng cáo : Trang báo :
Mẫu tờ bướm : Nội dung : Ngày đăng :
Nội dung : Khung giờ chiếu : … giờ đến Số kì : (kì)
… giờ Từ kì … đến kì …
Ngày bắt đầu : Mô tả tóm tắt :
Ngày kết thúc :
Hình ảnh : Hình ảnh : Hình ảnh :
⃝ Có ⃝ Không ⃝ Có ⃝ Không ⃝ Có ⃝ Không

QĐ1:
- Địa chỉ địa ốc cần bán phải thuộc khu vực TP Hồ Chí Minh.
- Phiếu đăng kí bán địa ốc sẽ có giá trị một tháng kể từ ngày đăng kí.
- Có 2 loại địa ốc : nhà và đất, đất.
- Nếu sử dụng dịch vụ tờ bướm quảng cáo thì số lượng tờ bướm phát hành tối
thiểu là 50 tờ.
- Nếu sử dụng dịch vụ quảng cáo trên bảng thì có 2 loại bảng quảng cáo là bảng
chiếu điện và bảng thường.
- Nếu sử dụng dịch vụ quảng cáo trên báo thì nội dung thông tin quảng cáo không
được quá 100 từ.
- Thời gian chụp ảnh được qui định tối đa 2 ngày kể từ ngày đăng kí.
2.2 Biểu mẫu 2 và qui định 2 :

BM2: Phiếu thu tiền


Mã phiếu đăng kí bán địa ốc : ………………………………………………………………………………………
Ngày lập phiếu thu : ……………………………………………………………………………………………………..
Ngày thu tiền : ……………………………………………………………………………………………………………..
Số tiền thu :…………………………………………………………………………………………………………………..
Số tiền khách trả : ………………………………………………………………………………………………………..

QĐ2:
- Phải thanh toán đầy đủ một lần cho phiếu thu của mình (số tiền thu = số tiền trả )

2.3 Biểu mẫu 3 và qui định 3 :

BM3: Phiếu gia hạn


STT Dịch vụ gia hạn Ngày gia hạn Thời hạn Số tiền thu Số tiền khách
trả
1
2
3

QĐ3:
- Số tiền phải trả bằng 80% số tiền trả đầu tiên.
- Nếu dịch vụ gia hạn không có trong phiếu đăng kí ban đầu, hay có sự thay đổi về
nội dung, hình thức quảng cáo sẽ được xem là dịch vụ mới và phải đăng kí ở
phiếu đăng kí bán địa ốc mới.
- Phải thanh toán đầy đủ một lần cho phiếu gia hạn của mình (số tiền thu = số tiền
trả )
- Có thời hạn mới tiếp theo thời hạn cũ.
2.4 Biểu mẫu 4 và qui định 4 :

BM4: Phiếu yêu cầu ngưng dịch vụ quảng cáo


Mã phiếu đăng kí bán địa ốc : …………….
Ngày lập phiếu : ………………………………….
STT Dịch vụ muốn ngưng
1
2

QĐ4:
- Ngày lập phiếu ngưng phải trước ngày kết thúc dịch vụ.
- Dịch vụ muốn ngưng phải tồn tại trong phiếu đăng kí dịch vụ ban đầu.
2.5 Biểu mẫu 5 :

BM5: Danh sách người bán và địa ốc được bán


STT Người bán Loại địa ốc Địa chỉ Tình trạng
1
2

2.6 Biểu mẫu 6 :

BM6: Báo cáo doanh thu tháng theo các dịch vụ của tháng
Tháng : ……………………………………
Năm : ……………………………………..
Tổng doanh thu : …………………….
STT Dịch Số lượt sử Doanh thu Tỉ lệ sử Số lượt gia Tỉ lệ gia
vụ dụng dụng hạn hạn
1
2
3

2.7 Biểu mẫu 7 :

BM7: Báo cáo doanh thu năm


Năm : ……………………………………..
Tổng doanh thu : …………………….
Tháng Doanh thu Tỉ lệ
Tháng 1
Tháng 2
...
Tháng 12

2.8 Qui định 8 :

Qui định 8 : người dùng có thể thay đổi các qui định sau :
- QĐ1 :
• Thêm, xóa, sửa các dịch vụ cũ và mới.
• Thay đổi thời hạn giá trị của phiếu đăng kí bán địa ốc.
• Thay đổi số lượng loại hình địa ốc.
• Thay đổi phạm vi địa ốc có thể bán.
• Thay đổi số lượng tối thiệu của số lượng tờ bướm quảng cáo.
• Thay đổi số lượng loại bảng quảng cáo.
• Thay đổi số từ tối đa của nội dung thông tin quảng cáo.
• Thay đổi thời hạn chụp ảnh.
- QĐ2 :
• Thay đổi về tỉ lệ số tiền khách phải trả cho mỗi phiếu thu.
- QĐ3 :
• Thay đổi về tỉ lệ số tiền khách hàng cần thanh toán khi gia hạn.

QUẢN LÍ XỔ SỐ KIẾN THIẾT


1. Danh sách yêu cầu :

STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập danh sách các loại vé số BM1
2 Lập danh sách số lượng vé số phát hành BM2 QĐ2
3 Lập danh sách vé số phân phối cho từng BM3 QĐ3
đại lí
4 Lập phiếu thu BM4 QĐ4
5 Lập bảng kết quả xổ số BM5
6 Lập danh sách vé số trúng thưởng BM6 QĐ6
7 Tra cứu đại lí BM7
8 Tra cứu đối tác BM8
9 Lập báo cáo tháng BM9.1
BM9.2
10 Lập phiếu chi BM10
11 Thay đổi quy định QĐ11
2. Danh sách các biễu mẫu và qui định :

2.1 Biểu mẫu 1 :

BM1: Danh sách các loại vé số


STT Loại vé số Mệnh giá Cơ cấu giải thưởng
1
2

2.2 Biểu mẫu 2 và qui định 2 :

BM2: Danh sách vé số phát hành


Đợt phát hành : ngày ….. tháng ….. năm …..

STT Loại vé Trị giá mỗi vé Số lượng phát hành Đơn vị phát hành
1
2

QĐ2:
- Trong mỗi đợt phát hành vé số chỉ có thể có một hoặc nhiều loại vé số khác nhau.

2.3 Biểu mẫu 3 và qui định 3 :

BM3: Danh sách vé số phân phối cho đại lí


Ngày phân phối : ngày ….. tháng ….. năm …..
Đại lí : …………………………………………………………
Tổng vé đăng kí : …………………………………………
Tỉ lệ số lượng vé tiêu thụ : ………………………….

STT Loại vé Số vé đăng Số vé nhận Số vé tiêu thụ Số vé trả Số tiền phải


kí được về thanh toán
1
2
3
Tổng tiền phải thanh toán : ……………………………………………
QĐ3 :
- Đại lí sẽ nhận được số lượng vé số dựa vào số vé đã đăng kí và tỉ lệ tiêu thụ của
đại lí đó.
- Tỉ lệ tiêu thụ được tính toán dựa trên số lượng vé nhận được và số lượng vé số đã
tiêu thụ được.
- Mỗi đại lí có thể nhận được nhiều loại vé cho mỗi đợt phát hành.
- Tiền thanh toán = Số vé bán được * giá trị mỗi vé * ( 1 – tỉ lệ hoa hồng ).

2.4 Biểu mẫu 4 và qui định 4 :

BM4: Phiếu thu


Ngày lập phiếu thu : ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngày thu tiền : ngày ….. tháng ….. năm …..
Đại lí : ……………………………………………………………..

STT Ngày phân phối Số tiền thu


1
2
Tổng số tiền thu : …………………………..
Số tiền trả : ……………………………………
Còn lại : …………………………………………

QĐ4 :
- Sau mỗi đợt phát hành vé số, công ty ghi lại công nợ của từng đại lí. Tới đợt phát
hành kế tiếp , đại lí sẽ đến nhận vé mới đồng thời thanh toán toàn bộ hoặc một
phần công nợ đại cho công ty.

2.5 Biểu mẫu 5 :

BM5: Kết quả xổ số


Đợt phát hành : …………………………..
Loại vé số :…………………………………..
Giải Kết quả xổ số Trị giá giải thưởng

2.6 Biểu mẫu 6 và qui định 6 :

BM6: Danh sách vé số trúng thưởng


Đợt phát hành : …………………………….

STT Mã vé số trúng Loại vé số Ngày giao Giải Trị giá giải thưởng
thưởng vé
1
2

QĐ6 :
- Một vé số được xem là hợp lệ trúng thưởng phải là vé được dò trong một vòng
một tháng kể từ ngày xổ số.

2.7 Biểu mẫu 7 :

BM7: Danh sách đại lí


STT Đại lí Tỉ lệ hoa hồng Tỉ lệ tiêu thụ Công nợ đại lí
1
2

2.8 Biểu mẫu 8 :

BM8: Danh sách đối tác


STT Đối tác Công nợ đối tác
1
2
2.9 Biểu mẫu 9 :

Biểu mẫu 9.1 :


BM9.1: Báo cáo doanh thu
Tháng : …..
Năm : …..
STT Đợt phát Số lượng vé phát Số lượng vé bán Doanh thu Tỉ lệ
hành hành được
1
2
Tổng doanh thu : ……………………….

Biểu mẫu 9.2 :


BM9.2: Báo cáo công nợ đại lí
Tháng : ……………………….
Đợt phát hành : ………….
STT Đại lí Nợ đầu Phát sinh Nợ cuối
1
2

2.10 Biểu mẫu 10 :

BM10: Phiếu chi


Đợt phát hành : …………..
Tổng chi : …………………….
Chi phí ấn Chi phí vận Chi phí Chi phí Tiền thưởng cho vé Các khoản chi
chuyển vé mua giấy cho công số trúng khác
in nhân viên

2.11 Qui định 11 :

Qui định 11 : người dùng có thể thay đổi các qui định sau :
- QĐ3 :
• Số lượng vé số mà đại lí nhận được có thể nhập bằng tay.
- QĐ4 :
• Thay đổi tỉ lệ số tiền đại lí phải trả cho công nợ với công ty.
- QĐ6 :
• Thay đổi thời gian hợp lệ của vé số trúng thưởng có thể đến nhận
thưởng.

You might also like