You are on page 1of 8

1.

Vì sao lượng giá trị phải được tính bằng: thời gian hao phí lao động xã hội cần
thiết?
(2/2 Điểm)
Vì thời gian hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất là không giống nhau
Vì thời gian hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất là tương đương với nhau
Vì thời gian hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất là hoàn toàn bằng nhau
Vì thời gian hao phí lao động cá biệt của từng người sản xuất cần phải giống nhau
2.Lượng giá trị của hàng hóa chịu ảnh hưởng của các nhân tố nào?
(2/2 Điểm)
Lao động cụ thể; Cường độ lao động; Mức độ phức tạp của lao động
Năng suất lao động; Mức độ phức tạp của lao động; Cường độ lao động
Lao động cụ thể; Năng suất lao động; Cường độ lao động
Năng suất lao động; Lao động cụ thể; Mức độ phức tạp của lao động
3.Năng suất lao động là chỉ tiêu đánh giá:
(2.5/2.5 Điểm)
hiệu quả của sức lao động
hiệu quả của lao động sống
hiệu quả của tư liệu lao động
hiệu quả của tư liệu sản xuất
4.Năng suất lao động tăng lên 2 lần, thì lượng giá trị của hàng hóa sẽ thay đổi
như thế nào?
(2/2 Điểm)
Tổng giá trị của hàng hóa tăng lên 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi
Tổng giá trị của hàng hóa không đổi, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 2 lần
Tổng giá trị của hàng hóa không đổi, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm đi 2 lần
Tổng giá trị của hàng hóa giảm đi 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi
5.Năng suất lao động bị giảm đi 1.5 lần, thì lượng giá trị của hàng hóa sẽ thay đổi
như thế nào?
(2/2 Điểm)
Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 1.5 lần, tổng giá trị hàng hóa không đổi
Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 1.5 lần, tổng giá trị hàng hóa tăng tương ứng
Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm đi 1.5 lần, tổng giá trị hàng hóa không thay đổi
Lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 1.5 lần, tổng giá trị hàng hóa giảm đi 1.5 lần
6.Cường độ lao động phản ánh:
(2/2 Điểm)
Tính chất phức tạp của lao động trong một khoảng thời gian
Hiệu suất của quá trình lao động trong một khoảng thơi gian
Mức độ làm việc trong một khoảng thời gian
Số lượng sản phẩm trong một khoảng thời gian
7.Tăng cường độ lao động cũng giống như:
(2.5/2.5 Điểm)
Kéo dài thời gian lao động
Kéo dài thời gian lao động cần thiết
Tăng mức độ phức tạp của công việc
Tăng năng suất lao động
8.Cường độ lao động tăng lên 2 lần, thì lượng giá trị của hàng hóa sẽ thay đổi
như thế nào?
(2/2 Điểm)
Tổng giá trị của hàng hóa tăng lên 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa không đổi
Tổng giá trị của hàng hóa tăng lên 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 2 lần
Tổng giá trị của hàng hóa không đổi, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 2 lần
Tổng giá trị của hàng hóa tăng lên 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm đi 2 lần
9.Giảm năng suất lao động đi 1.5 lần và tăng thời gian lao động lên 2 lần, thì
lượng giá trị của hàng hóa sẽ thay đổi như thế nào?
(2/2 Điểm)
Tổng giá trị của hàng hóa giảm đi 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm đi 1.5 lần
Tổng giá trị của hàng hóa tăng lên 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa tăng lên 1.5 lần
Tổng giá trị của hàng hóa giảm đi 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm đi 1.5 lần
Tổng giá trị của hàng hóa tăng lên 2 lần, lượng giá trị của 1 đơn vị hàng hóa giảm đi 1.5 lần
10.Lao động giản đơn là:
(2/2 Điểm)
là hao phí lao động của người sản xuất hàng hoá, có thể trải qua quá trình đào tạo, rèn luyện,
tích luỹ kinh nghiệm
là hao phí lao động của người sản xuất hàng hoá, bắt buộc phải có sức lao động bình thường là
có thể tạo ra sản phẩm
là hao phí lao động của người sản xuất hàng hoá, nhất thiết phải trải qua quá trình đào tạo, rèn
luyện, tích luỹ kinh nghiệm
là hao phí lao động của người sản xuất hàng hoá, chỉ cần có sức lao động bình thường là có thể
tạo ra sản phẩm
11.Xác định quan điểm không đúng trong các ý sau:
(2/2 Điểm)
Lao động phức tạp là lao động nhất thiết phải sử dụng bằng máy móc thiết bị phức tạp
Lao động phức tạp là bội số nhân lên của lao động giản đơn
Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn trong cùng một đơn vị thời gian
Lao động phức tạp là lao động yêu cầu phải trải qua đào tạo chuyên sâu
12.Nguyên nhân nào dẫn đến sự hình thành tiền tệ trong lịch sử?
(2/2 Điểm)
Do nhu cầu tiêu dùng của con người
Do nhu cầu sử dụng sản phẩm của người khác
Do nhu cầu trao đổi, mua bán
Do hàng hóa có giá trị sử dụng
13.Thể chế được định nghĩa đầy đủ như thế nào?
(2/2 Điểm)
Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các mối
quan hệ và hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
Là hệ thống quy tắc, luật pháp và cơ chế vận hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ và hoạt
động của con người ứng với một chế độ xã hội nhất định.
Là hệ thống quy tắc, luật pháp, bộ máy quản lý, cơ chế vận hành và các quy luật khách quan
nhằm điều chỉnh các mối quan hệ và hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
Là hệ thống quy tắc, luật pháp và bộ máy quản lý nhà nước nhằm điều chỉnh các mối quan hệ và
hoạt động của con người trong một phương thức sản xuất nhất định.
14.Hệ thống luật pháp quy tắc, bộ máy quảnl ý và cơ chế vận hành để điều chỉnh
các mối quan hệ và hoạt động của các chủ thể kinh tế được gọi là:
(2/2 Điểm)
Thể chế xã hội
Thể chế chính trị
Thể chế văn hóa
Thể chế kinh tế
15.Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có tác dụng trực tiếp
như thế nào?
(2/2 Điểm)
Đảm bảo các mối quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể
Điều chỉnh phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế thúc đẩy dân giàu nước mạnh.
Điều chỉnh quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
Điều hòa các quan hệ lợi ích của các chủ thể kinh tế đảm bảo tính công bằng xã hội
16.Thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có mục đích cốt lõi là:
(0/2 Điểm)
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, một xã hội “Dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh”
Điều chỉnh thống nhất các mối quan hệ lợi ích và phương thức hoạt động của các chủ thể kinh
tế
Xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ hiện đại của chủ nghĩa xã hội, một xã hội “Dân giàu,
nước mạnh,dân chủ, công bằng, văn minh”
Điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phương thức hoạt động, các mối quan hệ lợi ích và
phương thức hoạt động của các chủ thể kinh tế
17.Có mấy bộ phận cơ bản cấu thành khái niệm thể chế?
(2/2 Điểm)
3 bộ phận cấu thành
4 bộ phận cấu thành
2 bộ phận cấu thành
5 bộ phận cấu thành
18.Nội dung nào không thuộc về bộ phận cơ chế vận hành để cấu thành thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
(2/2 Điểm)
Tác động của Nghị quyết Đảng
Tác động của quy luật giá trị
Tác động của quy luật cung cầu
Tác động của hoạt động giám sát
19.Nội dung nào không thuộc về các chủ thể trên thị trường để cấu thành thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
(2/2 Điểm)
Chính sách do nhà nước ban hành
Bộ máy quản lý hành chính Nhà nước
Tổ chức xã hội đại diện cho DN
Tổ chức xã hội đại diện cho dân cư
20.Nguyên nhân dẫn đến sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa là xuất phát từ:
(0/2 Điểm)
yêu cầu của thực tiễn; sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế; xu thế phát huy vai trò của
xã hội trong xây dựng thể chế
yêu cầu của sự phù hợp với lực lượng sản xuất; sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế; xu
thế phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế
yêu cầu của thực tiễn; sự phát triển của lực lượng sản xuất; xu thế phát huy vai trò của xã hội
trong xây dựng thể chế
yêu cầu của thực tiễn; sự dịch chuyển cơ sở hạ tầng của nền kinh tế; sự phát triển của lực lượng
sản xuất
21.Quá trình Việt Nam chuyển dịch nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế thuộc
về nhóm nguyên nhân nào dẫn đến sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
(2/2 Điểm)
Nhóm nguyên nhân về sự phát triển của lực lượng sản xuất
Nhóm nguyên nhân sự chuyển dịch cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
Nhóm nguyên nhân xuất phát từ các yêu cầu của hoàn cảnh khách quan
Nhóm nguyên nhân phát huy vai trò của xã hội trong xây dựng thể chế
22.Nhiệm vụ then chốt để hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhiệm vụ nào trong các nội dung sau?
(2/2 Điểm)
Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
Hoàn thiện, nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
Hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Hoàn thiện thể chế kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng
23.Trong các nhiệm vụ sau, nhiệm vụ nào không phải nhiệm vụ cơ bản hoàn
thiện thể chế về quyền sở hữu
(2/2 Điểm)
Hoàn thiện thể chế về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
Hoàn thiện thể chế kiểm soát việc bảo vệ môi trường
Hoàn thiện pháp luật về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên
Hoàn thiện pháp luật về đất đai
24.Chỉnh đốn, giám sát, phòng chống tham nhũng là nhiệm vụ hoàn thiện thể
chế về:
(2/2 Điểm)
giữ vững đảm bảo an ninh, quốc phòng
phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội
sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
25.Đổi mới căn bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo là nhiệm vụ hoàn thiện thể
chế về
(2/2 Điểm)
phát triển đồng bộ các thị trường
nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng
sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội
26.Theo đánh giá của Nghị quyết Hội nghị Trung ương 5 khóa XII của Đảng Cộng
sản Việt Nam có mấy hạn chế cơ bản trong thể chế kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa?
(2/2 Điểm)
Có 3 hạn chế
Có 6 hạn chế
Có 5 hạn chế
Có 4 hạn chế
27.Nội dung nào không phải là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về phát triển bền
vững gắn với tiến bộ xã hội và an ninh quốc phòng
(2/2 Điểm)
Hoàn thiện thể chế kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng
Tăng trưởng kinh tế gắn liền với mở rộng phúc lợi, an sinh xã hội
Hoàn thiện thể chế liên kết vùng kinh tế, vùng trọng điểm và đặc khu kinh tế
Hoàn thiện thể chế, luật pháp, đáp ứng các cam kết quốc tế, tăng cường xúc tiến thương mại
quốc tế
28.Tăng cường xúc tiến thương mại quốc tế là nhiệm vụ hoàn thiện thể chế về:
(2/2 Điểm)
phát triển đồng bộ các loại thị trường
sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
hội nhập kinh tế quốc tế
phát triển bền vững gắn với tiến bộ xã hội
29.Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, yếu tố nào là cơ sở nền tảng cho các yếu tố còn
lại?
(2/2 Điểm)
Văn hóa, đạo đức
Tư tưởng, đường lối
Chính trị - xã hội
Lợi ích kinh tế
30.Trong một giai đoạn, doanh nghiệp chuyển mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận
sang mục tiêu đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh. Tình huống này phản ánh tính
chất nào của lợi ích kinh tế?
(2/2 Điểm)
Tính xã hội
Tính khách quan
Tính bất ổn
Tính lịch sử
31.Chính sách thuế nào phản ánh sự điều chỉnh quan hệ chiếm đoạt giá trị thặng
dư ?
(2/2 Điểm)
Tất cả các phương án nêu ra đều đúng
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
32.Theo quy định của pháp luật, "Thỏa ước lao động tập thể" là sự điều chỉnh
quan hệ lợi ích kinh tế theo phương thức nào ?
(2/2 Điểm)
Phương thức áp đặt
Phương thức cạnh tranh
Tất cả phương án nêu ra đều sai
Phương thức thống nhất
33.Nguồn vốn để công nghiệp hoá ở các nước tư bản cổ điển do:
(2/2 Điểm)
Làm phá sản những người sản xuất nhỏ trong nông nghiệp
Tất cả các phương án đều đúng
Khai thác lao động làm thuê
Xâm chiếm và cướp bóc thuộc địa
34.Các nước công nghiệp mới (NICs) chủ yếu áp dụng cách thức nào để phát
triển khoa học – công nghệ hiện đại?
(2/2 Điểm)
Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước phát triển hơn
Huy động nguồn lực và tài nguyên quy mô lớn, ưu tiên công nghiệp nặng
Xây dựng chiến lược phát triển khoa học – công nghệ nhiều tầng, kết hợp nghiên cứu phát triển
với tiếp nhận chuyển giao công nghệ gốc
Đầu tư nghiên cứu, chế tạo và hoàn thiện trình độ công nghệ từ thấp tới cao
35.Mối quan hệ giữa các nhà tư bản được phản ánh qua phạm trù nào ?
(2/2 Điểm)
Giá trị thặng dư siêu ngạch
Khối lượng giá trị thặng dư
Giá trị thặng dư tuyệt đối
Giá trị thặng dư tương đối
36.Cấu tạo tư bản phản ánh quan hệ gì?
(2/2 Điểm)
Quan hệ giữa giá trị thặng dư với tư bản ứng trước
Quan hệ giữa tư liệu sản xuất với giá trị thặng dư
Quan hệ giữa tư liệu sản xuất với sức lao động
Quan hệ giữa giá trị thặng dư với sức lao động

You might also like