Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP 2
CƠ SỞ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT
BỊ HÓA HỌC
MSMH: CH3349
TP.HCM 05/2023
BÀI TẬP SỐ 2
BÀI LÀM
1. Chọn vật liệu
Thiết bị làm việc trong môi trường muối NaCl có tính ăn mòn nên:
+ Nắp buồng bốc hơi, thân buồng bốc hơi và đáy thiết bị làm bằng thép hợp kim 1X18H9T
+ 1X18H9T
+ Lớp cách nhiệt sử dụng bông thủy tinh được cố định bằng các tấm thép CT3
2. Tính bề dày thiết bị
Ptd1= 0.4at
Tra sổ tay QTTB suy ra
Ptd2= P2+ Pa= 2.5+ 1= 3.5 at
Ptd3= Pa = 1 at
Vì Pa> Ptd1 và Ptd2> Pa (1>0.4 và 3.5>1):
+ Thân buồng bốc hơi, nắp buồng bốc hơi chịu áp suất ngoài
+ Buồng đốt, đáy thiết bị chịu áp suất trong
2.1. Thân buồng bốc hơi thiết bị chịu áp suất ngoài
Ptt2= Pa= 1at= 0.1 N/mm2
Ttt2= Ttm1= 700C
[𝜎]= [𝜎]*× 𝜂nắp= 125 N/mm2
Dthân= Dt1= 2000 mm
1 1
𝐿2 = ℎ2 + 3 (ℎ1 + ℎ3 ) = 2000 + 3 × (400 + 400) = 2400 𝑚𝑚
Ca = 1
Mô đun đàn hồi của vật liệu tra bảng 2-12, nội suy ta có:
Et= 2×105 N/mm2
𝑁
𝜎𝑐𝑡 = 220 𝑚𝑚2
𝑃𝑡𝑡2 𝐿2 0.4
𝑆𝑚𝑖𝑛2 = 1.18 × 𝐷𝑡ℎâ𝑛 × ( 𝑡 × )
𝐸 𝐷𝑡ℎâ𝑛
3
𝐿𝑡ℎâ𝑛 2400 E t 2 × (𝑆𝑡ℎâ𝑛 − 𝐶𝑎 )
= = 1.2 ≥ 0.3 × 𝑡 √[ ] = 0.41
𝐷𝑡ℎâ𝑛 2000 𝜎𝑐 𝐷𝑡ℎâ𝑛
𝐷𝑡ℎâ𝑛 𝑆 − 𝐶𝑎 2 𝑆 − 𝐶𝑎
[𝑃𝑛 ] = 0.649 × × 𝐸𝑡 × ( ) ×√
𝐿𝑡ℎâ𝑛 𝐷𝑡ℎâ𝑛 𝐷𝑡ℎâ𝑛
3000
5
30 − 1 2 30 − 1
= 0.649 × 2 × 10 × ×( ) ×√
5600 3000 3000
𝑁 𝑁
= 0.147 2
≥ 0.1
𝑚𝑚 𝑚𝑚2
𝑡
𝑆𝑛ắ𝑝 − 𝐶𝑎 2 5
30 − 1 2
𝑁
[𝑝𝑛 ] = 0.09 × 𝐸 × ( ) = 0.09 × 2 × 10 × ( ) = 0.256
𝐾 × 𝑅𝑡 0.955 × 3750 𝑚𝑚2
> 5% × 𝑃𝑡𝑡
Chọn lại S1 để tiết kiệm chi phí, ta chọn S1= 8mm
Kiểm tra:
𝑅𝑡 2500 0.15 × 𝐸 𝑡 0.15 × 2 × 105
= = 312.5 ≥ = = 194.8
𝑆1 6 𝑥 × 𝜎𝑐𝑡 0.7 × 220
Suy ra:
𝑆𝑛ắ𝑝 − 𝐶𝑎 2 10 − 1 2
𝑁
[𝑝𝑛 ] = 0.09 × 𝐸 𝑡 × ( ) = 0.09 × 1.87 × 105 × ( ) = 0.152
𝐾 × 𝑅𝑡 0.965 × 2500 𝑚𝑚2
𝑁
≥ 0.1
𝑚𝑚2
Vậy bề dày nắp buồng bốc hơi: S1= 8 mm
2.3. Buồng đốt chịu áp suất trong
Ptt4=Ptd2- Pa + 𝜌 × 𝑔 × ℎ4 =3.5- 1+ 0.001 × 10 × 2000 × 10−3 = 2.52 at= 0.252N/mm2
Ttt4= Tm2+ 20=130+ 20= 1500C
[𝜎]= [𝜎]*× 𝜂đáy= 125 N/mm2
Dt2= 1000 mm
h3= 400 mm
𝜑ℎ = 0.95
Xét:
[𝜎] 125 × 0.95
× 𝜑ℎ = = 471.23 ≥ 25
𝑃𝑡𝑡4 0.252
Bề dày tối thiểu của buồng đốt
𝑃𝑡𝑡4 × 𝐷𝑡2 0.252 × 1000
𝑆𝑚𝑖𝑛4 = = = 1.06
2 × [𝜎] × φh 2 × 125 × 0.95
Bề dày của buồng đốt:
𝑆4 = 𝑆 + 𝐶𝑎 + 𝐶𝑏 + 𝐶𝑐 = 1 + 1 + 0.94 = 3 𝑚𝑚
Kiểm tra:
𝑆4 − 𝐶𝑎 3 − 1
= = 0.002 ≤ 0.1 (thỏa)
Dt2 1000
Áp suất trong cho phép
2 × [𝜎] × 𝜑ℎ × (𝑆4 − 𝐶𝑎 ) 2 × 125 × 0.95 × (3 − 1) 𝑁
[𝑝] = = = 0.474
𝐷𝑡2 + (𝑆4 − 𝐶𝑎 ) 1000 + (3 − 1) 𝑚𝑚2
𝑁
≥ 0.252 (𝑡ℎỏ𝑎)
𝑚𝑚2
Để tính tải trọng thiết bị cần bề dày S tối thiểu bằng 4 do đó ta chọn S4= 4 mm Áp suất trong
cho phép:
2 × [𝜎] × 𝜑ℎ × (𝑆4 − 𝐶𝑎 ) 2 × 125 × 0.95 × (4 − 1)
[𝑝] = = = 0.71 ≥ 0.252 (𝑡ℎỏ𝑎)
𝐷𝑡2 + (𝑆4 − 𝐶𝑎 ) 1000 + (4 − 1)
Vậy bề dày buồng đốt: S4= 4 mm
2.4. Đáy thiết bị chịu áp suất trong
Ptt5= Ptd2- Pa= 3.5- 1= 2.5 at= 0.25 N/mm2
Ttt5= Tm2+ 20= 130+20= 1500C
[𝜎]= [𝜎]*× 𝜂nắp= 125 N/mm2
Dđáy= Dt2= 1000 mm
hđáy=h5= 300 mm
Bán kính cong bên trong ở đỉnh đáy:
2
𝐷𝑡2 10002
𝑅𝑡 = = = 833.3 𝑚𝑚
4 × ℎ5 4 × 300
𝜑ℎ = 0.25
Chọn S5=S4= 4 mm
Kiểm tra:
𝑆5 − 𝐶𝑎 4 − 1
= = 0.003 ≤ 0.125 (thỏa)
Dt2 1000
Áp suất cho phép tính toán:
2 × [𝜎] × φh × (𝑆5 − 𝐶𝑎 ) 2 × 125 × 0.95 × (3 − 1) 𝑁 𝑁
[𝑃] = = = 0.85 ≥ 0.25
𝑅𝑡 + (𝑆5 − 𝐶𝑎 ) 833.3 + (3 − 1) 𝑚𝑚2 𝑚𝑚2
Vậy bề dày đáy thiết bị: Sđáy=S5= 4 mm
3. Tính mặt bích 6, 7, 8
Vì Dn≈Dt của thiết bị nên ta chọn mặt bích theo tiêu chuẩn
3.1. Mặt bích 6
Chọn vật liệu làm mặt bích 6 là thép CT3.
Tra bảng tại áp suất làm việc 0.1 N/mm2 và đường kính trong của thiết bị Dt1 = 2000 mm ta có các
kích thước của mặt bích liền:
Số lượng bulông: Z = 44
Tra bảng tại áp suất làm việc 0.25 N/mm2 và đường kính trong của thiết bị Dt2 = 1000 mm ta có
các kích thước của mặt bích liền:
Số lượng bulông: Z = 28
Tra bảng tại áp suất làm việc 0.25 N/mm2 và đường kính trong của thiết bị Dt2 = 1000 mm ta có
các kích thước của mặt bích liền:
Số lượng bulông: Z = 28
4. Tính vỉ ống
Sử dụng vỉ ống làm mặt bích cho buồng đốt (ứng với mặt bích 7 và 8).
Đường kính ngoài vỉ ống = đường kích ngoài mặt bích = 1140 mm
Chọn vỉ ống hình tròn phẳng và vật liệu làm vỉ ống là thép không gỉ X18H10T, bố trí theo hình
tam giác đều, chọn bề dày ống là 2 mm.
Áp suất của hơi nước bão hòa tại nhiệt độ 150oC: Po = 480 kPa = 0.48 N/mm2.
Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía ngoài của vỉ ống:
Po
h1 = K × Dt 2 × √
[σu ]
Với ứng suất cho phép tiêu chuẩn của thép hợp kim X18H10T ở 150oC là [𝜎]∗ = 138 N/mm2 và K
= 0.32, hệ số an toàn: nb = 2.6
Po 0.48
→ h1 = K × Dt 2 × √ = 0.32 × 1000 × √ = 11.7 mm
[σu ] 359
Chiều dày tính toán tối thiểu ở phía giữa của vỉ ống:
Po
h = K × Dt 2 × √
[σu ] × φo
Với ứng suất cho phép tiêu chuẩn của thép hợp kim X18H10T ở 150oC là [𝜎]∗ = 138 N/mm2 và K
= 0.5, hệ số an toàn: nb = 2.6
và
Dn − ∑ d 1140 − 15 × 32
φo = = = 0.579
Dn 1140
0.48
→ h = 0.53 × 1000 × √ = 24 mm
359 × 0.579
𝑆1 = h1 + C = h1 + Ca + Cb + Cc = 11.7 + 1 + 0 + 2.3 = 15 mm
5.2. Tăng cứng cho lỗ ở thân buồng bốc hơi có d2= 600 mm
𝑆2 − 𝐶𝑎
𝑑𝑚𝑎𝑥 = 2 × (( − 0.8) × √𝐷𝑡1 × (𝑆2 − 𝐶𝑎 ) − 𝐶𝑎 )
𝑆𝑚𝑖𝑛1
10 − 1
= 2 × (( − 0.8) × √2000 × (10 − 1) − 1) = 99 𝑚𝑚 < 𝑑 2
7.66
Suy ra lỗ ở nắp buồng bốc hơi cần tăng cứng
Chọn Sk= S2= 10 mm
Khối lượng riêng của thép CT3: ρCT3 = 7.85 g/cm3 = 7850 kg/m3
Khối lượng riêng của thép X18H10T: ρX18H10T = 7.98 g/cm3 = 7980 kg/m3
πh1
Vnắp1 = (h1 2 + 3r 2 )
6
Với r = Dt1/2 = 1 m
π × 0.4
→ Vnắp1 = (0.42 + 3 × 12 ) = 0.662 m3
6
Thể tích nắp bao gồm bề dày:
πh1 2
Vnắp2 = (h1 2 + 3r ′ )
6
Với r’ = (Dt1 + 0.008)/2 = 1.004 m
π × 0.4
→ Vnắp2 = (0.42 + 3 × 1.0042 ) = 0.667 m3
6
Thể tích nắp cần tìm:
1
VX1 = π(R2 + r 2 + Rr)h3
3
Với R = Dt1/2 = 1 m và r = Dt2/2 = 0.5 m
1
→ VX1 = π(12 + 0.52 + 1 × 0.5) × 0.4 = 0.733 m3
3
Thể tích bao gồm bề dày:
1 2 2
VX2 = π(R′ + r ′ + R′ r ′ )h3
3
Với R’ = (Dt1 + 0.02)/2 = 1.01 m và r’ = (Dt2 + 0.02)/2 = 0.51 m (0.01 m là bề dày của X)
1
→ VX2 = π(1.012 + 0.512 + 1.01 × 0.51) × 0.4 = 0.752 m3
3
Thể tích cần tìm:
πh5
Vđáy1 = (h5 2 + 3r 2 )
6
Với r = Dt2/2 = 0.5 m
π × 0.3
→ Vđáy1 = (0.32 + 3 × 0.52 ) = 0.132 m3
6
Thể tích đáy bao gồm bề dày:
πh5
Vđáy2 = (h5 2 + 3r ′ 2 )
6
Với r’ = (Dt2 + 0.004)/2 = 0.502 m
π × 0.3
→ Vđáy2 = (0.32 + 3 × 0.5022 ) = 0.133 m3
6
Thể tích đáy cần tìm:
Dống 2
mNaCl = VNaCl × ρNaCl = 187 × π × × h4 × ρNaCl
4
0.0322
= 187 × π × × 2 × 1100 = 330.9 kg
4
Dt 2 2 Dống 2
= (π × × h4 − 187 × π × × h4 ) × ρhơi
4 4
12 0.0322
= (π × × 2 − 187 × π × × 2) × 916.7 = 1164.2 kg
4 4
Khối lượng hai mặt lắp ống (nửa dưới bích 7 và nửa trên bích 8) dùng vỉ ống
làm mặt bích
mvỉ = 2 × VB × ρX18H10T = (VB − Vlỗ ống − Vlỗ bulông ) × ρX18H10T
2
Dt 2 2 (D2 − Dt 2 2 ) dống
= 2 × (π × ×h−π× × h2 − 187 × π × × S − 28π
4 4 4
dbulông 2
× × S) × ρX18H10T
4
12 (1.142 − 12 ) 0.0322
= 2 × (π × × 0.025 − π × × 0.015 − 187 × π ×
4 4 4
0.022
× 0.025 − 28π × × 0.03) × 7980 = 192.8 kg
4
+ Tải trọng cho phép trên bề mặt đỡ: q = 1.12 x 106 N/mm2
+ L = 110 mm
+ B = 85 mm
+ B1 = 90 mm
+ H = 170 mm
+ s = 8 mm
+ l = 45 mm
+ a = 15 mm
+ d = 23 mm
Khối lượng thiết bị chủ yếu tập trung ở phần thân vì vậy ta đặt tai treo ở thân theo cách sắp
xếp 4 tai treo trên cùng một mặt phẳng và cách đều nhau. Vị trí tai treo nằm ở 2/3 chiều
2 2
cao thân = × ℎ4 = × 2000= 1333.3 mm.
3 3
Với k = 0.92