You are on page 1of 19

🙡🕮🙡

B ẬP Ó 2

Thành viên:
1. Lê Văn Hiếu Nhân.
2. Lâm Thị Nhi.
3. Trần Thị Ái Nhi.
4. Nguyễn Thị Kiều Oanh.
5. Trần Thị Phong Phú.
6. Hoàng Vũ Diễm Quỳnh.
7. Trần Thị Thanh Tâm.
8. Nguyễn Hòa Thiện.

Đà Nẵng, 04/2022
LỰA CH N TRONG TỔNG H P Ó C
 Vấn đề:
Trong quá trình tổng hợp một chất hóa học mong muốn, có thể có nhiều hướng để thực
hiện. Những hướng tổng hợp khác nhau sẽ đòi hỏi những chất phản ứng, dung môi, điều
kiện phản ứng, thời gian phản ứng và cả quá trình tinh chế gồm nhiều phương pháp khác
nhau.
Để lựa chọn được hướng tổng hợp hợp lý nhất, người thực hiện quá trình tổng hợp cần
cân nhắc các yếu tố liên quan đến giá thành của hóa chất phản ứng, thời gian hoàn thành
phản ứng, mức độ của quá trình tinh chế, sự an toàn của quá trình phản ứng và tác động
đến môi trường.
 Nguyên liệu: Ethyl (S)-1-hydroxy-2-oxocyclohex-3-ene-1-carboxylate (1).

 Sản phẩm mong muốn: ethyl (S)-1-hydroxy-2,5-dioxocyclohex-3-ene-1-carboxylate


(2).

 Các hướng tổng hợp:


ướng 1:

a. Chất phản ứng: 1,5 eq. N-Bromosuccinimide (NBS); 0,2 eq. 2-methylpropionitrile
(AIBN).
Dung môi: Acetonitrile
Tiến hành: đun nóng hỗn hợp trong 2 giờ.
Tinh chế: kĩ thuật sắc ký cột.
Hiệu suất: 83%.
b. Chất phản ứng: 1,1 eq. Bạc carbonate (Ag2CO3).
Dung môi: Nước cất; acetone.
Tiến hành: nhiệt độ phòng trong 16 giờ.
Tinh chế: kĩ thuật kết tinh.
Hiệu suất: 70%.
c. Chất phản ứng: 2,0 eq. Dess-Martin periodinane.
Dung môi: Dichloromethane.
Tiến hành: nhiệt độ phòng trong 4 giờ.
Tinh chế: kĩ thuật chiết dung môi.
Hiệu suất: 90%.

ướng 2:

a. Chất phản ứng: 2,0 eq. Selenium dioxide (SeO2); 2,0 eq. tert-Butyl hydroperoxide
(t-BuOOH).
Dung môi: Dichloromethane.
Tiến hành: nhiệt độ phòng trong 16 giờ.
Tinh chế: kĩ thuật kết tinh.
Hiệu suất: 50%.
b. Chất phản ứng: 3,0 eq. Pyridinium dichromate (PDC).
Dung môi: Dichloromethane.
Tiến hành: nhiệt độ phòng trong 20 giờ.
Tinh chế: kĩ thuật sắc ký cột.
Hiệu suất: 64%.
ướng 3:

Chất phản ứng: 5,0 eq. Pyridinium chlorochromate (PCC); 5,0 eq. Natri acetate
(NaOAc).
Dung môi: Toluene.
Tiến hành: đun nóng hỗn hợp trong 20 giờ.
Tinh chế: kĩ thuật sắc ký cột.
Hiệu suất: 35%.
1. Hiệu suất trung bình của các hướng tổng hợp:

Các Hướng 3
Hướng 1 Hướng 2
hướng
a b c a b 35%
Hiệu suất
83% 70% 90% 50% 64%
Hiệu suất 35%
trung bình
Bảng 1 Hiệu suất trung bình các hướng tổng hợp

2. Với từng hướng tổng hợp, trình bày giá tiền (đây là giá tiền mua lẻ):
2.1 ặc điểm các chất phản ứng:

Tên hóa chất phản ứng Đặc điểm


Hướng N-Bromosuccinimide (NBS) Là hóa chất nguy hiểm:
1 Product No. 8.01949
+ Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá.
+ Có thể ăn mòn kim loại.
+ Gây kích ứng da
+ Có thể gây ra phản ứng dị ứng da
+ Gây kích ứng mắt nghiêm trọng
+ Nghi ngờ gây ra các khuyết tật di truyền
+ Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh
2-methylpropionitrile (AIBN) Là hóa chất nguy hiểm:
Product No. 441090
+ Hơi và chất lỏng rất dễ cháy.
+ Có thể chết nếu nuốt hoặc hít phải.
+ Gây kích ứng da.
+ Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.
+ Nghi ngờ là có hại trẻ chưa sinh.
+ Có thể gây tổn thương cho các cơ quan (Hệ thần
kinh trung ương) do phơi nhiễm kéo dài hoặc lặp
đi lặp lại.
+ Có hại đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh hưởng
kéo dài.

Bạc carbonate (Ag2CO3) + Chất kết tủa không mùi, không vị, không hòa tan
Product No. 179647 trong nước
+ Hợp chất có màu vàng nhạt, còn có màu xám vì
sự có mặt của nguyên tố bạc
+ Gây tổn thương cho mắt.
+ Nguy hại đối với môi trường thủy sinh

Dess-Martin periodinane - Là chất oxy hóa, là hóa chất nguy hiểm:


Product No. 274623 + Nhạy với lửa,
+ Gây kích ứng da, kích ứng mắt nghiêm trọng.
+ Có thể gây buồn ngủ hoặc chống mặt.
+ Bị nghi ngờ gây ung thư.
+ Có hại cho môi trường thủy sinh.
+ Hấp thụ qua da gây độc tính toàn thân.
Hướng Selenium dioxide (SeO2) Là hóa chất nguy hiểm:
2 Product No. 8.00653 + Ngộ độc nếu nuốt phải hoặc nếu hít phải.
+ Có thể gây tổn thương cho các cơ quan do phơi
nhiễm kéo dài hoặc lặp đi lặp lại.
+ Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh hưởng
kéo dài.

tert-Butyl hydroperoxide (t- Là hóa chất Nguy hiểm:


BuOOH)
+ Chất lỏng và hơi dễ cháy
Product No. 8.14006
+Sự nóng có thể gây hỏa hoạn
+ Độc nếu nuốt hoặc hít phải
+ Độc khi tương tác với da
+ Là nguyên nhân gây bỏng nặng và tổn thương
mắt
+ Nghi ngờ gây ra khuyết tật di truyền
+ Độc với sinh vật sống dưới nước với ảnh hưởng
lâu dài

Pyridinium dichromate (PDC) Là hóa chất nguy hiểm:


Product No. 214698 + Chất rắn dễ cháy.
+ Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá.
+ Gây bỏng da nghiêm trọng và hỏng mắt.
+ Có thể gây ra phản ứng dị ứng da.
+ Có thể gây ung thư nếu hít phải.
+ Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh
hưởng kéo dài.
Hướng Pyridinium chlorochromate Là hóa chất nguy hiểm:
3 (PCC)
+ Có thể cháy mạnh; chất oxy hoá.
Product No. 190144
+ Có thể gây ra phản ứng dị ứng da.
+ Có thể gây ung thư nếu hít phải.
+ Rất độc đối với sinh vật thuỷ sinh với ảnh hưởng
kéo dài.

Natri acetate (NaOAc) + Dạng bột tinh thể khan màu trắng hoặc ở dạng
Product No. 79714 tinh thể mỏng, trong suốt.
+ Có độc tính thấp.

Bảng 2 ặc điểm các chất tham gia phản ứng ở các hướng.
2.2 Giá tiền để tổng hợp ra 1mmol chất (2):
ướng 1:
 Số mmol các chất phản ứng để tổng hợp ra 1mmol sản phẩm (2):

Giai
đoạn
c
(90%)
2. ←

Vậy số mol của Dess-Martin periodinane là: nDess-Martin periodinane= .

Giai
đoạn Bạc carbonate
b
(70%) 1,1 = = ← (mmol)

Vậy số mol của Bạc carbonate là: nBạc carbonate = .

Giai
đoạn
a
0,2 . 1,5 . ←
(83%)
= = 2.8686 (mmol)
Vậy số mol của 2-methylpropionitrile là: n 2-methylpropionitrile = .
Vậy số mol của N-Bromosuccinimide là: n N-Bromosuccinimide = .

 n Dess-Martin periodinane= .
 nBạc carbonate =
 n 2-methylpropionitrile =
 n N-Bromosuccinimide = .
 Giá tiền của 1g và 1mmol của các chất phản ứng:

+ Giá tiền 1g các chất phản ứng:

N-Bromosuccinimide (NBS): £.
2-methylpropionitrile (AIBN): £.
Bạc carbonate (Ag2CO3): £.
Dess-Martin periodinane: £.
+ Giá trị 1mmol các chất phản ứng:
Tính theo gam, giá tiền 1mmol =

N-Bromosuccinimide (NBS): £.
2-methylpropionitrile (AIBN): £.
Bạc carbonate (Ag2CO3): £.
Dess-Martin periodinane: £.

Pack Giá tiền Molecular £/mmol £/gam


STT Tên hóa chất (Đv: £)
Size (Đv: £) Weight (Đv: £)
N-Bromosuccinimide (NBS) 4,42
1 5g 22,10 177,98 0,7867
Product No 8.01949
2-methylpropionitrile (AIBN) 1,948
2 25g 48,70 164,21 0,3199
Product No 441090

Bạc carbonate (Ag2CO3) 7,32


3 5g 36,60 275,75 2,0185
Product No 179647

Dess-Martin periodinane 20,8


4 5g 104,00 424,14 8,82211
Product No 274623
Bảng 3 Giá tiền 1gam/ 1mmol của các chất phản ứng ở hướng 1 dùng để tổng hợp
 Tổng giá tiền các chất phản ứng cả 3 giai đoạn tạo ra 1mmol sản phẩm (2):
+ Giá tiền chất phản ứng cần dùng = số mmol cần dùng . giá tiền 1mmol
N-Bromosuccinimide (NBS): 2,8686 . 0,7867 = 2,2567 £
2-methylpropionitrile (AIBN): 0.3825 . 0,3199 = 0,1224 £
Bạc carbonate (Ag2CO3): 1,764 . 2,0185 = 3,5606 £
Dess-Martin periodinane: 2,2222 . 8,82211 = 19,6045 £
Tổng giá tiền cần dùng cho hướng 1 là: 2,2567 + 0,1224 + 3,5606 + 19,6045 = 25,5442 £

Số mmol Giá tiền


STT Tên hóa chất cần dùng (mmol)
(mmol) (Đv: £)

1 N-Bromosuccinimide (NBS) 2,8686 2,2567

2 2-methylpropionitrile (AIBN) 0,3825 0,1224

3 Bạc carbonate (Ag2CO3) 1,764 3,5606

4 Dess-Martin periodinane 2,2222 19,6045

Tổng 25,5442
Bảng 4 Tổng giá tiền các chất phản ứng ở hướng 1 dùng để tổng hợp ra 1 mmol sản phẩm
ướng 2:
 Số mmol các chất phản ứng để tổng hợp ra 1mmol sản phẩm (2):

Giai
đoạn b
(64%)
3. ←

Vậy số mol của Pyridinium dichromate là: n Pyridinium dichromate = .

Giai
đoạn a
(50%)
2 = = ← (mmol)

Vậy số mol của Selenium dioxide là: n Selenium dioxide = .

Vậy số mol của Tert-Butyl hydroperoxide là: n Tert-Butyl hydroperoxide = .

 n Pyridinium dichromate = .
 n Selenium dioxide = .
 n Tert-Butyl hydroperoxide = .
 Giá tiền của 1g và 1mmol của các chất phản ứng:

+ Giá tiền 1g các chất phản ứng:

Selenium dioxide (SeO2): £.

Pyridinium dichromate (PDC): £.

*Với tert-Butyl hydroperoxide (t-BuOOH):

1ml thì có giá là: = £

1ml gồm: V tert-Butyl hydroperoxide . d tert-Butyl hydroperoxide = 1 . 0,94 = 0,94 (g)

Giá tiền 1gam tert-Butyl hydroperoxide là: = £


+ Giá trị 1mmol các chất phản ứng:
Tính theo gam, giá tiền 1mmol =

Selenium dioxide (SeO2): £.

tert-Butyl hydroperoxide (t-BuOOH): £.

Pyridinium dichromate (PDC): £.

Pack Giá tiền Molecular £/mmol £/gam


STT Tên hóa chất (Đv: £)
Size (Đv: £) Weight (Đv: £)
Selenium dioxide (SeO2) 5,22
1 5g 26,10 110,96 0,5792
Product No 8.00653
tert-Butyl hydroperoxide (t-
2 BuOOH) 5ml 26,50 90,12 0,5076 5,64
Product No 8.14006
Pyridinium dichromate (PDC) 0,445
3 100g 44,50 376,20 0,674
Product No 214698
Bảng 5 Giá tiền 1gam/ 1mmol của các chất phản ứng ở hướng 2 dùng để tổng hợp.
 Tổng giá tiền các chất phản ứng cả 3 giai đoạn tạo ra 1mmol sản phẩm (2):
+ Giá tiền chất phản ứng cần dùng = số mmol cần dùng . giá tiền 1 mmol
Selenium dioxide (SeO2): 6,25 . 0,5792= 3,62 £
tert-Butyl hydroperoxide (t-BuOOH): 6,25 . 0,5076= 3,1725 £
Pyridinium dichromate (PDC): 4,6875 . 0,674= 3,1594 £
Tổng giá tiền cần dùng cho hướng 2 là: 3,62 + 3,1725 + 3,1594 = 9,9519 £

Giá tiền
STT Tên hóa chất Số mmol (mmol)
(Đv: £)

1 Selenium dioxide (SeO2) 6,25 3,62

2 tert-Butyl hydroperoxide (t-BuOOH) 6,25 3,1725

3 Pyridinium dichromate (PDC) 4,6875 3,1594

Tổng 9,9519
Bảng 6 Tổng giá tiền các chất phản ứng ở hướng 2 dùng để tổng hợp ra 1 mmol sản phẩm
ướng 3:
 Số mmol các chất phản ứng để tổng hợp ra 1mmol sản phẩm (2):

Giai
đoạn
(35%) = = ← (mmol)

Vậy số mol của Natri acetate là: n Natri acetate = .

Vậy số mol của Pyridinium chlorochromate là: n Pyridinium chlorochromate = .

 n Natri acetate = .
 n Pyridinium chlorochromate = .
 Giá tiền của 1g và 1mmol của các chất phản ứng:

+ Giá tiền 1g các chất phản ứng:

Pyridinium chlorochromate (PCC): £.

Natri acetate (NaOAc): £.

+ Giá trị 1mmol các chất phản ứng:


Tính theo gam, giá tiền 1mmol =

Pyridinium chlorochromate (PCC): £.


Natri acetate (NaOAc): £.

Pack Giá tiền Molecular £/mmol £/gam


STT Tên hóa chất (Đv: £)
Size (Đv: £) Weight (Đv: £)
Pyridinium chlorochromate
1 (PCC) 25g 17,30 215,56 0,1492 0,692
Product No 190144
Natri acetate (NaOAc) 0,656
2 50g 32,80 82,03 0,0538
Product No 79714
Bảng 7 Giá tiền 1gam/ 1mmol của các chất phản ứng ở hướng 3 dùng để tổng hợp.
 Tổng giá tiền các chất phản ứng cả 3 giai đoạn tạo ra 1mmol sản phẩm (2):
+ Giá tiền chất phản ứng cần dùng = số mmol cần dùng . giá tiền 1 mmol
Pyridinium chlorochromate (PCC): 14,2857 . 0,1492= 2,1314 £
Natri acetate (NaOAc): 14,2857 . 0,0538= 0,7686 £
Tổng giá tiền cần dùng cho hướng 3 là: 2,1314 + 0,7686 = 2,9 £

Giá tiền
STT Tên hóa chất Số mmol (mmol)
(Đv: £)

1 Pyridinium chlorochromate (PCC) 14,2857 2,1314

2 Natri acetate (NaOAc) 14,2857 0,7686

Tổng 2,9
Bảng 8 Tổng giá tiền các chất phản ứng ở hướng 3 dùng để tổng hợp ra 1 mmol sản phẩm
Tổng giá tiền các chất phản ứng để tổng hợp tạo ra 1mmol sản phẩm 2 là:

Tổng giá tiền (mmol) Tổng giá tiền mua các gói
ướng 1 25,5442 £ 211,4 £
ướng 2 9,9519 £ 97,1 £
ướng 3 2,9 £ 50,1 £

3. Cân nhắc sự an toàn của từng hướng phản ứng:


 Hướng 1: Có 4 chất tham gia phản ứng, nhiều chất tham gia phản ứng có mức độ độc
tính và nguy hiểm cao, dễ gây cháy nổ. khó áp dụng các biện pháp an toàn trong điều chế
vầ cần phải rất thận trong khi sử dụng, cần có các biện pháp phòng ngừa, bảo hộ an toàn.
 Hướng 2: Có 3 chất tham gia phản ứng, và nhiều chất tham gia phản ứng đều là các chất
gây độc hại và nguy hiểm cao, khó thực hiện biện pháp an toàn trong điều chế, cần phải
có biện pháp phòng ngừa, bảo hộ an toàn và cần phải rất thận trọng khi sử dụng.
 Hướng 3: có 2 chất tham gia phản ứng, có một chất có mức độ nguy hiểm trung bình, độ
an toàn của hướng 3 cao hơn rất nhiều so với hai hướng còn lại.
4. Chọn hướng thích hợp nhất và nêu lý do vì sao chọn?
 Về độ an toàn và chất thải ra môi trường:
Các chất phản ứng của cả 3 hướng đều có mức độ độc tính cao, và nguy hiểm, dễ cháy
nổ.
Xét về độ an toàn: Hướng 3 có ít chất tham gia phản ứng và số lượng chất gây nguy
hiểm, độc tính ít hơn so với 2 hướng còn lại.
Xét về độ ảnh hưởng với môi trường: Hướng 3 chỉ có một chất gây ảnh hưởng đến
sinh vật thủy sinh, trong điều chế có thể kiểm soát và hạn chế đơn giản hơn.
 Về giá thành để tổng hợp ra 1mmol sản phẩm:
Từ bảng tổng giá tiền các chất phản ứng để tổng hợp ra sản phẩm thì hướng 3 có ưu
thế về giá: giá thành thấp hơn so với hai hướng còn lại,cụ thể hướng 3 rẻ hơn hướng 2
3,432 lần và rẻ hơn so với hướng 1 8,808 lần.
Tổng số tiền mua các gói chất phản ứng của hướng 3 rẻ hơn so với hướng 1 là 4,214
lần và so với hướng 2 là 1,938 lần.
 Về hiệu suất trung bình:
So với hướng 1 (52.29%), hướng 3(35%) có hiệu suất thấp hơn 17,29%, tuy hiệu suất
không tương đương nhưng mức độ an toàn của hướng 3 cao hơn, khả năng thực hiện
điều chế nằm trong mức độ chấp nhận được, rủi ro hướng 1 quá cao, nên ưu tiên
hướng 3 so với hướng 1.
So với hướng 2 (32%), hướng 3(35%) có hiệu suất cao hơn 2%, vừa an toàn hơn, dễ
kiểm soát, nên ưu tiên lựa chọn hướng 3.
 Về cách tiến hành:
Hướng 3 so với các hướng còn lại: đơn giản, thời gian tổng hợp ngắn.
Càng có nhiều chất phản ứng, mức độ điều chế càng phức tạp, càng nhiều bước, nhiều
giai đoạn, nhiều kỹ thuật, nhiều hóa chất và tốn nhiều thời gian.
Hướng 1 gồm có 3 giai đoạn, với thời gian tổng hợp sản phẩm là 22 giờ, hướng 2 gồm
có 2 giai đoạn với thời gian tổng hợp sản phẩm là 36 giờ, hướng 3 chỉ trải qua 1 giai
đoạn với thời gian là 20 giờ  ưu tiên lựa chọn hướng 3.
Kết luận: ướng 3 là chân ái <3 <3
Thông tin về giá cả của chất phản ứng, thông tin về an toàn hóa chất được sử dụng tại
https://www.sigmaaldrich.com/
(Nếu muốn tổng hợp sản phẩm với số lượng lớn thì có thể ưu tiên mua lượng lớn
các chất phản ứng để giảm giá thành nguyên liệu)

You might also like