You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC UEH

TRƯỜNG KINH TẾ, LUẬT VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC


KHOA LUẬT

MÔN HỌC: KỸ NĂNG HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ


ĐỀ BÀI:
So sánh các điều luật, điểm mới của Luật Doanh nghiệp 2020
với Luật Doanh nghiệp 2014 và đưa ra nhận định chung.

Khóa: 46 Mã lớp học phần: 23D1LAW51102501

Lớp học: Giảng đường B2. 306 – sáng thứ 6

Giảng viên hướng dẫn: Trần Thị Kim Huế

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 05 Năm 2023

1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT Họ và tên MSSV Đánh giá
1 Đỗ Phạm Khánh Huyền 31201024159 100%
2 Vũ Thiên Kiều 31201024159 100%
3 Trần Thị Xuân Mai 31201022047 100%
4 Nguyễn Hồng Ngân 31201024203 100%
5 Hồ Ngọc Tài 31201024280 100%
6 Tạ Gia Thọ 31201024296 100%
7 Lê Thục Uyên 31201024337 100%
8 Trần Thị Anh Khôi 31201023232 100%
9 Nguyễn Thị Thuý Duy 31201023966 100%

2
1. So sánh các điều luật, điểm mới 2020 vs 2014
NỘI DUNG LDN 2014 LND 2020
1. Cá nhân nước Điều 4.2 Điều 4.2
ngoài Cá nhân nước ngoài là người không có Cá nhân nước ngoài là người mang gi
quốc tịch Việt Nam tờ xác định quốc tịch nước ngoài
=> LDN 2020 đã loại bỏ trường hợp 1
Nếu xét theo trường hợp này, người
không có quốc tịch VN có thể hiểu là:
Người có quốc tịch NN
Người không có quốc tịch
2. Người có liên Điều 4.17đ Điều 4.23.đ
quan Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, m
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, m
em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâ
của người quản lý công ty hoặc của anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, e
thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn rể, chị dâu, em dâu của người quản
góp hay cổ phần chi phối công ty, người đại diện theo pháp lu
kiểm soát viên, thành viên và cổ đô
sở hữu phần vốn góp hay cổ phần c
phối
=> So với luật cũ năm 2014, đã có thê
đối tượng liên quan là bố chồng, m
chồng, bố vợ, mẹ vợ, con rể, con dâ
người đại diện theo pháp luật, kiểm so
viên.
3. Tỷ lệ sở hữu cổ Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của Xóa bỏ
phần, phần vốn góp nhà đầu tư nước ngoài là tổng tỷ lệ sở => Ở LDN 2020, phần tỷ lệ này có t
của nhà đầu tư nước hữu vốn có quyền biểu quyết của tất cả được hiểu là tỷ lệ tổng tỷ lệ sở hữu v
ngoài nhà đầu tư nước ngoài trong một doanh của tất cả nhà đầu tư nước ngoài tro
nghiệp Việt Nam. một doanh nghiệp Việt Nam. Vậy n
Điều 4.27 điều luật này đã bị xóa bỏ.
4. Báo cáo thay đổi Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan Xóa bỏ
thông tin của người DKKD trường hợp có thay đổi thông tin => Dn ko còn cần báo cáo về sự th
quản lý doanh về người quản lý đổi thông tin về người quản lý của nó.
nghiệp Điều 12
5. Tổ chức, cá nhân Khoản 2 Điều 18 Khoản 2 Điều 17
không có quyền Có thể nêu ra 1 số trường hợp như: => Có thêm các trường hợp không đư
thành lập và quản lý - Người chưa thành niên; người bị hạn thành lập và quản lý dn như:
doanh nghiệp tại chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất công nhân công an trong các cơ qua
Việt Nam năng lực hành vi dân sự; tổ chức không đơn vị thuộc Công an nhân dân V
có tư cách pháp nhân; Nam mở rộng từ điểm c LDN 2014
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm người có khó khăn trong nhận thức, là
hình sự; chủ hành vi mở rộng từ điểm e LD
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ 2014
trong doanh nghiệp nhà nước;... người bị tạm giam mở rộng từ điểm
LDN 2014
Có thêm điểm g: Tổ chức là pháp nh
thương mại bị cấm kinh doanh, cấ
hoạt động trong một số lĩnh vực nh

3
định theo quy định của Bộ luật Hình s
6. Trình tự, thủ tục Điều 27LND và NĐ 78 về DKKD Điều 26
đăng ký doanh Sau khi nộp hồ sơ online, người nộp đơn => LDN 2020 đã có xu hướng theo k
nghiệp phải nộp bản giấy hồ sơ về cho cơ quan sự phát triển của thời đại. Thủ tục k
DKKD. đăng ký trực tuyến không còn phải n
thêm bản giấy, thủ tục đkdn cũng nha
gọn hơn.
7. Con dấu doanh Điều 44 Điều 43
nghiệp Khoản 1:... Nội dung con dấu phải thể => So với Luật cũ, Con dấu doa
hiện những thông tin sau đây: nghiệp đã được quy định thêm dư
a) Tên doanh nghiệp; hình thức chữ ký số theo qdpl về gi
b) Mã số doanh nghiệp. dịch điện tử.
Khoản 2: Trước khi sử dụng, doanh => Ngoài ra, Các nd của con dấu ở lu
nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con mới cũng không còn được quy địn
dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để LDN 2020 cũng đã loại bỏ khoản 2 c
đăng tải công khai trên Cổng thông tin Luật cũ, dn không còn nghĩa vụ thô
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. báo mẫu dấu.

8. Tên doanh nghiệp Khoản 2 Điều 42 Khoản 2 Điều 41


gây nhầm lẫn Tương tự như cái ở số 5. Luật dài nên => So với quy định cũ có 7 điểm, LD
chỉ trích và nói ra 1 số điểm, các bạn 2020 đã bổ sung thêm điểm h: “T
trong lớp có thể tra luật. riêng của doanh nghiệp trùng với t
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đọc riêng của doanh nghiệp đã đăng ký
giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký; Điều này tránh tạo ra sự đạo nhái, g
Tên viết tắt trùng nhau với doanh nghiệp nhẫm lẫn đến khách hàng.
đã đăng ký; Tên riêng của doanh nghiệp
đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng
của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký
bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;...
9. Góp vốn thành Khoản 2 Điều 48 Khoản 2 Điều 47
lập công ty và cấp Thành viên phải góp vốn phần vốn góp Thành viên phải góp vốn cho công ty
giấy chứng nhận cho công ty đủ và đúng loại tài sản như và đúng loại tài sản đã cam kết khi đă
phần vốn góp đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh ký thành lập doanh nghiệp trong th
nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Gi
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng nhận đăng ký doanh nghiệ
doanh nghiệp..... không kể thời gian vận chuyển, nh
khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ t
hành chính để chuyển quyền sở hữu
sản.
=> Nội dung gần tương tự K2D48 lu
cũ. Tuy nhiên, LDN 2020 loại trừ th
gian vận chuyển, nhập khẩu, và th
hiện chuyển quyền sở hữu ra khỏi th
gian góp vốn. và không đặt bất kỳ g
hạn về thời gian cho việc vận chuyể
nhập khẩu hoặc thực hiện thủ t
chuyển quyền sở hữu.
Do đó, thành viên góp vốn bằng tài s
có thể cố ý trì hoãn việc góp vốn với
do không hoàn thành các bước này k

4
thời.
Khoản 4 Điều 48 Khoản 4 Điều 47
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc => Nd vẫn tương tự, nhưng thời h
chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty điều chỉnh tỷ lệ vốn góp khi có thà
phải đăng ký điều chỉnh [...] trong thời viên chưa góp, chưa góp đủ từ 60 ng
hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải xuống còn 30 ngày
góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2
Điều này....
Xử lý phần vốn góp Điều 54 Điều 53
1. Trường hợp có thành viên bị hạn chế 1. Trường hợp thành viên bị hạn c
hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì hoặc mất năng lực hành vi dân sự,
quyền và nghĩa vụ của thành viên đó khó khăn trong nhận thức, làm chủ hà
trong công ty được thực hiện thông qua vi thì quyền và nghĩa vụ của thành vi
người giám hộ. đó trong công ty được thực hiện thô
Trường hợp người được tặng cho là vợ, qua người đại diện.
chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ Người được tặng cho thuộc đối tượ
họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì thừa kế theo pháp luật theo quy đị
đương nhiên là thành viên của công ty. của Bộ luật Dân sự thì người này đươ
Trường hợp người được tặng cho là nhiên là thành viên công ty.
người khác thì chỉ trở thành thành viên Người được tặng cho không thuộc đ
của công ty khi được Hội đồng thành tượng quy định tại điểm a khoản 1 Đi
viên chấp thuận. 53 thì người này chỉ trở thành thà
viên công ty khi được Hội đồng thà
viên chấp thuận.
Quy định thêm trường hợp thành vi
công ty là cá nhân bị tạm giam, đa
chấp hành hình phạt tù, đang chấp hà
biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở c
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục b
buộc; Trường hợp thành viên công ty
cá nhân bị Tòa án cấm hành nghề, là
công việc nhất định hoặc thành vi
công ty là pháp nhân thương mại bị T
án cấm kinh doanh, cấm hoạt độ
trong một số lĩnh vực nhất định thu
phạm vi ngành, nghề kinh doanh c
công ty
Tổ chức và cơ cấu Được quy định tại Điều 55 Được quy định tại Điều 54, trong đó b
cấu quản lý của các bỏ quy định từ 11 thành viên trở l
công ty TNHH 2 phải có ban kiểm sát. Quy định
TV trở lên doanh nghiệp nhà nước và công ty c
của doanh nghiệp nhà nước
Không quy định về BKS. Có quy định về BKS Khoản 1 Điều 65
Hợp đồng, giao dịch Được quy định tại Điều 67 Được quy định tại Điều 67
phải được Hội đồng Trường hợp Điều lệ công ty không quy Bỏ quy định phải có sự tán thành của
thành viên chấp định khác thì Hội đồng thành viên phải thành viên đại diện ít nhất 65% tổng
thuận (công ty quyết định việc chấp thuận hợp đồng vốn có quyền biểu quyết, mà chỉ c
TNHH 2 thành viên hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nh
trở lên) kể từ ngày nhận được thông báo; trong được thông báo và thực hiện theo q
trường hợp này, hợp đồng, giao dịch định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này

5
được chấp thuận nếu có sự tán thành của
số thành viên đại diện ít nhất 65% tổng
số vốn có quyền biểu quyết.

Cơ cấu tổ chức Điều 78 Điều 79


quản lý của công ty Do tổ chức làm chủ sở hữu, có 2 mô Do tổ chức làm chủ sở hữu, có 2 m
trách nhiệm hữu hình: hình:
hạn một thành viên a. Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng a. Chủ tịch công ty, Giám đốc ho
do tổ chức làm chủ giám đốc và Kiểm soát viên; Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
sở hữu b. Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc b. Hội đồng thành viên, Giám đốc ho
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Trường hợp chủ sở hữu công ty
doanh nghiệp nhà nước theo quy đị
tại khoản 1 Điều 88 của Luật này
phải thành lập Ban kiểm soát; trườ
hợp khác do công ty quyết định.
Có ít nhất một người làm đại diện th
pháp luật là người giữ một trong c
chức danh là Chủ tịch Hội đồng thà
viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đ
hoặc Tổng giám đốc.
Có quy định thêm trường hợp doa
nghiệp nhà nước là chủ sở hữu công
và quy định về người đại diện theo ph
luật của công ty
Hội đồng thành viên Khoản 6 Điều 79 Khoản 6 Điều 80
thông qua nghị Nghị quyết của Hội đồng thành viên Trên 50% số thành viên dự họp t
quyết được thông qua khi có hơn một nửa số thành hoặc số thành viên dự họp sở h
thành viên dự họp tán thành. trên 50% tổng số phiếu biểu quyết t
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ thành.
chức lại công ty, chuyển nhượng một Ít nhất 75% số thành viên dự họp t
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công thành hoặc số thành viên dự họp sở h
ty phải được ít nhất ba phần tư số thành từ 75% tổng số phiếu biểu quyết trở l
viên dự họp tán thành. tán thành.
Doanh nghiệp nhà 1. Khái niệm
nước Khoản 8 Điều 4 Điều 88
Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước được tổ ch
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. quản lý dưới hình thức công ty trá
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, b
gồm:
a. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm g
100% vốn điều lệ;
b. Doanh nghiệp do Nhà nước nắm g
trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số
phần có quyền biểu quyết, trừ doa
nghiệp quy định tại điểm a khoản
Điều này.
2. Thời hạn bổ nhiệm, tuyển chọn Giám
đốc, Tổng giám đốc và người quản lý
khác của công ty, Kế toán trưởng thay

6
thế khi bị miễn nhiệm, cách chức:
Không quy định Quy định rõ về hình thức công ty
vốn điều lệ

3. Ban kiểm soát


Khoản 1 Điều 102 Khoản 4 Điều 102
Quyết định bổ nhiệm 01 Kiểm soát viên Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
hoặc thành lập Ban kiểm soát gồm 03 quyết định miễn nhiệm, cách chức, H
đến 05 Kiểm soát viên. đồng thành viên hoặc Chủ tịch công
xem xét, quyết định tuyển chọn,
nhiệm người khác thay thế

Khoản 1 Điều 103


Quyết định thành lập Ban kiểm soát
từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong
có Trưởng Ban kiểm soát.
Có sự thay đổi về quy định thành l
Ban kiểm soát
Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ
phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90
ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng Bổ sung thêm quy định:
nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường “Trường hợp cổ đông góp vốn bằng
Thanh toán cổ phần
hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩ
đã đăng ký mua khi
ký mua cổ phần quy định một thời hạn thực hiện thủ tục hành chính để chuy
đăng ký doanh
khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu quyền sở hữu tài sản đó không tính v
nghiệp
trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán thời hạn góp vốn này.”
đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông Khoản 1 Điều 113
đã đăng ký mua.
Khoản 1 Điều 112
Cổ phần Cổ phần phổ thông được dùng làm
3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu
quyền và cổ đông sáng lập được quyền không có quyền biểu quyết được gọi
nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ l
đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ ký không có quyền biểu quyết có lợi í
có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng phần phổ thông cơ sở, trừ quyền bi
ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ quyết.
phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng 7. Chính phủ quy định về chứng chỉ l
lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. ký không có quyền biểu quyết.
4. Người được quyền mua cổ phần ưu - Các quy định còn lại tại điều kho
đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ này tương tự LDN 2014.
phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy Khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 114
định hoặc do Đại hội đồng cổ đông
quyết định.
5. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều
tạo cho người sở hữu nó các quyền,
nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển

7
đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi
có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ
thông theo nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông.
Khoản 3, 4, 5, 6 Điều 113

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ


10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên
trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng
hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại
Điều lệ công ty có các quyền sau:
Đề cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát; (qua LDN 2020 đã bị xóa
bỏ)
Xem xét và trích lục sổ biên bản và các
nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo
cáo tài chính giữa năm và hằng năm theo Sửa đổi và cập nhật quy định cũ thành
mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu
các báo cáo của Ban kiểm soát; 05% tổng số cổ phần phổ thông trở l
Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo q
đông trong trường hợp quy định tại định tại Điều lệ công ty có quyền s
khoản 3 Điều này; đây:
Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng Xem xét, tra cứu, trích lục số biên b
Quyền của các cổ vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều và nghị quyết, quyết định của Hội đồ
đông nhỏ hành hoạt động của công ty khi xét thấy quản trị, báo cáo tài chính giữa năm
cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; hằng năm, báo cáo của Ban kiểm so
phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc hợp đồng, giao dịch phải thông qua H
tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy đồng quản trị và tài liệu khác, trừ
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc liệu liên quan đến bí mật thương mại,
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối mật kinh doanh của công ty;
với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ - Các quy định còn lại tại điều kho
thường trú, quốc tịch, số quyết định này tương tự LDN 2014.
thành lập hoặc số đăng ký doanh nghiệp Khoản 2 Điều 115
đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ
phần và thời điểm đăng ký cổ phần của
từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả
nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng
số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm
tra, mục đích kiểm tra;
Các quyền khác theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.

Khoản 2 Điều 114


19. Thời gian lập Danh sách cổ đông có quyền dự h
danh sách cổ đông Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại Đại hội đồng cổ đông được lập khô
hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ quá 10 ngày trước ngày gửi giấy m
đăng ký cổ đông của công ty. Danh sách họp Đại hội đồng cổ đông nếu Điều
cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng công ty không quy định thời hạn ng
cổ đông được lập không sớm hơn 05 hơn.
ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại Khoản 1 Điều 141

8
hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty
không quy định thời hạn dài hơn.
Khoản 1 Điều 137

Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ Người triệu tập họp Đại hội đồng
đông phải gửi thông báo mời họp đến tất đông phải gửi thông báo mời họp đ
cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông tất cả cổ đông trong danh sách cổ đô
có quyền dự họp chậm nhất 10 ngày có quyền dự họp chậm nhất là 21 ng
trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty trước ngày khai mạc nếu Điều lệ cô
20.Thời gian gửi
không quy định thời hạn dài hơn. Thông ty không quy định thời hạn dài hơ
thư mời họp
báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở Thông báo mời họp phải có tên, địa c
ĐHĐCĐ
chính, mã số doanh nghiệp; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; tê
thường trú của cổ đông, thời gian, địa địa chỉ liên lạc của cổ đông, thời gia
điểm họp và những yêu cầu khác đối với địa điểm họp và những yêu cầu khác đ
người dự họp. với người dự họp.
Khoản 1 Điều 139 Khoản 1 Điều 143

Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản


Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồ
trị, thành viên độc lập Hội đồng quản trị
quản trị không quá 05 năm và có t
không quá 05 năm và có thể được bầu lại
được bầu lại với số nhiệm kỳ không h
với số nhiệm kỳ không hạn chế. Số
21. Nhiệm kỳ thành chế. Một cá nhân chỉ được bầu là
lượng, thời hạn cụ thể của nhiệm kỳ, số
viên HĐQT độc lập thành viên độc lập Hội đồng quản
thành viên Hội đồng quản trị phải
của một công ty không quá 02 nhiệm
thường trú ở Việt Nam do Điều lệ công
liên tục.
ty quy định
Khoản 2 Điều 154
Khoản 2 Điều 150

Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nh


01% tổng số cổ phần phổ thông
Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất
quyền tự mình hoặc nhân danh công
1% số cổ phần phổ thông liên tục trong
khởi kiện trách nhiệm cá nhân, trá
22. Quyền khởi kiện thời hạn 06 tháng có quyền tự mình hoặc
nhiệm liên đới đối với các thành vi
thành viên HĐQT, nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổ
GĐ, TGĐ dân sự đối với thành viên Hội đồng quản
giám đốc để yêu cầu hoàn trả lợi í
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
hoặc bồi thường thiệt hại cho công
Khoản 1 Điều 161
hoặc người khác.
Khoản 1 Điều 166
23. Chấp thuận hợp Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồ
đồng, giao dịch giữa các đối tượng sau đây phải được Đại hội quản trị chấp thuận hợp đồng, giao dị
CTCP với người có đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị giữa công ty với người có liên quan s
liên quan chấp thuận: đây:
Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ Cổ đông, người đại diện theo ủy quy
đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần của cổ đông là tổ chức sở hữu trên 10
phổ thông của công ty và những người tổng số cổ phần phổ thông của công
có liên quan của họ; và người có liên quan của họ;
Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc Thành viên Hội đồng quản trị, Giá
hoặc Tổng giám đốc và người có liên đốc hoặc Tổng giám đốc và người
quan của họ; liên quan của họ;

9
Doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều
Doanh nghiệp mà thành viên Hội đồ
159 Luật này.
quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc ho
Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp
Tổng giám đốc và người quản lý kh
đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn
của công ty phải kê khai theo quy đị
35% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi
tại khoản 2 Điều 164 của Luật này.
trong báo cáo tài chính, gần nhất hoặc
Hội đồng quản trị chấp thuận các h
một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều
đồng, giao dịch theo quy định khoản
lệ công ty. Trường hợp này, người đại
Điều này và có giá trị nhỏ hơn 35
diện công ty ký hợp đồng phải thông báo
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp g
các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
trong báo cáo tài chính gần nhất ho
soát viên về các đối tượng có liên quan
một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn th
đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng
quy định tại Điều lệ công ty. Trườ
thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội
hợp này, người đại diện công ty ký h
dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng
đồng, giao dịch phải thông báo c
quản trị quyết định việc chấp thuận hợp
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm so
đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 15
viên về các đối tượng có liên quan đ
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kè
trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định
theo dự thảo hợp đồng hoặc nội du
một thời hạn khác; thành viên có lợi ích
chủ yếu của giao dịch. Hội đồng qu
liên quan không có quyền biểu quyết.
trị quyết định việc chấp thuận hợp đồn
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận các
giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể
hợp đồng và giao dịch khác ngoài các
ngày nhận được thông báo, trừ trườ
giao dịch quy định tại khoản 2 Điều này.
hợp Điều lệ công ty quy định một th
Trường hợp này, người đại diện công ty
hạn khác; thành viên Hội đồng quản
ký hợp đồng phải thông báo Hội đồng
có lợi ích liên quan đến các bên tro
quản trị và Kiểm soát viên về các đối
hợp đồng, giao dịch không có quy
tượng có liên quan đối với hợp đồng,
biểu quyết.
giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận h
hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ
đồng, giao dịch sau đây:
yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị
Hợp đồng, giao dịch khác ngoài h
trình dự thảo hợp đồng hoặc giải trình về
đồng, giao dịch quy định tại khoản
nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc
Điều này;
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý
Hợp đồng, giao dịch vay, cho vay, b
kiến cổ đông bằng văn bản. Trường hợp
tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng g
này, cổ đông có lợi ích liên quan không
trị tài sản của doanh nghiệp ghi tro
có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao
báo cáo tài chính gần nhất giữa công
dịch được chấp thuận khi có số cổ đông
và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số
đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết
phần có quyền biểu quyết trở lên ho
còn lại tán thành, trừ trường hợp Điều lệ
người có liên quan của cổ đông đó
công ty quy định khác.
Điều 167
Điều 162

2. Nhận định - những điểm nào tiến bộ, quan trọng, đáp ứng được nhu cầu xã
hội
Khái niệm ‘người liên quan’ trong LDN được mở rộng thêm con rể, con dâu,
ba vợ, mẹ chồng,người đại diện theo pháp luật, kiểm soát viên,... giúp giảm tình trạng
thông đồng, cấu kết để chuộc lợi trên tài sản của công ty. Điều này giúp bảo vệ quyền
lợi của cổ đông hoặc các chủ sở hữu của doanh nghiệp
LDN 2020 Bổ sung thêm các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý
doanh nghiệp:

10
- Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam:
Đảm bảo được sự cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh.
- Công chức viên chức không sử dụng khả năng tiếp cận thông tin hoặc quyền lực của
mình để gây ra sự bất bình đẳng trong kinh doanh
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: Tránh tình trạng những người
này bị lạm dụng để trở thành ‘thế thân’ cho kẻ xấu
- Người bị tạm giam; Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt
động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự: Phù hợp với
quy định của BLHS.
Đặc biệt, LDN 2020 quy định rằng có thể đăng ký doanh nghiệp qua online,
lúc này chỉ đi sở 1 lần để lấy kết quả: Điều này tiết kiệm rất nhiều chi phí di chuyển
và vận chuyển thư tư tài liệu. Từ đó tiết kiệm được những chi phí không cần thiết.
Ngoài ra quy định này cũng thích ứng với thời đại mới thời đại của chuyển đổi số và
công nghệ. Đây là một điểm rất tiến bộ của LDN 2020
Trong Tổ chức và cơ cấu quản lý của các công ty TNHH 2 thành viên trở lên,
LDN 2020 Bãi bỏ nội dung từ 11 thành viên trở lên phải có BKS, thay vào đó là
trường hợp Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết thì phải lập BKS. Bổ sung thêm quy định ít nhất 1 DDPL là CT HĐTV hoặc
GĐ hoăc TGĐ. Trong Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, LDN 2020 cũng quy định Công ty hoạt động
theo mô hình HĐTV chỉ bắt buộc phải có BKS nếu là doanh nghiệp nhà nước, Bổ
sung thêm quy định ít nhất 1 DDPL là CT HĐTV hoặc GĐ hoăc TGĐ. Những thay
đổi trong cơ câu này giúp DN linh hoạt hơn trong việc chọn mô hình để kinh doanh.
Nhà nước chỉ can thiệp vào cơ cấu quản trị khi nó ảnh hưởng đến tài sản công (Doanh
nghiệp nhà nước). Còn những trường hợp còn lại nhà nước không nên ép buộc đảm
bảo quyền tự do kinh doanh. Điều này là hợp lý.

Thay đổi khái niệm về doanh nghiệp nhà nước


Khoản 8 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định khái niệm “Doanh
nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.”.
Khái niệm doanh nghiệp nhà nước đã được sửa đổi tại khoản 11 Điều 4 Luật
Doanh nghiệp 2020, bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn
điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 Luật Doanh
nghiệp năm 2020.
Theo đó, một doanh nghiệp sẽ đủ điều kiện là doanh nghiệp Nhà nước nếu
Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ. Tỷ lệ 50% cũng là tỷ lệ vốn chi phối theo
quy định của pháp luật.
Luật doanh nghiệp 2020 cũng chia các doanh nghiệp Nhà nước thành hai
nhóm: Doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; và Doanh
nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.
Trong trường hợp thứ nhất, doanh nghiệp sẽ được cơ cấu dưới hình thức Công
ty TNHH một thành viên trong khi trong trường hợp thứ hai, công ty sẽ được cơ cấu
dưới hình thức Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần. Điều này
sẽ dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu tổ chức và quản lý của doanh nghiệp.
Tăng cường tính minh bạch và quản lý chuyên nghiệp: Khái niệm doanh
nghiệp nhà nước trong Luật Doanh nghiệp 2020 đưa ra các quy định cụ thể về cơ cấu
tổ chức, quản lý và hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước. Điều này sẽ giúp tăng
cường tính minh bạch và quản lý chuyên nghiệp trong hoạt động của các doanh
nghiệp nhà nước.

11
Tạo sự công bằng và cạnh tranh trong kinh doanh: Việc quy định rõ ràng khái niệm
doanh nghiệp nhà nước trong Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ giúp tạo ra sự công bằng và
cạnh tranh trong môi trường kinh doanh. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra cơ hội
cho các doanh nghiệp khác, bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, ngoại tư và hợp tác
xã, để tham gia vào các thị trường mà các doanh nghiệp nhà nước hoạt động.
Đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới, hiện đại hoá đất nước: Việc đưa ra
khái niệm doanh nghiệp nhà nước trong Luật Doanh nghiệp 2020 cho thấy sự đổi mới
và hiện đại hoá trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Điều này cũng tương
đương với việc tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp nhà nước tham gia vào các hoạt
động kinh doanh mới và hiện đại hơn.
Như vậy, quy định này giúp thể hiện rõ ràng hơn khái niệm về doanh nghiệp
Nhà Nước. Thay đổi này sẽ giúp tăng cường khả năng quản trị doanh nghiệp nhà
nước và công bằng trong cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác. Hơn nữa, giữ
50% là đủ để Nhà nước duy trì quyền biểu quyết của mình đối với vấn đề của doanh
nghiệp.

Nâng cấp mức độ bảo vệ quyền lợi cho cổ đông nhỏ:


Luật Doanh nghiệp 2020 đã có một số thay đổi đáng lưu ý về quyền cổ trong
công ty cổ phần nhằm tăng cường bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư
trong loại hình doanh nghiệp này.
19. Quyền của các cổ đông (Điều 115.2)
Điểm mới là đã giảm tỷ lệ từ 10% xuống còn 5% và không còn quy định về
thời gian sở hữu liên tục nữa, cho phép các cổ đông nhỏ, mới nắm quyền kiểm soát
công ty khi sở hữu đủ 5% mà không cần phải đợi 6 tháng. Có thể thấy với sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế như hiện nay với số lượng các công ty cổ phần có vốn
hóa lớn, tỷ lệ nắm giữ 5% cổ phần biểu quyết của cổ đông tại bất cứ thời điểm nào mà
không cần thời hạn nhất định (như sáu tháng liên tục) để có thể thực thi các quyền
như trên là phù hợp và sát thực tế.
Bên cạnh đó, bổ sung thêm, các cổ đông này có quyền nhất định về thông tin như
được xem xét, tra cứu, trích lục hợp đồng, giao dịch phải thông qua Hội đồng quản trị
và tài liệu khác. Quy định này mở rộng quyền tiếp cận thông tin và tăng khả năng
giám sát của cổ đông đối với các giao dịch cần được giám sát như giao dịch với người
có liên quan nhằm hạn chế việc thất thoát tài sản, gây thiệt hại cho công ty.
23. Quyền khởi kiện thành viên HĐQT, GĐ, TGĐ (166.1)
Luật Doanh nghiệp 2020 cũng có thay đổi về quyền khởi kiện của cổ đông đối
với người quản lý công ty; cụ thể là Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ yêu cầu thời hạn
nắm giữ liên tục trong sáu tháng của cổ đông nắm giữ ít nhất 1% cổ phần để cổ đông
này có thể thực thi quyền tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện người quản lý
công ty liên quan đến các quyết định, hành động trong quá trình điều hành doanh
nghiệp

Bên cạnh đó, Luật Doanh nghiệp 2020 cũng thêm “trách nhiệm liên đới” của
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trong khi Luật Doanh
nghiệp 2014 chỉ có khái niệm trách nhiệm dân sự của các đối tượng này. Ngoài ra,
Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định chung về quyền khởi kiện của cổ đông, nhóm
cổ đông nắm giữ ít nhất 01% cổ phần trở lên thì Luật Doanh nghiệp 2020 ghi rõ nội
dung yêu cầu của cổ đông khi khởi kiện là “yêu cầu hoàn trả lợi ích hoặc bồi thường
thiệt hại cho công ty hoặc người khác”. Có thể thấy, sự sửa đổi trên là tiến bộ và phù
hợp với sự phát triển của thị trường, bảo đảm quyền của chủ sở hữu vốn khi đầu tư
vào công ty cổ phần.

12
Các sửa đổi đáng lưu ý liên quan đến quyền của cổ đông trong công ty cổ phần
như đã nói có thể xem là tiến bộ và phù hợp với sự phát triển của thị trường, đảm bảo
quyền của chủ sở hữu vốn khi đầu tư vào công ty cổ phần. Các quyền quan trọng như
tiếp cận thông tin, giám sát sự minh bạch, đề cử người vào các chức danh quản lý
trong hoạt động điều hành doanh nghiệp cũng như quyền khởi kiện bảo vệ lợi ích hợp
pháp bị xâm phạm của cổ đông phải được công nhận và thực thi kể từ thời điểm cổ
đông hoàn tất các thủ tục luật định về góp vốn, mua cổ phần và chính thức được ghi
nhận là cổ đông của công ty.

13

You might also like