Professional Documents
Culture Documents
NHÓM 2 - BÀI THUYẾT TRÌNH
NHÓM 2 - BÀI THUYẾT TRÌNH
1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT Họ và tên MSSV Đánh giá
1 Đỗ Phạm Khánh Huyền 31201024159 100%
2 Vũ Thiên Kiều 31201024159 100%
3 Trần Thị Xuân Mai 31201022047 100%
4 Nguyễn Hồng Ngân 31201024203 100%
5 Hồ Ngọc Tài 31201024280 100%
6 Tạ Gia Thọ 31201024296 100%
7 Lê Thục Uyên 31201024337 100%
8 Trần Thị Anh Khôi 31201023232 100%
9 Nguyễn Thị Thuý Duy 31201023966 100%
2
1. So sánh các điều luật, điểm mới 2020 vs 2014
NỘI DUNG LDN 2014 LND 2020
1. Cá nhân nước Điều 4.2 Điều 4.2
ngoài Cá nhân nước ngoài là người không có Cá nhân nước ngoài là người mang gi
quốc tịch Việt Nam tờ xác định quốc tịch nước ngoài
=> LDN 2020 đã loại bỏ trường hợp 1
Nếu xét theo trường hợp này, người
không có quốc tịch VN có thể hiểu là:
Người có quốc tịch NN
Người không có quốc tịch
2. Người có liên Điều 4.17đ Điều 4.23.đ
quan Vợ, chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, m
nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, m
em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâ
của người quản lý công ty hoặc của anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, e
thành viên, cổ đông sở hữu phần vốn rể, chị dâu, em dâu của người quản
góp hay cổ phần chi phối công ty, người đại diện theo pháp lu
kiểm soát viên, thành viên và cổ đô
sở hữu phần vốn góp hay cổ phần c
phối
=> So với luật cũ năm 2014, đã có thê
đối tượng liên quan là bố chồng, m
chồng, bố vợ, mẹ vợ, con rể, con dâ
người đại diện theo pháp luật, kiểm so
viên.
3. Tỷ lệ sở hữu cổ Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của Xóa bỏ
phần, phần vốn góp nhà đầu tư nước ngoài là tổng tỷ lệ sở => Ở LDN 2020, phần tỷ lệ này có t
của nhà đầu tư nước hữu vốn có quyền biểu quyết của tất cả được hiểu là tỷ lệ tổng tỷ lệ sở hữu v
ngoài nhà đầu tư nước ngoài trong một doanh của tất cả nhà đầu tư nước ngoài tro
nghiệp Việt Nam. một doanh nghiệp Việt Nam. Vậy n
Điều 4.27 điều luật này đã bị xóa bỏ.
4. Báo cáo thay đổi Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan Xóa bỏ
thông tin của người DKKD trường hợp có thay đổi thông tin => Dn ko còn cần báo cáo về sự th
quản lý doanh về người quản lý đổi thông tin về người quản lý của nó.
nghiệp Điều 12
5. Tổ chức, cá nhân Khoản 2 Điều 18 Khoản 2 Điều 17
không có quyền Có thể nêu ra 1 số trường hợp như: => Có thêm các trường hợp không đư
thành lập và quản lý - Người chưa thành niên; người bị hạn thành lập và quản lý dn như:
doanh nghiệp tại chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất công nhân công an trong các cơ qua
Việt Nam năng lực hành vi dân sự; tổ chức không đơn vị thuộc Công an nhân dân V
có tư cách pháp nhân; Nam mở rộng từ điểm c LDN 2014
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm người có khó khăn trong nhận thức, là
hình sự; chủ hành vi mở rộng từ điểm e LD
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ 2014
trong doanh nghiệp nhà nước;... người bị tạm giam mở rộng từ điểm
LDN 2014
Có thêm điểm g: Tổ chức là pháp nh
thương mại bị cấm kinh doanh, cấ
hoạt động trong một số lĩnh vực nh
3
định theo quy định của Bộ luật Hình s
6. Trình tự, thủ tục Điều 27LND và NĐ 78 về DKKD Điều 26
đăng ký doanh Sau khi nộp hồ sơ online, người nộp đơn => LDN 2020 đã có xu hướng theo k
nghiệp phải nộp bản giấy hồ sơ về cho cơ quan sự phát triển của thời đại. Thủ tục k
DKKD. đăng ký trực tuyến không còn phải n
thêm bản giấy, thủ tục đkdn cũng nha
gọn hơn.
7. Con dấu doanh Điều 44 Điều 43
nghiệp Khoản 1:... Nội dung con dấu phải thể => So với Luật cũ, Con dấu doa
hiện những thông tin sau đây: nghiệp đã được quy định thêm dư
a) Tên doanh nghiệp; hình thức chữ ký số theo qdpl về gi
b) Mã số doanh nghiệp. dịch điện tử.
Khoản 2: Trước khi sử dụng, doanh => Ngoài ra, Các nd của con dấu ở lu
nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con mới cũng không còn được quy địn
dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để LDN 2020 cũng đã loại bỏ khoản 2 c
đăng tải công khai trên Cổng thông tin Luật cũ, dn không còn nghĩa vụ thô
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. báo mẫu dấu.
4
thời.
Khoản 4 Điều 48 Khoản 4 Điều 47
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc => Nd vẫn tương tự, nhưng thời h
chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty điều chỉnh tỷ lệ vốn góp khi có thà
phải đăng ký điều chỉnh [...] trong thời viên chưa góp, chưa góp đủ từ 60 ng
hạn 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải xuống còn 30 ngày
góp vốn đủ phần vốn góp theo khoản 2
Điều này....
Xử lý phần vốn góp Điều 54 Điều 53
1. Trường hợp có thành viên bị hạn chế 1. Trường hợp thành viên bị hạn c
hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự thì hoặc mất năng lực hành vi dân sự,
quyền và nghĩa vụ của thành viên đó khó khăn trong nhận thức, làm chủ hà
trong công ty được thực hiện thông qua vi thì quyền và nghĩa vụ của thành vi
người giám hộ. đó trong công ty được thực hiện thô
Trường hợp người được tặng cho là vợ, qua người đại diện.
chồng, cha, mẹ, con, người có quan hệ Người được tặng cho thuộc đối tượ
họ hàng đến hàng thừa kế thứ ba thì thừa kế theo pháp luật theo quy đị
đương nhiên là thành viên của công ty. của Bộ luật Dân sự thì người này đươ
Trường hợp người được tặng cho là nhiên là thành viên công ty.
người khác thì chỉ trở thành thành viên Người được tặng cho không thuộc đ
của công ty khi được Hội đồng thành tượng quy định tại điểm a khoản 1 Đi
viên chấp thuận. 53 thì người này chỉ trở thành thà
viên công ty khi được Hội đồng thà
viên chấp thuận.
Quy định thêm trường hợp thành vi
công ty là cá nhân bị tạm giam, đa
chấp hành hình phạt tù, đang chấp hà
biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở c
nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục b
buộc; Trường hợp thành viên công ty
cá nhân bị Tòa án cấm hành nghề, là
công việc nhất định hoặc thành vi
công ty là pháp nhân thương mại bị T
án cấm kinh doanh, cấm hoạt độ
trong một số lĩnh vực nhất định thu
phạm vi ngành, nghề kinh doanh c
công ty
Tổ chức và cơ cấu Được quy định tại Điều 55 Được quy định tại Điều 54, trong đó b
cấu quản lý của các bỏ quy định từ 11 thành viên trở l
công ty TNHH 2 phải có ban kiểm sát. Quy định
TV trở lên doanh nghiệp nhà nước và công ty c
của doanh nghiệp nhà nước
Không quy định về BKS. Có quy định về BKS Khoản 1 Điều 65
Hợp đồng, giao dịch Được quy định tại Điều 67 Được quy định tại Điều 67
phải được Hội đồng Trường hợp Điều lệ công ty không quy Bỏ quy định phải có sự tán thành của
thành viên chấp định khác thì Hội đồng thành viên phải thành viên đại diện ít nhất 65% tổng
thuận (công ty quyết định việc chấp thuận hợp đồng vốn có quyền biểu quyết, mà chỉ c
TNHH 2 thành viên hoặc giao dịch trong thời hạn 15 ngày, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nh
trở lên) kể từ ngày nhận được thông báo; trong được thông báo và thực hiện theo q
trường hợp này, hợp đồng, giao dịch định tại khoản 3 Điều 59 của Luật này
5
được chấp thuận nếu có sự tán thành của
số thành viên đại diện ít nhất 65% tổng
số vốn có quyền biểu quyết.
6
thế khi bị miễn nhiệm, cách chức:
Không quy định Quy định rõ về hình thức công ty
vốn điều lệ
7
đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi
có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ
thông theo nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông.
Khoản 3, 4, 5, 6 Điều 113
8
hội đồng cổ đông nếu Điều lệ công ty
không quy định thời hạn dài hơn.
Khoản 1 Điều 137
Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ Người triệu tập họp Đại hội đồng
đông phải gửi thông báo mời họp đến tất đông phải gửi thông báo mời họp đ
cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông tất cả cổ đông trong danh sách cổ đô
có quyền dự họp chậm nhất 10 ngày có quyền dự họp chậm nhất là 21 ng
trước ngày khai mạc nếu Điều lệ công ty trước ngày khai mạc nếu Điều lệ cô
20.Thời gian gửi
không quy định thời hạn dài hơn. Thông ty không quy định thời hạn dài hơ
thư mời họp
báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở Thông báo mời họp phải có tên, địa c
ĐHĐCĐ
chính, mã số doanh nghiệp; tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; tê
thường trú của cổ đông, thời gian, địa địa chỉ liên lạc của cổ đông, thời gia
điểm họp và những yêu cầu khác đối với địa điểm họp và những yêu cầu khác đ
người dự họp. với người dự họp.
Khoản 1 Điều 139 Khoản 1 Điều 143
9
Doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều
Doanh nghiệp mà thành viên Hội đồ
159 Luật này.
quản trị, Kiểm soát viên, Giám đốc ho
Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp
Tổng giám đốc và người quản lý kh
đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn
của công ty phải kê khai theo quy đị
35% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi
tại khoản 2 Điều 164 của Luật này.
trong báo cáo tài chính, gần nhất hoặc
Hội đồng quản trị chấp thuận các h
một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều
đồng, giao dịch theo quy định khoản
lệ công ty. Trường hợp này, người đại
Điều này và có giá trị nhỏ hơn 35
diện công ty ký hợp đồng phải thông báo
tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp g
các thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm
trong báo cáo tài chính gần nhất ho
soát viên về các đối tượng có liên quan
một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn th
đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng
quy định tại Điều lệ công ty. Trườ
thời kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội
hợp này, người đại diện công ty ký h
dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng
đồng, giao dịch phải thông báo c
quản trị quyết định việc chấp thuận hợp
thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm so
đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 15
viên về các đối tượng có liên quan đ
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo
với hợp đồng, giao dịch đó và gửi kè
trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định
theo dự thảo hợp đồng hoặc nội du
một thời hạn khác; thành viên có lợi ích
chủ yếu của giao dịch. Hội đồng qu
liên quan không có quyền biểu quyết.
trị quyết định việc chấp thuận hợp đồn
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận các
giao dịch trong thời hạn 15 ngày kể
hợp đồng và giao dịch khác ngoài các
ngày nhận được thông báo, trừ trườ
giao dịch quy định tại khoản 2 Điều này.
hợp Điều lệ công ty quy định một th
Trường hợp này, người đại diện công ty
hạn khác; thành viên Hội đồng quản
ký hợp đồng phải thông báo Hội đồng
có lợi ích liên quan đến các bên tro
quản trị và Kiểm soát viên về các đối
hợp đồng, giao dịch không có quy
tượng có liên quan đối với hợp đồng,
biểu quyết.
giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo
Đại hội đồng cổ đông chấp thuận h
hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ
đồng, giao dịch sau đây:
yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị
Hợp đồng, giao dịch khác ngoài h
trình dự thảo hợp đồng hoặc giải trình về
đồng, giao dịch quy định tại khoản
nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc
Điều này;
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý
Hợp đồng, giao dịch vay, cho vay, b
kiến cổ đông bằng văn bản. Trường hợp
tài sản có giá trị lớn hơn 10% tổng g
này, cổ đông có lợi ích liên quan không
trị tài sản của doanh nghiệp ghi tro
có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao
báo cáo tài chính gần nhất giữa công
dịch được chấp thuận khi có số cổ đông
và cổ đông sở hữu từ 51% tổng số
đại diện 65% tổng số phiếu biểu quyết
phần có quyền biểu quyết trở lên ho
còn lại tán thành, trừ trường hợp Điều lệ
người có liên quan của cổ đông đó
công ty quy định khác.
Điều 167
Điều 162
2. Nhận định - những điểm nào tiến bộ, quan trọng, đáp ứng được nhu cầu xã
hội
Khái niệm ‘người liên quan’ trong LDN được mở rộng thêm con rể, con dâu,
ba vợ, mẹ chồng,người đại diện theo pháp luật, kiểm soát viên,... giúp giảm tình trạng
thông đồng, cấu kết để chuộc lợi trên tài sản của công ty. Điều này giúp bảo vệ quyền
lợi của cổ đông hoặc các chủ sở hữu của doanh nghiệp
LDN 2020 Bổ sung thêm các trường hợp không có quyền thành lập và quản lý
doanh nghiệp:
10
- Công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam:
Đảm bảo được sự cạnh tranh lành mạnh trong kinh doanh.
- Công chức viên chức không sử dụng khả năng tiếp cận thông tin hoặc quyền lực của
mình để gây ra sự bất bình đẳng trong kinh doanh
- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi: Tránh tình trạng những người
này bị lạm dụng để trở thành ‘thế thân’ cho kẻ xấu
- Người bị tạm giam; Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt
động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự: Phù hợp với
quy định của BLHS.
Đặc biệt, LDN 2020 quy định rằng có thể đăng ký doanh nghiệp qua online,
lúc này chỉ đi sở 1 lần để lấy kết quả: Điều này tiết kiệm rất nhiều chi phí di chuyển
và vận chuyển thư tư tài liệu. Từ đó tiết kiệm được những chi phí không cần thiết.
Ngoài ra quy định này cũng thích ứng với thời đại mới thời đại của chuyển đổi số và
công nghệ. Đây là một điểm rất tiến bộ của LDN 2020
Trong Tổ chức và cơ cấu quản lý của các công ty TNHH 2 thành viên trở lên,
LDN 2020 Bãi bỏ nội dung từ 11 thành viên trở lên phải có BKS, thay vào đó là
trường hợp Nhà nước giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu
quyết thì phải lập BKS. Bổ sung thêm quy định ít nhất 1 DDPL là CT HĐTV hoặc
GĐ hoăc TGĐ. Trong Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu, LDN 2020 cũng quy định Công ty hoạt động
theo mô hình HĐTV chỉ bắt buộc phải có BKS nếu là doanh nghiệp nhà nước, Bổ
sung thêm quy định ít nhất 1 DDPL là CT HĐTV hoặc GĐ hoăc TGĐ. Những thay
đổi trong cơ câu này giúp DN linh hoạt hơn trong việc chọn mô hình để kinh doanh.
Nhà nước chỉ can thiệp vào cơ cấu quản trị khi nó ảnh hưởng đến tài sản công (Doanh
nghiệp nhà nước). Còn những trường hợp còn lại nhà nước không nên ép buộc đảm
bảo quyền tự do kinh doanh. Điều này là hợp lý.
11
Tạo sự công bằng và cạnh tranh trong kinh doanh: Việc quy định rõ ràng khái niệm
doanh nghiệp nhà nước trong Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ giúp tạo ra sự công bằng và
cạnh tranh trong môi trường kinh doanh. Điều này đồng nghĩa với việc tạo ra cơ hội
cho các doanh nghiệp khác, bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, ngoại tư và hợp tác
xã, để tham gia vào các thị trường mà các doanh nghiệp nhà nước hoạt động.
Đáp ứng yêu cầu của quá trình đổi mới, hiện đại hoá đất nước: Việc đưa ra
khái niệm doanh nghiệp nhà nước trong Luật Doanh nghiệp 2020 cho thấy sự đổi mới
và hiện đại hoá trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Điều này cũng tương
đương với việc tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp nhà nước tham gia vào các hoạt
động kinh doanh mới và hiện đại hơn.
Như vậy, quy định này giúp thể hiện rõ ràng hơn khái niệm về doanh nghiệp
Nhà Nước. Thay đổi này sẽ giúp tăng cường khả năng quản trị doanh nghiệp nhà
nước và công bằng trong cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác. Hơn nữa, giữ
50% là đủ để Nhà nước duy trì quyền biểu quyết của mình đối với vấn đề của doanh
nghiệp.
Bên cạnh đó, Luật Doanh nghiệp 2020 cũng thêm “trách nhiệm liên đới” của
thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc trong khi Luật Doanh
nghiệp 2014 chỉ có khái niệm trách nhiệm dân sự của các đối tượng này. Ngoài ra,
Luật Doanh nghiệp 2014 chỉ quy định chung về quyền khởi kiện của cổ đông, nhóm
cổ đông nắm giữ ít nhất 01% cổ phần trở lên thì Luật Doanh nghiệp 2020 ghi rõ nội
dung yêu cầu của cổ đông khi khởi kiện là “yêu cầu hoàn trả lợi ích hoặc bồi thường
thiệt hại cho công ty hoặc người khác”. Có thể thấy, sự sửa đổi trên là tiến bộ và phù
hợp với sự phát triển của thị trường, bảo đảm quyền của chủ sở hữu vốn khi đầu tư
vào công ty cổ phần.
12
Các sửa đổi đáng lưu ý liên quan đến quyền của cổ đông trong công ty cổ phần
như đã nói có thể xem là tiến bộ và phù hợp với sự phát triển của thị trường, đảm bảo
quyền của chủ sở hữu vốn khi đầu tư vào công ty cổ phần. Các quyền quan trọng như
tiếp cận thông tin, giám sát sự minh bạch, đề cử người vào các chức danh quản lý
trong hoạt động điều hành doanh nghiệp cũng như quyền khởi kiện bảo vệ lợi ích hợp
pháp bị xâm phạm của cổ đông phải được công nhận và thực thi kể từ thời điểm cổ
đông hoàn tất các thủ tục luật định về góp vốn, mua cổ phần và chính thức được ghi
nhận là cổ đông của công ty.
13