You are on page 1of 65

Chương 3: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU THỐNG KÊ

Trình bày dữ liệu


thống kê

Phân tổ Bảng Đồ thị


thống kê thống kê thống kê

1
1.Phân tổ thống kê
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một
hay một số tiêu thức nào đó để tiến
Khái niệm hành phân chia các đơn vị của hiện
tượng nghiên cứu thành các tổ (hoặc
tiểu tổ) có tính chất khác nhau.

Xác định tiêu Kết quả của


thức phân tổ phân tổ thống
kê là hình
thành nên các
tổ và tiểu tổ có
tính chất khác
nhau 2
VAI TRÒ CỦA PHÂN TỔ THỐNG KÊ

Ý nghĩa
Điều tra thống kê
Phân tổ thống
kê đóng vai trò
quan trọng Tổng hợp thống kê
trong cả 3 giai
đoạn của quá
trình nghiên Phân tích thống kê
cứu

3
NHIỆM VỤ PHÂN TỔ THỐNG KÊ

Nhiệm vụ
1 2 3
Thực hiện Biểu hiện kết Biểu diễn mối
phân chia các cấu của hiện liên hệ giữa
loại hình kinh tượng nghiên các tiêu thức
tế xã hội của cứu
hiện tượng
nghiên cứu

4
CÁC LOẠI PHÂN TỔ THỐNG KÊ

Các loại phân tổ thống kê


Số lượng tiêu thức Loại tiêu thức Nhiệm vụ của phân tổ

Chia thành 2 Chia thành 2 Chia thành 2


loại: loại: loại:

-Phân tổ theo 1 -Phân tổ theo -Phân tổ phân


tiêu thức; tiêu thức thuộc loại
- Phân tổ theo tính; -Phân tổ kết
nhiều tiêu thức. - Phân tổ theo cấu
tiêu thức số - Phân tổ liên
lượng. hệ
5
CÁC BƯỚC PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Các Bước
Xác định mục đích phân tổ
bước 1
tiến Bước 2
hành
Lựa chọn tiêu thức phân tổ
phân tổ
thống Bước 3
kê Xác định số tổ và khoảng cách tổ (nếu c
Bước 4

Tiến hành phân chia các đơn vị vào từng tổ


6
Bước 2: Lựa chọn tiêu thức phân tổ

Yêu cầu

Dựa trên cơ sở
phân tích lý Căn cứ vào điều
luận để chọn ra kiện lịch sử cụ
tiêu thức bản thể của hiện
chất nhất, phù tượng nghiên
hợp với mục cứu
đích nghiên cứu.
7
Bước 3: Xác định số tổ và khoảng cách tổ (nếu có)

Trường hợp 1: Trường hợp 2:


Phân tổ theo tiêu thức
Phân tổ theo tiêu thức
số lượng
thuộc tính

- Số lượng biểu hiện ít - Số lượng lượng biến ít;


- Số lượng lượng biến
- Số lượng biểu hiện
nhiều.
nhiều

8
TRƯỜNG HỢP 1

Phân tổ theo tiêu thức thuộc tính

Tiêu thức thuộc tính

VD: Phân tổ theo VD: Phân tổ các loại


tiêu thức thành cây trồng
phần kinh tế -Cây lương thực: Lúa,
-Kinh tế nhà nước ngô, khoai, sắn
-Kinh tế ngoài nhà Ít biểu hiện Nhiều biêu hiện -- Cây công nghiệp: cà
nước phê, ca cao, cao su
- Kinh tế có vốn
ĐTNN
Ghép một số
Mối biểu hiện là biêu hiện gần
một tổ giống nhau
thành một tổ
9
TRƯỜNG HỢP 2

Phân tổ theo tiêu thức số lượng

Tiêu thức số lượng

Lượng biến biến thiên


Ít lượng biến
nhiều

Phân tổ không có Phân tổ có


khoảng cách tổ khoảng cách tổ

10
Phân tổ có khoảng cách tổ
Tổ có khoảng cách tổ bao gồm một phạm vi lượng
biến với 2 giới hạn.
- Giới hạn dưới là lượng biến nhỏ nhất để hình thành tổ.
- Giới hạn trên là lượng biến lớn nhất mà nếu quá nó thì
chất đổi, dẫn đến hình thành một tổ mới.

Khoảng cách tổ: Là chênh lệch giữa giới hạn trên và


giới hạn dưới.

h = Giới hạn trên – Giới hạn dưới

11
Phân tổ có khoảng cách tổ

Trường hợp khoảng


cách tổ không bằng
h=
nhau
Trường hợp khoảng
cách tổ bằng nhau Dựa vào ý nghĩa KTXH
X max − X min của hiện tượng để xác
h= định nội dung và phạm
n
vi của tổ

12
Ví dụ
Trong 1 doanh nghiệp có 100 công nhân, chia thành 6 tổ,
khoảng cách tổ bằng nhau theo tiêu thức tiền lương. Biết công
nhân có lương cao nhất là 3.200.000 đồng, công nhân có lương
thấp nhất là 2.000.000.
Yêu cầu:
- Xác định khoảng cách từng tổ;
- Xác định trị số giữa từng tổ;
- Xác định giới hạn trên của tổ lớn nhất, giới hạn dưới của tổ nhỏ
nhất;
- Lập bảng phân tổ thống kê với số liệu giả định.

13
Bước 4: Phân chia các đơn vị vào mỗi tổ
DÃY SỐ PHÂN PHỐI

Khái niệm dãy số phân phối

Tác dụng của dãy số phân phối

Các loại dãy số phân phối

14
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THỐNG KÊ
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Khái niệm dãy số phân phối

Dãy số phân phối là một dãy số kết quả của


phân tổ thống kê theo một tiêu thức nào đó và
được sắp xếp theo trình tự biến động của lượng
biến tiêu thức phân tổ

Sắp xếp theo trình


Dãy số phân phối
tự biến động của
là kết quả của phân
lượng biến tiêu
tổ thống kê
thức phân tổ

15
Tác dụng của dãy số phân phối

Giúp khảo sát tình hình


phân phối các đơn vị
tổng thể theo một tiêu Là cơ sở để tiến hành
thức nghiên cứu tính toán và phân tích
-> cho thấy kết cấu của thống kê.
tổng thể và sự biến
động kết cấu đó.

16
Các loại dãy số phân phối

Dãy số phân phối • Là kết quả của phân tổ


thống kê theo tiêu thức
thuộc tính
thuộc tính

Dãy số phân phối • Là kết quả của phân tổ


số lượng thống kê theo tiêu thức số
(Dãy số lượng biến) lượng

17
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP THỐNG KÊ
PHÂN TỔ THỐNG KÊ (TIẾP)

Dạng tổng quát của dãy số phân phối thuộc tính

Tiêu thức thuộc tính Giá trị


Biểu hiện 1 X1
Biểu hiện 2 X2

Biểu hiện i Xi

18
Dạng tổng quát của 1 dãy số lượng biến
Lượng biến Tần số Tần suất Tần số tích luỹ Mật độ
(xi) (fi) (di) (Si) phân phối
(mi)
x1 f1 d1 S1=f1 m1=f1/h1

x2 f2 d2 S2= S1 + f2 m2= f2/h2

….. …. ….. ….. …..

xn fn dn Sn= Sn-1 + fn mn=fn/hn

19
Thành phần cơ bản của dãy số lượng biến

Lượng biến Tần số Tần suất Tần số Mật độ


(xi) (fi) (di) tích luỹ phân phối
Là biểu Là số lần Là tần số (Si) (mi)
hiện bằng xuất hiện được Là tần số
số của của lượng biểu hiện cộng dồn
tiêu thức biến hoặc bằng số
số lượng số đơn vị tương đối
phân phối
vào mỗi tổ

20
Tổng hợp dữ liệu thống kê

Dữ liệu đơn biến Dữ liệu đa biến

Bảng tần số Bảng phân tổ


phân bố
Đồ thị chéo
Biểu đồ

Bảng Biểu đồ
Biểu đồ
Bảng tần số Hình cột Histogram nhiều phân tán
Hình tròn thanh
giản phân (Bar Stem-Leaf ( Scatter
(Pie)
đơn bố có chart) (Multiple plot)
Boxplot
KCT Bar Chart)

21
2. BẢNG THỐNG KÊ

Khái • “ Bảng thống kê là một hình thức biểu hiện các tài liệu
niệm thống kê một cách có hệ thống, hợp lý và rõ ràng, nhằm
nêu lên các đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên
cứu”
• Có tác dụng quan trọng trong mọi công tác
Tác nghiên cứu KT-XH
dụng • Việc chứng minh vấn đề sẽ trở nên rất sinh động
và có sức thuyết phục
• Tiêu đề của bảng
Cấu • Nội dung bảng
thành • Phần giải thích

Các • Bảng giản đơn


loại • Bảng tần số phân bố có khoảng cách tổ
bảng • Bảng phân tổ chéo 22
YÊU CẦU KHI XÂY DỰNG BẢNG THỐNG KÊ

➢ Quy mô của bảng không nên quá lớn


➢ Các tiêu đề, tiêu mục cần được ghi chính xác, ngắn gọn và dễ hiểu
➢ Các hàng, cột thường được ký hiệu bằng chữ hoặc bằng số
➢ Các chỉ tiêu giải thích trong bảng cần được sắp xếp theo thứ tự hợp lý, phù hợp mục đích
nghiên cứu
➢ Cách ghi các số liệu vào trong bảng thống kê
• Nếu hiện tượng không có số liệu thì ghi dấu gạch ngang ( - )
• Nếu số liệu còn thiếu, sau này bổ sung thì ghi ký hiệu 3 chấm (…)
• Ký hiệu gạch chéo (x): ô cấm
• Các số liệu trong cùng một cột, có đơn vị tính toán giống nhau phải ghi theo trình độ
chính xác như nhau
• Các số cộng và tổng cộng có thể ghi ở đầu hoặc cuối hàng và cột

23
Kết cấu bảng thống kê

Phần giải
thích
Các chỉ tiêu giải thích
(Tên cột)
Phần chủ đề
(a) (1) (2) (…) (n)
Tên chủ đề
(Tên hàng)

Cộng
24
Bảng thống kê

Dữ liệu đơn biến Dữ liệu đa biến

Bảng phân
Bảng tần số phân bố tổ chéo

Bảng tần số Bảng tần số có


giản đơn khoảng cách tổ
25
Dữ liệu đơn biến - Bảng tần số giản đơn

Phạm vi áp dụng

Biến định lượng


Biến định tính
rời rạc ít giá trị

26
Xây dựng bảng giản đơn bằng
SPSS
VD: Có số liệu mẫu điều tra 30 lập trình viên làm
việc tại một số công ty tin học trên địa bàn Hà nội.
Số liệu điều tra gồm mức lương, giới tính và số năm
làm việc.
Yêu cầu:
1/ Có bao nhiêu lập trình viên là nam, chiếm bao
nhiêu phần trăm trong mẫu nghiên cứu?
2/ Hãy xác định số lượng lập trình viên tương ứng
với số năm kinh nghiệm của họ trong mẫu điều tra?
3/ Mức lương phổ biến của các lập trình viên ?
- 27
Ví dụ 1:
Mức lương số năm kinh Mức lương số năm kinh
(nghìn đ) Giới tính nghiệm (năm) (nghìn đ) Giới tính nghiệm (năm)
15000 nam 3 15500 nam 3
16000 nữ 4 15000 nam 3
17000 nam 5 18500 nữ 2
21000 nam 6 18000 nữ 2
18000 nam 2 22000 nữ 4
16500 nam 3 19000 nam 2
16000 nam 4 18000 nam 3
15000 nữ 5 18000 nữ 3
18000 nữ 6 17500 nam 4
16500 nữ 2 20500 nam 5
17000 nam 4 18500 nữ 6
14000 nam 5 16000 nam 2
17000 nam 6 19000 nam 2
21000 nam 2 18000 nam 3
17000 nam 2 18000 nữ 2 28
Dữ liệu đơn biến- Bảng tần số giản
đơn
• TH1: Xây dựng bảng tần số giản đơn cho biến định tính
• Trình tự thực hiện:
+ Mã hoá biến định tính bằng thang đo định
tính phù hợp
+ Xây dựng bảng tần số giản đơn

29
Dữ liệu đơn biến- Bảng tần số giản đơn
TH1: Xây dựng bảng tần số giản đơn cho biến định tính
• VD: Bảng tần số cho biến giới tính
Gioitinh
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid nam 20 64.5 66.7 66.7
nu 10 32.3 33.3 100.0
Total
30 96.8 100.0

Missing System
1 3.2

Total
31 100.0

• Kết luận: Trong mẫu nghiên cứu có 20


lập trình viên là nam, chiếm 66,7% số 30
Dữ liệu đơn biến- Bảng tần số giản
đơn
TH2: Xây dựng bảng tần số giản đơn cho biến định lượng rời rạc ít
giá trị
So nam kinh nghiem

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent


Valid 2 10 33.3 33.3 33.3
3 7 23.3 23.3 56.7
4 5 16.7 16.7 73.3
5 4 13.3 13.3 86.7
6 4 13.3 13.3 100
Total 30 100 100

31
Dữ liệu đơn biến - Bảng tần số có khoảng
cách tổ
• Phạm vi áp dụng: Biến định lượng liên tục hoặc
rời rạc có lượng biến biến thiên nhiều
• Trình tự thực hiện:
➢ Mã hoá lại biến định lượng liên tục bằng cách tạo
ra một biến mới và xác định các khoảng giá trị
tương ứng cho biến mới
(Transform -> Recode into Different Variables)
➢ Gán các giá trị cho biến vừa tạo (tuỳ theo khoảng
cách tổ muốn chia trong cửa sổ Variable View, chọn
View)
➢ Xây dựng bảng tần số có khoảng cách tổ cho
biến vừa tạo

32
Dữ liệu đơn biến- Bảng tần số có
khoảng cách tổ
Bước
1

Bước 2 Bước 3

33
Dữ liệu đơn biến- Bảng tần số có
khoảng cách tổ
• VD: Mức lương của lập trình viên được chia
thành 4 tổ với khoảngLuong
cách tổ bằng nhau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent

14000-16000 5 16.7 16.7 16.7

16000-18000 10 33.3 33.3 50.0

18000-20000 11 36.7 36.7 86.7


Valid
>20000 4 13.3 13.3 100.0

Total 30 100.0 100.0

34
Tổng hợp dữ liệu thống kê

Dữ liệu đơn biến Dữ liệu đa biến

Bảng tần số Bảng phân


phân bố tổ chéo

Bảng tần số Bảng tần số


giản đơn có KCT
35
Dữ liệu đa biến- Bảng phân tổ
chéo
• Mục đích: Nghiên cứu mối liên hệ giữa 2
hoặc 3 biến
• Phạm vi áp dụng
+ Biến định tính
+ Biến định lượng

36
DỮ LIỆU ĐA BIẾN- BẢNG PHÂN TỔ CHÉO

• TH1: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến định tính hoặc 2 biến định
lượng rời rạc ít giá trị
Ví dụ: Bảng tần số chéo giữa 2 biến giớiGioitinh
tính và số năm kinh nghiệm

nam nu

2 6 4
3 6 1
Namkinh 4 3 2
nghiem
5 3 1
6 2 2

37
Dữ liệu đa biến- Bảng phân tổ chéo

TH2: Bảng phân tổ chéo giữa 2 biến định tính và 1 biến


định lượng
Ví dụ : Xây dựng bảng phân tổ chéo biểu hiện mối liên hệ giữa 3
biến:
➢Biến danh mục đầu tư: Biến định tính với 4 biêu hiện
➢Biến nhà đầu tư: Biến định tính với 3 biểu hiện
Danh mục ĐT Nhà đầu tư A Nhà đầu tư B Nhà đầu tư C
➢Biến giá trị đầu tư: Biến định lượng (đơn vị nghìn USD)
Cổ phiếu 46.50 55.00 27.50

Trái phiếu 32.00 44.00 19.00

Tín phiếu 15.50 20.00 13.50

Tiết kiệm 16.00 28.00 7.00

Bảng – Giá trị các loại hình đầu tư của nhà đầu tư 38
Thực hành SPSS xây dựng bảng phân
tổ chéo
• Analyze-> Tables -> Custom Tables
• Trong Hộp Custom Tables: kéo các biến cần biểu diễn mối liên hệ vào dòng và cột tương ứng
• Trong ô Statistics: Tùy chọn các thống kê phù hợp: count, sum....

39
3. Đồ thị thống kê

Là các hình vẽ hoặc đường nét hình học dùng


để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu
thống kê

40
Tác dụng của đồ thị

- Hình tượng hoá các số liệu nhằm so sánh, nghiên cứu


kết cấu, xu hướng, mối liên hệ,….
- Giúp đơn giản hoá các mối quan hệ phức tạp
- Có được những phác thảo cơ bản về hiện tượng
- Người đọc ghi nhận thông tin một cách nhanh chóng
- Sinh động, có sức hấp dẫn

41
Các thành phần của đồ thị thống kê

Các thành phần của dữ liệu dùng để trình bày dữ liệu: các
thanh, đường thẳng, các khu vực hoặc các điểm.
Các thành phần hỗ trợ trong việc tìm hiểu dữ liệu: tiêu
đề, ghi chú, nhãn dữ liệu, các đường lưới, chú thích và
nguồn dữ liệu.
Các thành phần dùng để trang trí không liên quan đến dữ
liệu.

42
Nguyên tắc trình bày đồ thị

- Quy mô của đồ thị hợp lý (chiều dài, chiều cao).

- Lựa trọn dạng đồ thị phù hợp


- Khoảng cách giữa các cột hợp lý
- Thang đo, tỷ lệ xích phù hợp (tỷ lệ 1: 1,33 hoặc 1:1,5)
- Không nên có quá nhiều hiện tượng trong một đồ thị

43
Các loại đồ thị
+ Bar: Đồ thị thanh/cột (biểu diễn phân phối của dữ liệu)
+ Line: Đồ thị đường gấp khúc (biểu diễn xu hướng)
+ Area: Đồ thị diện tích
+ Pie: Đồ thị hình tròn (biểu diễn cơ cấu)
+ Boxplot: Đồ thị hộp (biểu diễn phân phối, xác định
Outliers)
+ Population Pyramid: Tháp dân số (Đặc trưng dân số
theo tuổi và giới tính)
+ Scatter/Dot: Đồ thị điểm (biểu diễn mối liên hệ giữa các
biến)
+ Histogram: Đồ thị tần số (biểu diễn phân phối của dữ
liệu)
44
ĐỒ THỊ THỐNG KÊ

Dữ liệu đơn
Dữ liệu đa biến
biến

Định tính Định lượng Biểu đồ


nhiều Biểu đồ
thanh phân tán
(multiple (scatter
Rời rạc Liên tục bar chart) plots)
- Đồ thị hình
tròn
- Đồ thị đường
- Đồ thị hình
cột - Biểu đồ
Histogram
- Biểu đồ
Pareto - Ogive,
Polygons
- Sơ đồ thân lá
- Đồ thị hộp
Boxplot
45
Đồ thị hình tròn
Phương tiện Gạo
vận tải &
- Thường sử phụ tùng
5%
Hàng dệt may
20%
dụng cho Gỗ & sản
phẩm gỗ
6%

biến định 6%

tính hoặc Máy móc thiết


định lượng bị sử dụng &
phụ tùng
rời rạc 7%

- Biểu hiện
kết cấu của Điện thoại các
loại & linh
Hàng thủy sản
dữ liệu 8% kiện
17%

Giày dép
10%
Dầu thô
Máy vi tính sản 11%
phẩm điện…

Hình 2.1: Tỷ trọng của 10 nhóm hàng xuất khẩu chủ lực

của Việt Nam năm 2012 46


Đồ thị hình cột
- Thường sử
dụng cho
biến định
tính hoặc
định lượng
rời rạc
- Độ cao mỗi
cột biểu
hiện giá trị,
tần số hoặc
tần suất

Hình 2.2: Danh mục đầu tư của nhà đầu tư A năm 2017
47
Biểu đồ Pareto
- Thường sử Các loại lỗi sản phẩm
dụng cho 60% 100%

biến định 90%

tính hoặc 50%


80%

Tần suất tích lũy (%)


định lượng
Tỷ trọng các loại lỗi (%)
rời rạc 40%
70%

- Đồ thị cột 60%

biểu hiện giá 30% 50%

trị giảm dần 40%

về tần số, đồ 20%

thị, đồ thị
30%

đường biểu 10%


20%

thị giá trị của 10%

tần suất tích 0% 0%

lũy (Ogive)
Mối hàn xấu Lỗi về sơn Lỗi về điện Thiếu chi tiết Nứt Căn chỉnh kém

48
Đồ thị đường
- Sử dụng Doanh thu doanh nghiệp A giai đoạn
cho biến 2010-2016
định lượng (tỷ đồng)
rời rạc, 250

thường
dùng cho 200

dãy số theo
thời gian 150

100

50

0
2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017

49
Dữ liệu đơn biến- Biểu đồ Histogram
- Sử dụng
cho biến
định lượng
- Chỉ ra chỗ
gãy khúc
trong bộ dữ
liệu
- Nêu lên sự
phân phối
của dãy số

50
Polygons
- Sử dụng cho Dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự:
biến định 12, 13, 17, 21, 24, 24, 26, 27, 27, 30, 32, 35, 37, 38, 41,
lượng 43, 44, 46, 53, 58
Tần số
- Nối các điểm
giữa của
Histogram và 7
nối xuống trục 6
hoành gọi là đa 5
giác tần số 4
(polygons) 3
2
1
0
5 15 25 35 45 55 More

Trị số giữa 51
Ogive
- Sử dụng cho Dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự:
biến định 12, 13, 17, 21, 24, 24, 26, 27, 27, 30, 32, 35, 37, 38, 41,
lượng 43, 44, 46, 53, 58
- Giá trị cao
Ogive
nhất của trục
tung là tổng tần
số (đa giác tần 120
số tích lũy) và 100
là 100% (đa 80
giác tần suất 60
tích lũy)
40
20
0
10 20 30 40 50 60

Giới hạn tổ 52
Sơ đồ thân - lá (Stem and leaf plot)
- Sử dụng cho
biến định
lượng, được
thể hiện ít nhất
2 chữ số
- Nêu lên phân
phối của dãy
số
- Có thể xác
định Mốt và
lượng biến đột
xuất

53
Sơ đồ hộp (Box plot)
Sơ đồ hộp so sánh mức lương khởi điểm
- Sử dụng cho biến của nhân viên theo giới tính
định lượng
- Nêu lên phân phối của
dãy số
- Nhận biết sự phân tán
của dữ liệu trên cơ sở
độ dài của hộp
(khoảng tứ phân vị
IQR) và độ dài của sơ
đồ hộp
- Nhận biết lượng biến
đột xuất và nghi ngờ
là đột xuất
- So sánh 2 hay nhiều
bộ dữ liệu với cùng 1
thước đo
54
Biểu đồ nhiều thanh (Multiple bar
chart)
- Sử dụng cho
dữ liệu đa
biến

55
Biểu đồ phân tán (Scatter plots)
- Sử dụng 9,000
cho dữ liệu
8,000

Lương hiện tại (nghìn đồng/ tháng)


đa biến,
7,000
biểu hiện
6,000
mối quan
hệ giữa 5,000

các biến 4,000


3,000
2,000
1,000
0
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số năm kinh nghiệm (năm)

Hình 2.4: Mối liên hệ giữa số năm kinh nghiệm và tiền


lương hiện tại
56
Thực hành SPSS
Analyze > Descriptive Statistics > Explore...
Chọn một hay nhiều biến đưa vào ô Dependent list. Có thể tách các
quan sát thành các nhóm nhỏ riêng biệt để kiểm tra dựa vào các giá
trị của các biến kiểm soát sẽ được đưa vào ô Factor List.

Ô Display, cho phép chúng ta


chọn cách hiễn thị kết quả

57
Thực hành SPSS
Analyze > Descriptive Statistics > Explore...
Lựa chọn Statistics...
Descriptives: để hiện thị
các tham số mô tả
M-estimators: Hiễn thị giá
trị trung bình theo trọng
số (gán các trọng số khác
nhau cho các giá trị quan
sát tùy theo khoảng cách
của nó đến giá trị trung
bình, càng xa trọng số
càng nhỏ)
Outliers: hiện thị 5 quan
sát nhỏ nhất và 5 quan sát
lớn nhất
Percentiles: để hiện thị
các phân vị thứ 5, 10, 25, 58
Thực hành SPSS
Analyze > Descriptive Statistics > Explore...
Lựa chọn Plots...

Chọn Stem-and-leaf để biểu


thị sơ đồ thân – lá
Chọn Histogram để biểu thị
biểu đồ Histogram
Chọn Factor levels together
để biểu thị đồ thị boxplots

59
Thực hành SPSS
Analyze > Descriptive Statistics > Explore...

Lựa chọn Options...

Exclude cases listwise chỉ những quan sát có ý nghĩa ở tất cả các
biến được đưa vào phân tích
Exclude cases pairwise những quan sát có ý nghĩa ở bất kỳ biến nào
đó được đưa vào phân tích

60
Thực hành SPSS

61
Thực hành SPSS
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...

Simple đồ thị thanh cho 1 biến


Clustered đồ thị thanh kết hợp 2 biến
(theo nhóm với nhiều cột cạnh nhau)
Stacked Đồ thị thanh kết hợp 2 biến
(biến được biệu hiện trên 1 cột)
Summaries for groups cases Mỗi thanh
của đồ thị thể hiện số lượng các quan
sát có cùng 1 giá trị của biến
Summaries for separate variables Mỗi
thanh của đồ thị thể hiện giá trị thống kê
của biến
Value of individual cases Mỗi thanh của 62
Thực hành SPSS
Đồ thị thanh (Bar) Graphs > Lagacy > Dialogs > Bar...

Bars Represent tham số thống kê thể


hiện trên đồ thị
Category Axis Trục hoành
Define Clusters by biến phân loại
Có thể vẽ theo dòng hay cột (theo
biến phân loại thứ 2) → đưa biến vào
Panel by Rows (Columns)

63
3.1. Khái niệm

3.
Phân tích 3.2. Ý nghĩa
thống kê

3.3. Yêu cầu

64
Quá trình nghiên cứu thống kê
Phân tích thống kê
Là việc nêu lên một cách tổng hợp bản
Khái chất và tính quy luật của các hiện tượng
niệm và quá trình KTXH số lớn trong điều kiện
lịch sử cụ thể qua các biểu hiện về lượng
và qua tính toán các mức độ trong tương
lai.
- Giúp thấy rõ bản chất, quy luật phát triển
Ý nghĩa của hiện tượng;
- Giúp thấy rõ mối liên hệ nội tại của các
bộ phận.
- Trên cơ sở phân tích lý luận xã hội;
Yêu cầu - Căn cứ sự kiện thực tế;
- Sử dụng những phương pháp phân tích
thống kê phù hợp.

65

You might also like