You are on page 1of 68

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 3

Bộ môn Kế toán tài chính

Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1


THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

TS. ĐẶNG THỊ THÚY HẰNG


Giảng viên chính
Bộ môn Kế toán tài chính
Viện Kế toán –Kiểm toán
Mobile: 0915166150
Email: hangdt@neu.edu.vn

2
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN THAY ĐỔI
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN,
ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN VÀ
CÁC SAI SÓT (IAS 8)
Hà Nội, 2020
Copyright © 2019 - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 3
MỤC TIÊU HỌC TẬP

• Thảo luận về các trường hợp thay đổi kế toán và kế toán trong trường hợp
thay đổi chính sách kế toán
• Mô tả được kế toán, trình bày và công bố thông tin về những thay đổi ước tính
kế toán
• Mô tả được kế toán trong trường hợp sửa chữa các sai sót kế toán
• Phân tích được ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến thông tin trên các báo
cáo tài chính
 So sánh IFRS với VAS và Chế độ kế toán Việt Nam

4
NỘI DUNG HỌC TẬP

Kế toán thay đổi chính sách kế toán

Kế toán thay đổi ước tính kế toán

Kế toán các sai sót trong kế toán

Phân tích ảnh hưởng của các sai sót kế toán đến báo cáo tài chính

Đặc điểm kế toán Việt Nam

5
PHÂN LOẠI CÁC TRƯỜNG HỢP
THAY ĐỔI KẾ TOÁN
(Accounting Changes)

6
THAY ĐỔI KẾ TOÁN
(Accounting Changes)

 Thay đổi kế toán là do có sự thay đổi


trong các Chuẩn mực kế toán, quy định của
luật pháp, mục tiêu của công ty,…
 Để đảm bảo đặc tính so sánh và nhất quán,
các thay đổi kế toán cần được kế toán ghi
nhận, điều chỉnh dựa trên các nguyên tắc
nhất định (IAS 8).

7
PHÂN LOẠI THAY ĐỔI KẾ TOÁN
Phân loại Đặc điểm

Thay đổi chính sách kế toán Thay đổi từ một chính sách kế toán này
(Change in Accounting Policy) bằng một chính sách kế toán khác được
chấp nhận.
VÍ DỤ: Phương pháp tính giá hàng tồn
kho FIFO được thay bởi Phương pháp
giá bình quân.

Thay đổi ước tính kế toán Thay đổi do có thêm các thông tin hoặc
(Change in Accounting Estimate) kinh nghiệm.
VÍ DỤ: Thời gian sử dụng hữu ích của
Thiết bị thay đổi từ 8 năm lên 10 năm.
KẾ TOÁN THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Changes in Accounting Policies
THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KHI

1 Sự thay đổi được yêu cầu bởi một Chuẩn mực IFRS; hoặc

Sự thay đổi dẫn đến báo cáo tài chính cung cấp thông tin đáng tin

2 cậy và thích hợp hơn về ảnh hưởng của các giao dịch, sự kiện và
điều kiện đối với tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh
và lưu chuyển tiền tệ của đơn vị.
TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI LÀ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

1. Áp dụng chính sách mới trong ghi nhận các giao dịch phát sinh lần đầu tiên
hoặc đã phát sinh trước đây nhưng là không trọng yếu.
VÍ DỤ: * Áp dụng FIFO cho loại hàng hóa mới nhập lần đầu tiên.
* Chi phí bán hàng được phân bổ cho 2 kỳ vì là khoản mục trọng yếu trong
kỳ này.
2. Áp dụng chính sách kế toán không được chấp nhận hoặc đã áp dụng không
chuẩn xác một chính sách kế toán (Sai sót kế toán).
VÍ DỤ: * Chuyển từ kế toán trên cơ sở tiền (cash basic) sang kế toán dồn tích
(accrual basic).
* Điều chỉnh chi phí khấu hao do không loại trừ giá trị thanh lý thu hồi ước
tính khỏi giá trị phải khấu hao .

11
CÁC PHƯƠNG THỨC BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

TẠI KỲ HIỆN HÀNH HỒI TỐ PHI HỒI TỐ


Report changes Report changes Report changes
currently retrospectively prospectively
• Các ảnh hưởng do thay • Số liệu kỳ trước sẽ • Không điều chỉnh số
đổi của các kỳ trước được điều chỉnh theo liệu những kỳ trước
được tính hết vào lợi chính sách kế toán theo chính sách kế
nhuận của kỳ hiện mới áp dụng. toán mới áp dụng.
hành. • Các ảnh hưởng do thay • Giữ nguyên BCTC năm
• Không cần điều chỉnh đổi được ghi nhận vào trước.
lại BCTC năm trước. lợi nhuận chưa phân • Bắt đầu áp dụng chính
phối vào đầu kỳ áp sách mới từ năm hiện
dụng chính sách mới. hành trở đi.

12
PHƯƠNG THỨC BÁO CÁO VỀ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

IASB yêu cầu các công ty áp dụng Phương pháp hồi tố khi có sự
Thay đổi chính sách kế toán

Điều chỉnh các BCTC cho từng kỳ kế


toán trước đây theo chính sách kế Điều chỉnh giá trị còn lại của tài sản
toán mới áp dụng và nợ phải trả vào đầu năm có sự
điều chỉnh chính sách kế toán, cùng
Đảm bảo tính nhất quán và với số dư đầu kỳ của TK Lợi nhuận
có thể so sánh BCTC giữa các kỳ chưa phân phối.
trước và kỳ kế toán hiện hành.
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng
Công ty Happy Homes ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng dài hạn (long-
term construction contracts) theo phương pháp thu hồi chi phí (the cost
recovery method) hay phương pháp lợi nhuận bằng không (zero profit), ghi
nhận doanh thu bằng với chi phí thu hồi. Năm 2021, do áp dụng chuẩn mực
mới về ghi nhận doanh thu, Công ty đã chuyển đổi sang ghi nhận doanh thu
theo phần trăm công việc hoàn thành (the percentage-of-completion method).
Đối với mục đích tính thuế, Công ty vẫn sử dụng phương pháp thu hồi chi phí
và dự kiến tiếp tục ghi nhận doanh thu theo phương pháp này cho các kỳ kế
toán trong tương lai. Thông tin trên Báo cáo thu nhập trong 3 năm (2019-
2021) được lập dựa trên phương pháp thu hồi chi phí và phương pháp phần
trăm công việc hoàn thành hay phương pháp tỷ lệ hoàn thành như sau.
Biết Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1/2019 (theo phương pháp thu hồi chi
phí) là $958,000.

14
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng
BÁO CÁO THU NHẬP (phương pháp thu hồi chi phí)
Năm tài chính kết thúc vào 31/12

Chỉ tiêu 2019 2020 2021


Lợi nhuận trước thuế 300,000 280,000 220,000
Thuế TNDN (20%) 60,000 56,000 44,000
Lợi nhuận sau thuế 240,000 224,000 176,000
BÁO CÁO THU NHẬP (phương pháp tỷ lệ hoàn thành)
Năm tài chính kết thúc vào 31/12

Chỉ tiêu 2019 2020 2021


Lợi nhuận trước thuế 400,000 300,000 240,000
Thuế TNDN (20%) 80,000 60,000 48,000
Lợi nhuận sau thuế 320,000 240,000 192,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng

Ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán đến lợi nhuận

Lợi nhuận trước thuế Chênh lệch


Năm Tỷ lệ hoàn Thu hồi Lợi nhuận
Thuế TNDN
thành chi phí Chênh lệch sau thuế
(20%)
2019 400,000 300,000 100,000 20,000 80,000
2020 300,000 280,000 20,000 4,000 16,000
Đầu năm 2021 700,000 580,000 120,000 24,000 96,000
2021 240,000 220,000 20,000 4,000 16,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng

Ghi nhận tại Happy Homes vào ngày 1/1/2021:

Nợ TK Sản phẩm xây dựng dở dang


Có TK Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
(Retained Earnings)

17
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng
Ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán đến lợi nhuận chưa phân phối

BÁO CÁO LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI


(trước khi thay đổi chính sách kế toán)
Chỉ tiêu 2021 2020 2019
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1 1,422,000 1,198,000 958,000

Lợi nhuận sau thuế TNDN 176,000 224,000 240,000


Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 31/12 1,598,000 1,422,000 1,198,000

Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1/2020 (% hoàn thành) 1,278,000
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1/2020 (thu hồi chi phí)
Chênh lệch
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng
Ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán đến lợi nhuận chưa phân phối

BÁO CÁO LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI


(sau khi thay đổi chính sách kế toán)
Chỉ tiêu 2021 2020
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1 - 1,198,000

Cộng: Điều chỉnh hồi tố do thay đổi phương pháp ghi nhận 80,000
doanh thu
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1 sau khi điều chỉnh 1,518,000 1,278,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 192,000 240,000
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 31/12 1,710,000 1,518,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Công ty Beauty bắt đầu áp dụng tính giá hàng tồn theo phương pháp FIFO từ năm
tài chính 2019. Những năm trước đó Beauty áp dụng phương pháp giá bình quân.
Số liệu trong giai đoạn 2017-2019 của Công ty như sau:
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: CU

TT Chỉ tiêu 2017 2018 2019


1 Doanh thu bán hàng 250,000 280,000 320,000

2 Giá trị hàng mua 120,000 150,000 150,000

3 Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000

4 Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 70,000 50,000 80,000

Biết Công ty Beauty bắt đầu hoạt động năm 2017 với số vốn đầu tư ban đầu là
CU250,000, doanh thu bán hàng, giá trị hàng mua và chi phí hoạt động trong 3 năm
đều thanh toán bằng tiền.
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
GIÁ TRỊ HÀNG TỒN KHO CUỐI NĂM
Đơn vị tính: CU
Phương pháp bình quân Phương pháp
Thời điểm Chênh lệch
gia quyền FIFO
31/12/2017 75,000 73,000 (2,000)
31/12/2018 177,000 172,000 (5,000)
31/12/2019 275,000 268,000 (7,000)

GIÁ VỐN HÀNG BÁN


Đơn vị tính: CU
Phương pháp bình Phương pháp
Năm Chênh lệch
quân gia quyền FIFO
2017 45,000 47,000 2,000
2018 48,000 51,000 3,000
2019 52,000 54,000 2,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Beauty Com.
BÁO CÁO THU NHẬP (phương pháp bình quân)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Doanh thu bán hàng 250,000 280,000 320,000
Giá vốn hàng bán 45,000 48,000 52,000
Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000
Lợi nhuận thuần 145,000 152,000 178,000
Beauty Com.
BÁO CÁO LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Lợi nhuận chưa phân phối, 1/1 0 145,000 297,000
Lợi nhuận thuần trong năm 145,000 152,000 178,000
Lợi nhuận chưa phân phối, 31/12 145,000 297,000 475,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Beauty Com.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (phương pháp bình quân)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Hàng tồn kho (giá bình quân) 75,000 177,000 275,000
Tiền 320,000 370,000 450,000
Tổng cộng Tài sản 395,000 547,000 725,000
Vốn góp 250,000 250,000 250,000
Lợi nhuận chưa phân phối 145,000 297,000 475,000
Tổng cộng Vốn chủ sở hữu 395,000 547,000 725,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Beauty Com.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (phương pháp bình quân)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng 250,000 280,000 320,000
Mua hàng 120,000 150,000 150,000
Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000
Tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 70,000 50,000 80,000
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Vốn góp của chủ sở hữu 250,000 - -
Tiền tăng trong kỳ 320,000 50,000 80,000
Tiền tồn đầu năm 0 320,000 370,000
Tiền tồn cuối năm 320,000 370,000 450,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho

Lợi nhuận thuần = Doanh thu bán hàng thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động
Lợi nhuận giữ lại cuối năm = Lợi nhuận giữ lại đầu năm + Lợi nhuận thuần trong năm
Hàng tồn kho cuối năm = Hàng tồn kho đầu năm + Giá trị hàng mua - Giá vốn hàng bán
Tiền cuối năm = Tiền đầu năm + Vốn góp bổ sung bằng tiền + Tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh trong năm
Tiền thuần từ hoạt động kinh doanh = Doanh thu bán hàng - Giá trị hàng mua
- Chi phí hoạt động
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Beauty Com.
BÁO CÁO THU NHẬP (phương pháp FIFO)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Doanh thu bán hàng 250,000 280,000 320,000
Giá vốn hàng bán 47,000 51,000 54,000
Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000
Lợi nhuận thuần 143,000 149,000 176,000
Beauty Com.
BÁO CÁO LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Lợi nhuận chưa phân phối, 1/1 0 143,000 292,000
Lợi nhuận thuần trong năm 143,000 149,000 176,000
Lợi nhuận chưa phân phối, 31/12 143,000 292,000 468,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Beauty Com.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (phương pháp FIFO)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Hàng tồn kho (FIFO) 73,000 172,000 268,000
Tiền 320,000 370,000 450,000
Tổng cộng Tài sản 393,000 542,000 718,000
Vốn góp 250,000 250,000 250,000
Lợi nhuận chưa phân phối 143,000 292,000 468,000
Tổng cộng Vốn chủ sở hữu 393,000 542,000 718,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Beauty Com.
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (phương pháp FIFO)
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2017 2018 2019
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Doanh thu bán hàng 50,000 280,000 320,000
Mua hàng 120,000 150,000 150,000
Chi phí hoạt động 60,000 80,000 90,000
Tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 70,000 50,000 80,000
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Vốn góp của chủ sở hữu 250,000 - -
Tiền tăng trong kỳ 320,000 50,000 80,000
Tiền tồn đầu năm 0 320,000 370,000
Tiền tồn cuối năm 320,000 370,000 450,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Phương pháp tính giá hàng tồn kho khác nhau dẫn đến sự khác nhau về chỉ tiêu giá
vốn hàng bán, hàng tồn kho cuối năm, lợi nhuận đạt được trong năm và lợi nhuận
chưa phân phối cuối năm nhưng không làm ảnh hưởng tới dòng tiền. Để ghi nhận kế
toán và báo cáo sự thay đổi chính sách kế toán, đầu tiên kế toán phải điều chỉnh các chỉ
tiêu tài chính khi thay đổi từ phương pháp giá bình quân sang phương pháp FIFO.
CHÊNH LỆCH LỢI NHUẬN THUẦN khi thay đổi chính sách kế toán
Đơn vị tính: CU
Lợi nhuận thuần theo Lợi nhuận thuần theo
Năm Chênh lệch
phương pháp bình quân phương pháp FIFO
2017 145,000 143,000
2018 152,000 149,000
Cộng đầu năm 2019 297,000 292,000
2019 178,000 176,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Kế toán ghi nhận sự thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn
kho vào 1/1/2019:

Nợ TK Hàng tồn kho (5,000)


Có TK Lợi nhuận chưa phân phối (5,000)

Hoặc
Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối 5,000
Có TK Hàng tồn kho 5,000

30
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho

Beauty Com.
BÁO CÁO THU NHẬP (phương pháp bình quân)
Đơn vị tính: CU

Chỉ tiêu 2019 2018


Doanh thu bán hàng 320,000 280,000
Giá vốn hàng bán 54,000 51,000
Chi phí hoạt động 90,000 80,000
Lợi nhuận thuần 176,000 149,000
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Ảnh hưởng của thay đổi phương pháp tính giá hàng tồn kho
đến các khoản mục trên BCTC
Đơn vị tính: CU
Năm 2019 Năm 2018
Loại BCTC Bình quân FIFO Chênh Bình quân FIFO Chênh
gia quyền lệch gia quyền lệch
Báo cáo tình hình tài chính
Hàng tồn kho 275,000 268,000 177,000 172,000 (5,000)
Lợi nhuận chưa phân phối 475,00 468,000 297,000 292,000 (5,000)

Báo cáo thu nhập


Giá vốn hàng bán 52,000 54,000 48,000 51,000 3,000
Lợi nhuận thuần 178,000 176,000 152,000 149,000 (3,000)
VÍ DỤ MINH HỌA – Hàng tồn kho
Ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán đối với chỉ tiêu Lợi nhuận chưa
phân phối ngày 1/1/2019 (đầu kỳ có sự thay đổi chính sách kế toán).
Beauty Com.
BÁO CÁO LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI
Phương pháp giá bình quân gia quyền
Đơn vị tính: CU
Chỉ tiêu 2019 2018 2017
Lợi nhuận chưa phân phối, 1/1 297,000 145,000 -
Lợi nhuận thuần trong năm 178,000 152,000 145,000
Lợi nhuận chưa phân phối, 31/12 475,000 297,000 145,000

Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1/2018 (FIFO) 143,000


Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1/2018 (bình quân)
Chênh lệch
VÍ DỤ MINH HỌA – Hợp đồng xây dựng
Ảnh hưởng của việc thay đổi chính sách kế toán đến lợi nhuận chưa phân phối

BÁO CÁO LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI


(sau khi thay đổi chính sách kế toán)
Chỉ tiêu 2019 2018
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1 145,000
Trừ: Điều chỉnh hồi tố do thay đổi phương pháp tính giá HTK
(2,000)
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 1/1 sau khi điều chỉnh 292,000 143,000
Lợi nhuận sau thuế TNDN 176,000 149,000
Lợi nhuận chưa phân phối, ngày 31/12 468,000 292,000
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Ảnh hưởng trực tiếp (Direct Effects)
IASB khuyến khích áp dụng hồi tố với những ảnh hưởng trực tiếp của
việc thay đổi chính sách kế toán. Các trường hợp ảnh hưởng trực tiếp
phổ biến gồm:
- Điều chỉnh số dư của TK HTK do DN thay đổi phương pháp tính giá
HTK.
- Điều chỉnh giá trị HTK do áp dụng thử nghiệm mô hình giá thấp hơn
giữa giá phí và giá trị thuần có thể thực hiện được đối với số dư TK HTK
đã điều chỉnh.
- Các trường hợp thay đổi thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại do điều
chỉnh tổn thất tài sản của DN.
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

Ảnh hưởng gián tiếp (Indirect Effects)

o Bất kỳ sự ảnh hưởng nào đối với dòng tiền hiện tại hoặc dòng tiền trong tương
lai của DN do thay đổi chính sách kế toán đều là ảnh hưởng gián tiếp và sẽ được
áp dụng hồi tố.
o Thay đổi về phân phối lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thay đổi
về thanh toán bản quyền dựa trên doanh thu hoặc lợi nhuận thuần được báo cáo
là ảnh hưởng gián tiếp điển hình khi doanh nghiệp thay đổi chính sách kế toán.
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THAY ĐỔI CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN

Áp dụng hồi tố sẽ không khả thi khi DN không thể xác định được những ảnh hưởng
tới BCTC các kỳ kế toán trước.

Các trường hợp DN không nên áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán:

1. Không thể xác định được ảnh hưởng của việc áp dụng hồi tố

2. Việc áp dụng hồi tố đòi hỏi các giả định về mục đích quản lý trong kỳ kế toán trước.

3. Không xác minh được một cách khách quan các thông tin cần thiết để xây dựng các
ước tính kế toán quan trọng cho kỳ kế toán trước
CÔNG BỐ THÔNG TIN

* Bản chất của sự thay đổi chính sách kế toán


* Lý do áp dụng chính sách kế toán mới trong việc cung cấp thông tin kế toán
trung thực và hợp lý hơn so với chính sách kế toán đã áp dụng trước đây
* Đối với kỳ hiện hành và từng kỳ trước cần công bố thông tin về (1) số tiền điều
chỉnh của từng khoản mục bị ảnh hưởng trên BCTC và (2) số tiền điều chỉnh
với lãi cơ bản trên một cổ phần (Basic EPS) và lãi suy giảm trên một cổ phần
(Diluted EPS)
* Số tiền điều chỉnh liên quan đến các kỳ kế toán trước kỳ hiện hành.
KẾ TOÁN THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
Changes in Accounting Estimates
THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
Nợ khó đòi.

Hàng tồn kho cần thanh lý.

Thời gian sử dụng hữu ích và giá trị thanh lý thu hồi ước tính của tài sản.

Các kỳ có lợi từ các chi phí phải trả trong tương lai.

Nợ phải trả về bảo hành sản phẩm và thuế thu nhập.

Trữ lượng khoáng sản có thể khai thác

Thay đổi phương pháp khấu hao.

Giá trị hợp lý của các công cụ tài chính


THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN
Thay đổi ước tính kế toán
(Changes in accounting estimates)

Thay đổi về các ước tính trong tính toán nhằm đạt được mục tiêu chung là cung cấp thông
tin phù hợp, đáng tin cậy trên các Báo cáo tài chính.

→ chỉ điều chỉnh số liệu kỳ hiện tại và tương lai, mà không điều chỉnh số liệu trong các kỳ
quá khứ được gọi là điều chỉnh phi hồi tố (prospective adjustment).

VÍ DỤ: thay đổi thời gian sử dụng hữu ích và giá trị thanh lí thu hồi ước tính của tài sản cố
định; thay đổi ước tính dự phòng nợ phải thu khó đòi; …

41
VÍ DỤ: THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

Công ty Hubb đã ước tính nợ phải thu khó đòi trong những năm trước đây là
3% của tổng khoản phải thu khách hàng. Năm 2019, Công ty nhận thấy cần
phải tăng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi do các khách hàng chậm trễ
trong việc thanh toán các khoản nợ với công ty. Do đó, Công ty đã quyết định
ước tính nợ phải thu khó đòi là 5% của doanh thu bán chịu thay cho phương
pháp ước tính trước đây, và số dự phòng nợ phải thu khó đòi là CU40,000.
Sự thay đổi này sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận của Hubb? Kế
toán sẽ thực hiện điều chỉnh như thế nào?

42
VÍ DỤ: THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

Sự thay đổi trong ước tính nợ khó đòi tại công ty Hubb chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận
năm 2019, không ảnh hưởng đến lợi nhuận những năm trước đó. Do vậy, kế toán chỉ
ghi nhận dự phòng nợ phải thu khó đòi năm 2019 theo phương pháp ước tính mới mà
không cần thiết phải điều chỉnh hồi tố cho những năm trước.

Bút toán ghi nhận dự phòng nợ phải thu khó đòi vào cuối năm tài chính 2019 như sau:

Nợ Tài khoản Chi phí nợ khó đòi (nợ xấu) 40,000


Có Tài khoản Dự phòng nợ phải thu khó đòi 40,000

43
VÍ DỤ: THAY ĐỔI ƯỚC TÍNH KẾ TOÁN

Công ty MBA mua một thiết bị với giá 510 triệu đồng với giá trị thanh lý thu
hồi ước tính là 10 triệu đồng, thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Thiết bị
này đã được khấu hao theo phương pháp đường thẳng là 7 năm. Năm 2021
(năm thứ 8), thiết bị được ước tính có thể sử dụng được 15 năm với giá trị
thanh lý thu hồi ước tính là 5 triệu đồng.

Yêu cầu:
 Thực hiện các định khoản điều chỉnh chi phí khấu hao cho các năm
trước đó.
 Tính chi phí khấu hao năm 2021.

44
CÔNG BỐ THÔNG TIN

* Cần công bố bản chất và số tiền của thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng trong kỳ kế
toán hiện hành hoặc dự kiến sẽ có ảnh hưởng trong các kỳ tương lai. Trường hợp DN
không xác định được số tiền của thay đổi ước tính kế toán thì không thực hiện công bố về
số tiền thay đổi.
* Công ty không cần công bố những thay đổi trong ước tính kế toán như là một phần của
hoạt động kinh doanh, ví dụ như: dự phòng nợ phải thu khó đòi, giảm giá hàng tồn kho,
trừ khi những thay đổi đó là trọng yếu.
* Mặc dù vậy, với những thay đổi ước tính kế toán có ảnh hưởng đến nhiều kỳ kế toán như
là thay đổi số năm sử dụng hữu ích của TSCĐ, công ty nên công bố ảnh hưởng đến lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận trên một cổ phần vào năm hiện hành.
SAI SÓT KẾ TOÁN
(Accounting Errors)
 Sai sót kế toán là do tính toán sai, áp
dụng sai chính sách kế toán, bỏ quên, hiểu
hoặc diễn giải sai thực tế và gian lận khi lập
báo cáo tài chính.
 VÍ DỤ: Công ty Fraudy đã bỏ sót ghi nhận
khoản chi phí tiếp khách VND20,000,000
cho năm tài chính 2021.

46
SAI SÓT KẾ TOÁN

Sai sót kế toán


(Errors)
Kết quả của việc mắc lỗi khi tính toán, khi áp dụng sai nguyên tắc kế toán, khi sử dụng
sai hoặc bỏ sót các sự kiện thực tế xảy ra tại thời điểm lập báo cáo tài chính.

→ sửa chữa sai sót bằng cách dùng các bút toán phù hợp để điều chỉnh các tài khoản
có liên quan và trình bày các sửa chữa này trên các báo cáo tài chính.

VÍ DỤ: báo cáo sai về doanh thu, kế toán không đúng các quyền chọn về cổ phần, dự
phòng khoản phải thu, hàng tồn kho và các khoản dự phòng khác.

47
SAI SÓT KẾ TOÁN

Sự thay đổi từ một Thay đổi ước tính kế


nguyên tắc kế toán không toán bởi vì công ty đã
Sai sót trong tính
được chấp nhận rộng rãi không sử dụng
sang một chính sách kế toán.
phương pháp ước
toán được chấp nhận. tính phù hợp.

Phân loại sai một


Không ghi nhận hoặc
khoản chi phí như là
trì hoãn việc ghi nhận
chi phí thay vì ghi
các khoản chi phí và
nhận nó như một tài
doanh thu.
sản và ngược lại.
SAI SÓT KẾ TOÁN
◆ Tất cả các sai sót trong yếu đều phải chỉnh sửa.

◆ Ghi nhận các điều chỉnh sai sót từ những kỳ trước đó bằng cách điều
chỉnh số dư đầu kỳ của Lợi nhuận chưa phân phối vào kỳ kế toán hiện tại.

◆ Việc sửa chữa này được gọi là điều chỉnh các kỳ kế toán trước đây.

◆ Để đảm bảo tính so sánh số liệu, công ty nên điều chỉnh lại các báo cáo
trong quá khứ để sửa chữa sai sót.
VÍ DỤ: SAI SÓT KẾ TOÁN
Đầu năm 2019, Công ty Kun đã phát hiện ra rằng họ đã ghi nhận doanh thu và
khoản phải thu khách hàng cao hơn so với thực tế là CU66.000 trong năm
2018. Vậy Công ty sẽ phải điều chỉnh sai sót này như thế nào? (giả định bỏ qua
sự tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp).
Đầu năm 2019, Kun sẽ thực hiện bút toán điều chỉnh sau đây để sửa chữa sai sót
xảy ra trong năm 2018.

Nợ Tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối 66,000


Có Tài khoản Phải thu khách hàng 66,000

50
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
→ Trong quá trình kế toán có thể xảy ra các sai sót kế toán làm ảnh hưởng đến
BCTC
→ Để có cách thức sửa chữa phù hợp với từng loại sai sót, cần phải phân tích
ảnh hưởng của các sai sót đến BCTC.
→ Khi phân tích ảnh hưởng của các sai sót, các câu hỏi được đặt ra:
- Sai sót thuộc loại nào?
- Những mục nào cần sửa chữa do sai sót?
- Sau khi xác định được sai sót, BCTC được lập lại như thế nào?
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

→ Khi xem xét ảnh hưởng của các sai sót đến BCTC, sai sót được phân thành:

1. Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính


2. Sai sót thuộc Báo cáo thu nhập
3. Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1. Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính
- Là loại sai sót chỉ ảnh hưởng đến việc trình bày các khoản mục trên Báo cáo tình
hình tài chính.
- Là sai sót ảnh hưởng đến việc trình bày một tài sản, nợ phải trả hoặc vốn chủ sở
hữu.

VÍ DỤ: phân loại khoản phải thu ngắn hạn như một phần của khoản đầu tư, phân loại
tài sản nhà xưởng là hàng tồn kho, v.v…

- Khi sai sót được phát hiện, phải phân loại lại đối tượng cho phù hợp với từng khoản
mục.
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Sai sót thuộc Báo cáo thu nhập
- Là những sai sót liên quan đến việc phân loại doanh thu hoặc chi phí không
đúng.
- VÍ DỤ: ghi nhận doanh thu lãi như một phần của doanh thu bán hàng, ghi nhận
chi phí khấu hao như chi phí lãi vay và ghi nhận khoản giảm doanh thu bán
hàng như một phần của chi phí bán hàng, v.v.
- Loại sai sót này, không ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần và Báo cáo tình hình
tài chính. Do đó, nếu sai sót phát hiện thuộc năm hiện tại, công ty phải thực
hiện bút toán điều chỉnh lại các mục bị ảnh hưởng. Nếu sai sót phát hiện thuộc
các năm trước đó, công ty không phải thực hiện bút toán điều chỉnh sai sót
- Nếu công ty lập BCTC dạng so sánh bao gồm năm có sai sót, phải điều chỉnh lại
Báo cáo thu nhập cho năm bị sai sót.
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

3. Sai sót thuộc Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo thu nhập
- Loại sai sót này ảnh hưởng đến cả Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo thu
nhập.
VÍ DỤ: kế toán đã không ghi nhận lãi tiền vay phải trả vào cuối kỳ kế toán. Ảnh
hưởng của sai sót này làm cho chi phí trong kỳ giảm, nợ phải trả (lãi phải trả)
giảm và lợi nhuận thuần của kỳ đó tăng lên.

- Loại sai sót này lại được chia thành:


+ Sai sót tự cân bằng
+ Sai sót không tự cân bằng.
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

* Sai sót tự cân bằng là những sai sót sẽ tự sửa (tự điều chỉnh đúng)
sau hai kỳ kế toán.
VÍ DỤ: Việc không ghi nhận lãi vay phải trả vào chi phí kỳ này (ghi
nhận vào chi phí ở kỳ sau khi thanh toán lãi vay) là sai sót tự cân bằng
vì sau hai kỳ sai sót này sẽ không còn nữa (tự cân bằng).
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
→ Sửa chữa sai sót tự cân bằng
1. Xác định xem công ty đã khóa sổ kế toán trong năm phát hiện sai sót hay chưa?
&. Trường hợp công ty đã khóa sổ kế toán trong năm hiện tại (năm phát hiện sai sót):
+ Nếu sai sót đã tự cân bằng, không cần thực hiện bút toán điều chỉnh.
+ Nếu sai sót chưa tự cân bằng, thực hiện bút toán điều chỉnh số dư hiện tại của lợi nhuận
giữ lại (lợi nhuận chưa phân phối).
&. Trường hợp công ty chưa khóa sổ kế toán trong năm hiện tại:
+ Nếu sai sót đã tự cân bằng, thực hiện bút toán để sửa chữa sai sót trong kỳ hiện tại và để
điều chỉnh số dư đầu kỳ của lợi nhuận giữ lại
+ Nếu sai sót chưa tự cân bằng, hãy thực hiện bút toán để điều chỉnh số dư đầu kỳ của lợi
nhuận giữ lại.
2. Nếu công ty trình bày BCTC dạng so sánh, phải trình bày lại số liệu cho mục đích so
sánh, ngay cả khi không cần thực hiện bút toán điều chỉnh.
VÍ DỤ SAI SÓT TỰ CÂN BẰNG

Khi kiểm tra số liệu tại PepsiCo. Inc, kiểm toán viên đã phát hiện: Vào
ngày 31/12/2021, PepsiCo. Inc đã không ghi nhận lãi tiền vay phải trả
cho năm 2021 là CU3,600. Số tiền lãi vay này đã ghi nhận vào chi phí năm
2022 khi thanh toán. Hãy thực hiện bút toán để sửa chữa sai sót trên vào
ngày 31/12/2022, giả sử PepsiCo chưa khóa sổ kế toán năm 2022?
VÍ DỤ SAI SÓT TỰ CÂN BẰNG

Phân tích ảnh hưởng của sai sót:


- Khi PepsiCo ghi nhận lãi vay phải trả của năm 2021 vào năm 2022, làm cho chi
phí lãi vay năm 2022 tăng lên CU3,600 (tạo ra một ghi Nợ vào tài khoản Chi
phí lãi vay năm 2022 thêm CU3,600).

- Vì PepsiCo không ghi nhận tiền lãi vay phải trả cho năm 2021 làm cho Chi phí
lãi vay năm 2021 bị giảm và lợi nhuận thuần năm 2021 tăng lên CU3,600.

- Do lợi nhuận thuần năm 2021 tăng CU3,600, nên tài khoản Lợi nhuận chưa
phân phối bị tăng lên CU3,600.
VÍ DỤ SAI SÓT TỰ CÂN BẰNG

Bút toán điều chỉnh để sửa chữa sai sót:

Nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối


Có TK Chi phí lãi vay

Nếu PepsiCo đã khóa sổ kế toán cho năm 2022, không cần có bút toán điều chỉnh
vì ảnh hưởng của sai sót đã tự cân bằng. Tuy nhiên, nếu PepsiCo trình bày BCTC
dạng so sánh cho 2 năm, thì phải điều chỉnh lại các khoản mục liên quan cho
năm 2021 cho mục đích BCTC.
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC SAI SÓT KẾ TOÁN
ĐẾN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

→ Sai sót không tự cân bằng là những sai sót sẽ không tự sửa (không tự
điều chỉnh đúng) trong kỳ kế toán tiếp theo.
VÍ DỤ: Kế toán ghi nhận ngay chi phí mua thiết bị có thời gian sử dụng hữu ích 4
năm vào chi phí trong kỳ phát sinh.

→ Đối với sai sót không tự cân bằng, đều phải thực hiện bút toán điều chỉnh để
sửa chữa các mục cho chính xác, ngay cả khi đã khóa sổ kế toán.
VÍ DỤ SAI SÓT KHÔNG TỰ CÂN BẰNG

Vào ngày 01/01/(N-2), Parsons Corporation đã mua một thiết bị sản xuất với giá
CU60,000 có thời gian sử dụng ước tính là 5 năm. Kế toán của Parsons ghi giá trị của
thiết bị này vào chi phí năm (N-2) nhưng đã phát hiện ra sai sót vào năm (N-1).

Hãy thực hiện các bút toán điều chỉnh để sửa chữa sai sót trên trong trường hợp:
a) Parsons chưa khóa sổ kế toán cho năm (N-1)
b) Parsons đã khóa sổ kế toán cho năm (N-1).

Giả định không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và tất cả tài sản cố
định của Parsons sử dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
VÍ DỤ SAI SÓT KHÔNG TỰ CÂN BẰNG

a) Trường hợp Parsons chưa khóa sổ kế toán cho năm (N-1)

- Tính toán ảnh hưởng của sai sót đến lợi nhuận giữ lại ngày 31/12/(N-2):
+ Chi phí năm (N-2) đã ghi tăng: 60,000
+ Chi phí khấu hao đúng cho năm (N-2): (12,000)
+ Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm (N-2) bị ghi giảm: 48,000

- Bút toán điều chỉnh ngày 31/12/(N-1) để sửa chữa sai sót:
Nợ TK Thiết bị 60,000
Nợ TK Chi phí khấu hao 12,000
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK Hao mòn lũy kế- Thiết bị
VÍ DỤ SAI SÓT KHÔNG TỰ CÂN BẰNG
b) Trường hợp Parsons đã khóa sổ kế toán cho năm (N-1)

- Tính toán ảnh hưởng của sai sót đến lợi nhuận giữ lại ngày 31/12/(N-1):
+ Lợi nhuận giữ lại cuối năm (N-2) bị ghi giảm 48,000
+ Chi phí khấu hao đúng cho năm (N-1): (12,000)
+ Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm (N-1) bị ghi giảm: 36,000

- Bút toán điều chỉnh để sửa chữa sai sót như sau:
Nợ TK Thiết bị 60,000
Có TK Lợi nhuận giữ lại
Có TK Hao mòn lũy kế- Thiết bị
ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN VIỆT NAM

65
SO SÁNH VỚI IFRS

* Ở Việt Nam, kế toán thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót được quy
định tại CMKTVN số 29 (VAS 29) .

* Về cơ bản, VAS 29 đều tương đồng với quy định của Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS 8)
bao gồm:
➢@ Các loại thay đổi kế toán;
- @ Cách xác định từng loại thay đổi kế toán;
- @ Nguyên tắc điều chỉnh và trình bày BCTC cho từng loại thay đổi kế toán.
SO SÁNH VỚI IFRS

* Bên cạnh VAS 29 còn có các Thông tư hướng dẫn cụ thể cách thức thực hiện các bút toán
điều chỉnh và trình bày BCTC về thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai
sót gắn với Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.

* Các bút toán cụ thể để điều chỉnh các mục bị ảnh hưởng, được gắn với:
- Hệ thống tài khoản kế toán
- Phương pháp kế toán từng nghiệp vụ cụ thể
THẢO LUẬN

68

You might also like