Professional Documents
Culture Documents
New Microsoft Word Document 5
New Microsoft Word Document 5
a)
1. Thiết bị báo mức dầu
2. Bơm dầu
3. Động cơ điện
4. Van một chiều
5. Bồn/ bể chứa dầu
6. Van khoá/van động mở
7. Áp kế
8. Bình trích chứa thuỷ lực
9. Van 1 chiều điều khiển được hướng chặn
10. Van điện từ thuỷ lực 4/3
11. Van cản
12. Động cơ thuỷ lực
13. Lưu lượng kế
14. Van lọc
15. Van tràn
b) Công dụng của van số 11: khí cuộn dây Y4 của van điện từ thuỷ lực 4/3
được kích hoạt, van sẽ hoạt động ở ô phía bên phải và cấp dầu cào cửa
bên phải của động cơ thuỷ lực, van cản số 11 sẽ mở ra khi áp suất d dầu
xả ra từ động cơ thuỷ lực lớn hơn mức áp suất cài đặt trên thân van là 30
bar, khi đó động cơ sẽ quay theo chiều kim đồng hồ và dầu sẽ được xả về
bồn thông qua van lọc số 14.
c)
4
Bài làm
1) ∑F = m.g = 3000kgx10m/s2 = 30.000 N
P1 = ∑F/Abore = 30.000N/0.00196m2 = 15,31.106 (N/m2) = 153,1 bar
Hiệu suất 0.9 P1 = 153,1.0,9 = 137,79 bar
2)
1.Van 1 chiều điều khiển được hướng chặn
2. van điện thủy lực 4/3
3. Van tràn điều khiển gián tiếp
4.Van lọc dầu
5. van điều tiết lưu lượng vào
6. van điều tiết lưu lượng ra
Công dụng của van 1 chiều điều khiển được hướng chặn: dùng để duy trì
vị trí pít-tông ở giữa hành trình nhằm bảo vệ an toàn cho mạch điện khỏi vật
nặng rơi xuống trong trường hợp van điều khiển hướng 4/3 không được cấp
điện đúng mục đích hoặc điện/ vô tình tắt nguồn.
3) Xác định vận tốc đi ra (giãn ra) của xylanh.
V(m/s) = Q (m3/s)/Axilanh (m2) = q (m3/s)/ Axilanh-Anòng pitong (m2)
q = 4l/min = 4.10-3m3/60s
Axilanh-Anòng pitong =0.00116m2
V=0.0575 (m/s)