Professional Documents
Culture Documents
TCTT Nháp
TCTT Nháp
Hiện nay các nhà kinh tế rất quan tâm đến cách huy động nguồn vốn cho các
doanh nghiệp. Việc huy động nguồn vốn trong và ngoài nước của Việt Nam đã đạt
được kết quả hết sức khả quan. Nếu như nguồn vốn trong nước, gồm nguồn vốn
huy động từ dân cư, các tổ chức kinh tế… giữ vai trò chủ đạo thì nguồn vốn nước
ngoài lại là động lực và cơ sở để thay đổi công nghệ. Tuy nhiên, việc huy động vốn
trong nước cũng chưa thật sự mạnh, đặc biệt là nguồn vốn dài hạn.
Do đó, để đẩy nhanh việc huy động nguồn vốn dài hạn thì việc phát triển thị trường
vốn trong thời gian tới là rất cần thiết. Đặc biệt là thị trường chứng khoán được
xem như là kênh dẫn vốn quan trọng để phát triển nhanh nền kinh tế đất nước.
Ngoài việc tập trung phát triển thị trường cổ phiếu thì trái phiếu và thị trường trái
phiếu đang dần trở thành một vấn đề rất được quan tâm trong nền kinh tế.
Sau đây, Nhóm em xin trình bày về đề tài “Thị trường trái phiếu Việt Nam” để tìm
hiểu rõ hơn về trái phiếu cũng như thị trường trái phiếu ở Việt Nam thời gian gần
đây
PHẦN II: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM
Mục đích - Đầu tư phát triển kinh tế - xã Để thực hiện các chương trình,
phát hành hội thuộc nhiệm vụ chi của dự án đầu tư, để tăng quy mô
ngân sách trung ương theo vốn hoạt động hoặc để cơ cấu lại
quy định của Luật Ngân sách các khoản nợ của chính doanh
Nhà nước; nghiệp.
- Bù đắp thiếu hụt tạm thời của (Căn cứ Điều 5 Nghị định 163)
ngân sách Nhà nước từ vay
trái phiếu ngắn hạn;
- Cơ cấu lại khoản nợ, danh
mục nợ Chính phủ;
- Cho doanh nghiệp, tổ chức
tài chính, tín dụng, chính
quyền địa phương vay lại theo
quy định của pháp luật;
- Các mục đích khác nhằm bảo
đảm an ninh tài chính quốc gia.
(Căn cứ Điều 4 Nghị định 01)
Lãi suất Thường giữ ở mức cố định Tùy vào doanh nghiệp phát hành
Khả năng
Rất cao, gần như tuyệt đối Tương đối
bảo toàn vốn
Khả năng
chuyển đổi
sang cổ
Không Có
phiếu (trái
phiếu chuyển
đổi)
PHẦN III: GiẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU VIỆT NAM
1.1 Đổi vs trái phiếu CP
1.2.Đối với trái phiếu DN
2,3,4,5…..
3.3