Professional Documents
Culture Documents
Hà Nội, 2022
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
DANH SÁCH THÀNH VIÊN TỔ 12D
1
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
2
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
mong nhận được sự góp ý của cô cùng các bạn để đồ án được hoàn thiện. Nhóm
12D xin chân thành cảm ơn!
3
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................6
1.1: Tìm hiểu về nguyên liệu khoai lang............................................................6
1.1.1: Khái niệm khoai lang............................................................................6
1.1.2: Cấu trúc và thành phần hóa học của củ khoai lang...........................6
1.2: Tìm hiểu về sản phẩm bột khoai lang.........................................................8
1.2.1: Khái niệm về bột khoai lang.................................................................8
1.2.2: Đặc điểm của bột khoai lang................................................................9
1.2.3: Thành phần hóa học, giá trị dinh dưỡng............................................9
1.2.4: Ứng dụng bột khoai lang....................................................................10
1.3: Tìm hiểu về quá trình sấy..........................................................................10
1.3.1: Khái niệm quá trình sấy.....................................................................10
1.3.2: Mục đích và nguyên tắc quá trình sấy..............................................10
1.3.3: Các phương pháp sấy..........................................................................11
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT KHOAI LANG
.................................................................................................................................12
2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột khoai lang................................12
2.2: Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất bột khoai lang....................14
2.2.1: Lựa chọn, phân loại nguyên liệu........................................................14
2.2.2: Rửa.......................................................................................................15
2.2.3: Gọt vỏ...................................................................................................16
2.2.4: Thái lát.................................................................................................17
2.2.5: Chần, hấp nguyên liệu........................................................................18
2.2.6: Sấy đối lưu...........................................................................................19
2.2.7: Nghiền vụn...........................................................................................21
2.2.8: Sàng, rây...............................................................................................21
2.2.9: Đóng gói................................................................................................22
2.3: Các phương pháp ổn định màu sắc nguyên liệu trong quá trình sơ chế
.............................................................................................................................23
4
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Hình 1.1. Khoai lang tím Hình 1.2. Khoai lang vàng
1.1.2: Cấu trúc và thành phần hóa học của củ khoai lang.
a. Cấu trúc
6
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Vỏ cùi: chiếm từ 5-12% trọng lượng củ, gồm những tế bào thành
mỏng, chứa tinh bột, nguyên sinh chất và dịch thể. Trong dịch thể
thường chứa tannin, sắc tố, enzyme. Hàm lượng tinh bột ở các tế
bào này ít hơn so với thịt củ.
Thịt củ: chứa nhiều tinh bột nhất, các hợp chất nito và một số
nguyên tố vi lượng.
b. Thành phần hoá học của khoai lang
Trong 100g khoai lang có chứa:
Bảng 1.1 Bảng thành phần dinh dưỡng trong 100g khoai lang
(Theo: Sức khỏe đời sống ,2018)[2]
Lượng
Calo 86
Nước 77%
Protein 1,6g
Carb 20,1g
Đường 4,2g
Chất xơ 3g
Chất béo 0,1g
Chất béo bão hòa 0,02g
Chất béo không bão hòa đơn 0g
Không có khả năng sinh cholesterol 0,01g
Omega-3 0g
Omega-6 0,01g
Chất béo chuyển hóa
Cacbohydrat
7
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Một củ khoai lang cỡ vừa (luộc không có vỏ) chứa khoảng 27-gram
carbohydrat có thành phần chính là tinh bột, chiếm tới 53% hàm lượng
carbohydrat. Một số các loại đường đơn như glucose, fructose, sucrose và maltose,
chiếm 32% hàm lượng carb.
Tinh bột:
Củ khoai lang có chứa nhiều tinh bột, chiếm khoảng 60-70% chất khô. Hàm
lượng tinh bột trong khoai lang phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: điều kiện
canh tác, lai giống... tinh bột thường chứa 17-24% trọng lượng củ. tinh bột
khoai lang chiếm 13-23% amyloza và 77-78% là amylopectin.
Đường:
Đường trong khoai lang chủ yếu là glucose, fructose, saccharose và maltose.
Chúng biến động từ 5-10% trọng lượng của khoai lang.
Chất xơ:
Trong 100g khoai lang thì chất xơ chiếm khoảng 1.3g. Xơ ăn được bao gồm
các hợp chất: pectin, cellulose, hemicelluloses. Trong qua trình bảo quản,
pectin giảm dần.
Vitamin:
Các vitamin có mặt trong khoai như: C, A, PP, B1, B2, acid pentotenic. Các
vitamin tập trung nhiều ở vòng ngoài của ruột củ.
1.2: Tìm hiểu về sản phẩm bột khoai lang
1.2.1: Khái niệm về bột khoai lang
Bột khoai lang là bột nguyên chất từ củ khoai lang sấy khô và nghiền thành
bột mịn.
8
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
9
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Khoai lang chứa nhiều vitamin A, B, C, E và các chất khoáng K, Ca, Mg, Fe,
Se..., và giàu chất xơ thực phẩm, có lợi cho sức khoẻ con người.
1.2.4: Ứng dụng bột khoai lang
- Dùng để tạo màu tự nhiên trong thực phẩm.
- Dùng để nấu ăn, làm bánh, pha nước như trà…
Hình 1.5. Bánh khoai lang tím Hình 1.6. Sữa khoai lang tím
10
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
11
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Sấy thăng hoa: trong phương pháp này, mẫu nguyên liệu cần sấy trước tiên
sẽ được đem lạnh đông để 1 phần ẩm trong nguyên liệu sang trạng thái rắn.
Tiếp theo, người ta sẽ tạo áp suất chân không và nâng nhẹ nhiệt độ để nước
thăng hoa, tức nước sẽ chuyển từ trạng thái rắn sang trạng thái hơi mà không
qua trạng thái lỏng. (Theo: Lê Văn Việt Mẫn và các tác giả khác, 2011)[7]
Hiện nay trong ngành công nghệ thực phẩm phương pháp sấy đối lưu
là phổ biến nhất (Theo: Lê Văn Việt Mẫn và các tác giả khác, 2011)
[7]
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BỘT KHOAI LANG
2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bột khoai lang
Hiện nay có rất nhiều quy trình sản xuất tinh bột khoai lang khác nhau, mỗi quy
trình đều có nhiều ưu điểm. Sau quá trình tìm đọc tài liệu nhóm 12D chúng em đề
xuất hình 2.1 quy trình sản xuất tinh bột khoai lang với như sau:
12
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Rửa
Chà vỏ
Vỏ
Thái lát
Chần
Sấy
Nghiền vụn
Sàng
Đóng gói
13
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
2.2: Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất bột khoai lang.
2.2.1: Lựa chọn, phân loại nguyên liệu
Mục đích:
Loại bỏ những củ khoai bị dập nát, thối, sâu bệnh, những củ không
đồng đều về kích thước.
Để đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Yêu cầu về nguyên liệu:
Không mọc mầm
Hàm lượng tinh bột không dưới 14%
Kích thước chỗ củ lớn nhất không dưới 3cm
Đất và tạp bẩn không quá 1.5%
Dập nát không quá 2%
Không nhiễm bệnh thối khô hay thối ướt
Không để nguyên liệu quá 10 ngày
Đề xuất thiết bị: Thiết bị phân loại nông sản
Cách thưc hiện: Máy gồm phễu & thang máy, bàn chải làm sạch, bảng kiểm
tra và phân loại, thích hợp cho khoai tây, khoai lang, cà rốt, vv. với băng tải
ở dưới cùng của phễu, sản phẩm đi từ phễu để bàn chải làm sạch một phần
để loại bỏ bụi, sau đó được vận chuyển đến bảng kiểm tra, nơi phân loại hoa
quả xấu. Sản phẩm sau phân loại đi ra theo các máng đánh số.
14
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
15
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
16
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
17
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
tải lưới và được tiếp xúc hơi. Sau đó, khoai lang nguyên liệu rời băng tải và đi vào
thiết bị nâng nhiệt để thực hiện quá trình chần. Sau cùng, nguyên liệu được chuyển
vào đường hầm làm nguội. Tiến hành phun nước và không khí tạo sương mù để
làm nguội sản phẩm, từ đó sẽ hạn chế lượng hao hụt nước trong nguyên liệu sau
chần
Nhiệt độ chần: 60oC
Thời gian chần: 3-15 phút phụ thuộc vào cấu trúc nguyên liệu và độ mềm
mong muốn sau khi chần.
2.2.6: Sấy đối lưu
Nguyên lí của sấy đối lưu: sử dụng không khí nóng hoặc khói lò làm tác
nhân sấy, có nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ phù hợp, chuyển động chảy trùm lên vật sấy
làm cho ẩm trong vật liệu sấy bay hơi theo tác nhân sấy. Sau thời gian sấy ta có sẩn
phẩm có độ ẩm theo yêu cầu.
Mục đích: chế biến và chuẩn bị
Quá trình sấy làm cho lượng nước trong khoai lang bốc hơi đi, làm thành
phần các chất dinh dưỡng được tăng lên .
Trong quá trình sấy, khoai lang có được màu sắc, hương thơm đặc trưng .
Quá trình sấy khiến cấu trúc khoai lang cứng và giòn hơn.
Chuẩn bị cho công đoạn nghiền, sàng.
Đề xuất thiết bị: thiết bị sấy đối lưu dạng hầm sấy
19
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
21
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
22
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
các dưỡng chất là môi trường lý tưởng cho sự phát triển của vi sinh vật. Trong quá trình
đóng gói sản phẩm, các điều kiện như chất liệu bao bì, độ ẩm môi trường trong lúc
đóng gói tác động trực tiếp lên chất lượng và ảnh hưởng rất lớn đến thời gian bảo quản
sản phẩm. (Nguyễn Thị Thu Hường-2014)
2.3: Các phương pháp ổn định màu sắc nguyên liệu trong quá trình sơ chế
Tính chất của anthocyanin
Anthocyanin tan tốt trong nước và trong dung dịch bão hòa. Khi kết hợp với
đường làm cho phân tử anthocyanin càng hòa tan hơn. Màu sắc của anthocyanin
luôn thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ, các chất màu có mặt và nhiều các yếu tố
khác.
Màu sắc của các anthocyanin phụ thuộc rất mạnh vào PH của môi trường:
Khi PH>7 các anthocyanin cho màu xanh
PH < 7 các anthocyanin có màu đỏ
Nguyên nhân gây biến màu:
Trong khoai lang chứa nhiều hợp chất polyphenol, cùng tồn tại trong nguyên
liệu là enzym polyphenoloxidase. Khi tiếp xúc với oxy không khí sẽ kích hoạt
enzym polyphenoloxidase hoạt động và xúc tác cho phản ứng oxy hóa các hợp chất
polyphenol thành những hợp chất mới gây sẫm màu và tạo vị đắng cho nguyên
liệu. Từ đó ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm chế biến sau này
Do tính chất của thành phần anthocyanin là hợp chất không bền ở nhiệt độ
cao và thời gian dài nên trong quá trình sơ chế, chế biến rất dễ bị phân hủy dẫn tới
sự biến màu của khoai lang
Theo đó, các phương pháp thường được sử dụng nhằm ổn định màu
sắc:
Khoai lang sau khi cắt thái lát sẽ được xử lý qua dung dịch axit citric với
nồng độ 0,4% trong vòng 10-15 phút ,
tỷ lệ nguyên liệu / dung dịch ngâm = 1/1,5.
23
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Bởi vì axit citric là axit thực phẩm có tác dụng chống oxy hóa , đồng thời
nó còn tạo muối với các thành phần anthocyanin có trong khoai lang tím tạo phức
có màu đỏ. Hơn nữa theo các kết quả nghiên cứu cho thấy môi trường axit độ bền
của anthocyanin tăng lên đáng kể.
Quá trình chần: Chần nguyên liệu ở nhiệt độ 60 о trong vòng 5 phút. Không
để nhiệt độ qua cao vì anthocyanin ở nhiệt độ 70о c đã bị biến tính , biến đổi
Bởi vì nguyên tắc của quá trình xử lý nhiệt là: Do tác động của nhiệt độ
các enzym- với bản chất là protein sẽ bị vô hoạt phần nào, đồng thời dưới tác động
của nhiệt sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các phản ứng tạo muối của thành phần
anthocyanin nên có tác dụng ổn định màu sắc cho nguyên liệu
Ở công đoạn sấy :
Sấy ở nhiệt độ 60о C trong vòng 12h
Độ ẩm trước khi sấy :67%
Độ ẩm sau sấy: 10-12%
Không sấy ở nhiệt độ cao thời gian ngắn vì nó sẽ làm mất màu và biến tính
anthocyanin có trong khoai lang tím , đồng thời sản phẩm sau sấy sẽ bị cháy khét
mùi vị không được đảm bảo về mặt giá trị cảm quan.
24
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Bảng 3.1: Công đoạn, tỷ lệ hao hụt và nguyên nhân hao hụt
STT Công đoạn Phần trăm hao hụt (%) Nguyên nhân hao hụt
1 Xử lí, chọn lọc 2.75 Loại rễ, phần hỏng
2 Rửa 0.75 Loại bỏ bụi bẩn bên ngoài củ
3 Chà vỏ 5 Loại bỏ vỏ
4 Thái lát 0.1 Một phần thịt dính vào thiết bị
5 Chần 0.15 Tổn thất do quá trình chần
6 Sấy 0.15 Lượng nước tách ra khỏi nguyên
liệu
7 Nghiền 0.1 Dính vào thiết bị
8 Sàng 0.15 Dính vào thiết bị
9 Đóng gói 0.1 Dính vào thiết bị
25
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
3.2.2: Chần
Sơ đồ cân bằng vật chất:
mv5 =? (kg) Chần mr5 = 500 (kg)
26
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
mv5=mr5+mhao phí
500
mv5= 1−0.15 % =¿ 500.75 (kg)
500.75
mv4= 1−0.1 % =¿501.25 (kg)
3.2.4: Gọt vỏ
Sơ đồ cân bằng vật chất:
Vỏ=8%
hao phí=5%
27
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
3.2.5: Rửa
Sơ đồ cân bằng vật chất:
mv2 =? (kg) Rửa mr2 = 576.15(kg)
mv2=mr2+mhao phí
576.15
mv2= 1−0.75 % =¿580.50 (kg)
28
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
hao phí=2.75%
Tính cân bằng vật chất:
∑mv= ∑mr+ mhh
mv1=mr2+mhao phí
mv1 =580.50+2.75%× mv1
580.50
mv1= 1−2.75 % =¿596.92 (kg)
3.2.7: Nghiền
Sơ đồ cân bằng vật chất:
mv7 = 185.11 kg Nghiền
mr7 =? (kg)
mv7=mr7+mhao phí
185.11=mr7+0.1%×185.11
29
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
hao phí=0.1%
Tính cân bằng vật chất:
∑mv= ∑mr+ mhh
mv9=mr9+mhao phí
184.64=mr9+0.1%×184.64
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp cân bằng vật chất qua các công đoạn sản xuất
30
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Hình 4.1
Sơ đồ nguyên lí sấy
hồi lưu 1 phần
[ 4026,42
] [ 4026,42
]
pb0 = exp 12− 235,5+t = exp 12− 235,5+25 = 0,03 (bar)
0
31
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
φ0 . pb 0 0,85.0,03
do = 0,621. p−φ . p =0,621. 0,98−0,85.0,03 = 0,017 (kgẩm/kgkkk)
0 b0
W
d 2−d M d 2−d 0 d M −d 0
→n = -1= -1=
W d 2−d M d 2−d M
d 2−d 0
d 0 +n . d 2
→ dM= (CT5.31-T64, Trần Văn Phú,2008) [8]
1+ n
32
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Phú,2008) [8]
Như vậy, tại điểm hòa trộn M có:
d 0 +n . d 2 I 0+ I 2. n
dM= , IM=
1+ n 1+n
Quá trình sấy lý thuyết xảy ra trong thiết bị sấy lg quá trình đẳng entaphy nên có:
I1=I2
↔Cpk.t1 + d1. (r + Cph.t1) = Cpk.t2 +d2.(r + Cph.t2) (CT2.17-T15, Trần Văn
Phú,2008) [8]
Do d1=dM, thay vào ta có:
33
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
[ 4026,42
] [ 4026,42
]
pbh2 = exp 12− 235,5+t = exp 12− 235,5+52 = 0,13 bar
2
Với giá trị độ ẩm của không khí sau khi ra khỏi buồng sấy φ 2=26,92%
φ 2≤ 90%)
34
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
[ 4026,42
] [
4026,42
pbhM =exp 12− 235,5+t = exp 12− 235,5+31,27 = 0,05 bar]
+Độ ẩm tương đối của không khí sau buồng hòa trộn
dM . p 0,029.0,98
φ M= = =87,45%
p bhM .(0,621+dM ) 0,05. ( 0,621+0,029 )
Như vậy, không khí sau buồng hòa trộn (M) có:tM=31,27℃ , φ M=87,45%
dM=0,029 kgẩm/kgkkk,IM=105,57 kJ/kgkkk
[
4026,42
] [ 4026,42
pbh1=exp 12− 235,5+t = exp 12− 235,5+60 = 0,2 bar
1
]
+ Độ ẩm tương đối của không khí sau Calorife
d1. p 0,03.0,98
φ 1= = =22,58%
p bh1. .( 0,621+ d 1) 0,2. ( 0,621+ 0,03 )
Như vây, không khí khi đi vào thiết bị sấy (1) có: t1=60oC, φ 1=22,58%,
d1=0,029 kgh/kgkkk, I1=135,95 kJ/kgkkk
5.Lưu lượng không khí khô lý thuyết lưu chuyển trong TBS
1 1
+ llt = d −d = 0,04−0,029 = 90,91 kgkkk/kgẩm
2 1
+Lưu lượng không khí khô ngoài trời lý thuyết cấp vào cần thiết:
L0lt = W. l0lt = 314,64. 45,46 = 14303,53 kgkkk/h
+Với nhiệt độ của không khí ngoài trời là to=25oC → ρ = 1,184 kgkkk/m3kkk
(Tra phụ lục 6-T258, Trần Văn Phú)
→ Lưu lượng thể tích không khí cấp vào cần thiết là
L0 ¿ 14303,53
V0 lt
= ρ = 1,184 = 7765,22 m3/h
| I 1−I M
Q= d −d =
2 M
| 0 , 023−0,0 29 |= 5,063 (J)
| 135,95−10 5 , 57
37
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
38
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
o Các thanh nối ( rỗng bên trong ) với tiết diện 25x25mm dày
1,5mm .
o Các khay được sắp xếp trên mỗi tầng và đặt cạnh nhau 100mm để
đảm bảo lưu thông tác nhân sấy ( không khi nóng) được dễ dàng,
dươi các chân của xe được bố trí các bánh xe để có thể trượt trên 2
thanh ray bên trong hầm sấy.
- Chiều cao sàn xe là 100mm
- Số khay trên 1 xe:
chiều cao xe−chiều cao sàn xe 1600−100
nkhay/xe = khoảng cách giứa các khay −1= 100 −1=14 khay
=13,425m
39
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
40
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Trong đó: S1 là chiều dày của tường. Nếu xấy tường hai mươi thì tính cả vôi vữa
lấy S1 = 250mm
S 2 là chiều dày lớp trần bê tông cốt thép nhẹ, thường lấy S 2 = 50:100mm
trường hợp này lấy S2 = 70mm
S 3 có thể là lớp cách nhiệt, thường S 3 = 50:150 mm trường hợp này lấy
S3 = 100mm.
Thay vào công thức ta có:
B= 800 + 2.250= 1300mm= 1,3m
H= 1650 + 70 + 100= 1820mm= 1,82m
C. TÍNH TỔN HAO NHIỆT
Khi hầm sấy bắt đầu vận hành làm việc thì tổn thất nhiệt của HTS bao gồm các tổn
thất sau:
- Tổn thất do vật liệu sấy mang đi qv
- Tổn thất do thiết bị truyền tải. Thiết bị truyền tải bao gồm: khay sấy, xe goòng.
- Tổn thất do môi trường qua kết cấu bao che
Ta xét lần lượt từng tổn thất như sau:
1.Tổn thất do vật liệu sấy mang đi
Nhiệt độ vật liệu sấy đi vào bằng nhiệt độ môi trường tv1= 25oC
Khi vận hành hệ thống sấy với vật liệu sấy là nông sản thực phẩm thì sản phẩm đầu
ra khỏi thiết bị sấy sẽ có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ của các tác nhân sấy đi vào từ
5-10oC.
Do đó ta có vật liệu sấy đi ra với nhiệt độ là:
tv2 = (tv – 5)oC = 60 – 5 = 55oC
Nhiệt dung riêng của khoai lang khô: Cvk= 1,41 (kJ/kg.k) (Trần Văn Phú,2008)
[8]
Sản phẩm đầu ra là khoai lang khô có ω2 = 11%.
Vậy nhiệt dung riêng của khoai lang đi ra khỏi hầm sấy:
CV(ω2) = Cvk + ( Ca – Cvk ). ω2 (CT 3.16-T29, Trần Văn Phú, 2008) [8]
41
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
Tổng nhiệt lượng tổn thất theo thiết bị: qtbs = qxe + qk = 1,09 +20,27= 21,36 kJ/kg ẩm
42
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
V0 7765,22
V O= =
Bh H h−12 B k H k (0,8.1,65−12.0,6 .0,05) .3600
= 2,25 (m/s)
Do lưu lượng thể tích của TNS trong quá trình thực V bao giờ cũng lớn hơn V 0. Do
đó ta giả thiết tốc độ TNS trong quá trình thực v= 3 m/s. Ta sẽ kiểm tra lại giả thiết
này sau khi đã tìm được V.
+ Hệ số trao đổi nhiệt giữa TNS và tường bên k tb: Theo kinh nghiệm, hệ số TĐN
đối lưu giữa TNS và tường hầm sấy α 1và giữa mặt ngoài của tường hầm với môi
trường α 2, tương ứng theo các công thức:
α 1=6,15+ 4,17v = 6,15+ 4,17.3= 18,66 (W/m 2K)
α 2= 1, 715 ( t w - t f ¿ 1/3
2 2
Trong đó: t f =0,5( t 1+ t2) = 0,5(60+40) =500 C và t f 2=t 0=250 , giả sử t w 2= 380 quả cho ta
1
Do đó:
1 1
k tb= 1 δ 1 = 1 0,250 1 = 1,6 (W/m2K)
+ + + +
α1 λ α 2 18,66 0,77 4,03
- Tổn thất:
+ F tr = 1,3.13,425 = 17,4525
43
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
- Tổn thất:
+ F c = ( 1,75×1) = 1,75 m2
44
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
45
GVHD: TS. Trần Thị Thu Hằng
46