You are on page 1of 3

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HDC
CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI TUYỂN SINH


VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2021
Đợt thi ngày 17/06/2021
Môn thi: Sinh học

Câu 1. (1,5 điểm)


Ý Nội dung trả lời Điểm
Mạch dưới 0,25
UXGGXGAUG.GXA.XAU.AGA.XAG.UGG.GXG.XXU.AUU.AAA.XXG
1.1 Ghi chú: Thí sinh chỉ cần viết đúng trình tự từ mã AUG cũng được điểm
Met - Ala - His – Arg – Gln – Trp – Ala – Pro – Ile – Lys – Pro 0,25
- Thuốc 1 can thiệp vào quá trình phiên mã tạo ra mARN của virút hoặc tác động 0,25
làm phân hủy mARN của virút.
- Giải thích: Thuốc 1 làm giảm hàm lượng mARN so với không xử lí thuốc dẫn 0,25
đến làm giàm hàm lượng prôtêin do prôtêin là sản phẩm sau dịch mã.
1.2 - Thuốc 2 can thiệp vào quá trình dịch mã từ mARN virút hoặc tác động làm 0,25
phân hủy một phần prôtêin virút.
- Giải thích: Xử lí thuốc 2 không làm thay đổi hàm lượng mARN do vậy nó 0,25
không can thiệp vào phiên mã, lượng protein giảm một phần có thể do thuốc 2
kìm hãm dịch mã hoặc tác động làm phân hủy 1 phần prôtêin của virút.

Câu 2. (1,5 điểm)


Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Số lượng NST trong bộ lưỡng bội: con đực 23, con cái 24. 0,25
2a

Tinh trùng có thể có 2 loại: n = 11 và n = 12 0,25


Giải thích: Do con đực loài này có bộ NST giới tính XO, nên giảm phân sẽ phân 0,25
2b
ly không đều ở cặp NST này.

Châu chấu chỉ có một loại NST giới tính X. Con cái XX, con đực XO. 0,25
2c Giới tính của cá thể được quyết định bởi tinh trùng có hay không có NST giới
tính X
Thể đột biến một nhiễm (thể dị bội), 2n-1 0,25
Cơ chế: giảm phân tạo giao tử của bố hoặc mẹ bị rối loạn, một cặp NST không 0,25
2d phân ly dẫn đến tạo giao tử thiếu 1 NST.
Ghi chú: Thí sinh có thể vẽ hình, hoặc chia làm 2 trường hợp đều cho điểm, nếu
hợp logic

Trang 1 / 3
Câu 3. (2,0 điểm)
Ý Nội dung trả lời Điểm
Để thu được tỉ lệ như trên, cần các điều kiện sau đây:
- Cơ thể đem lai dị hợp 2 cặp gen trong đó mỗi cặp alen chi phối một cặp tính 0,25
trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
- Các cặp alen chi phối các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương 0,25
3.1
đồng khác nhau.
- Không có đột biến (thí sinh có thể nói quá trình giảm phân diễn ra bình thường 0,25
và không có đột biến gen).
- Số lượng cá thể phải đủ lớn để có thể quy về tỉ lệ (đảm bảo ý nghĩa thống kê) 0,25
a. Xác định mối tương quan trội, lặn giữa các alen. 0,25
- Từ phép lai 2 cho thấy:
+ Alen chi phối quả dài không biểu hiện được ở đời con, chứng tỏ alen này lặn so
với alen chi phối quả tròn: Tròn trội so với dài.
+ Alen chi phối quả bầu lại được biểu hiện ở đời con chứng tỏ alen này trội so với
alen chi phối quả dài: Bầu trội so với dài
+ Cây quả tròn đem lai phải dị hợp và chứa alen chi phối quả bầu, điều này chứng
tỏ quả tròn trội so với quả bầu.
3.2
- Kết luận: A1 (quả tròn) >> A2 (quả bầu)>> A3 (quả dài) 0,25
- Sơ đồ lai kiểm chứng: 0,25
+ Sơ đồ 1: A1A3 x A3A3  1A1A3 (quả tròn): 1A3A3 (quả dài)
+ Sơ đồ 2: A1A2 x A3A3  1A1A3 (quả tròn): 1A2A3 (quả bầu)
b. Các cây F1_2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau 0,25
+ Tỉ lệ giao tử (¼A1: ¼ A2: 2/4 A3) x (¼A1: ¼ A2: 2/4 A3)
+ Tỉ lệ kiểu hình: 7/16 quả tròn: 5/16 quả bầu: 4/16 quả dài
(4/16A1- + 1/16 A1A2 + 2/16A1A3): (1/16A2A2 + 2/16 A2A3: 2/16A2A3): 4/16A3A3
Câu 4. (2,0 điểm)
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a) 0,25
Bệnh CMT có thể là bệnh di truyền liên kết với NST X
Do tỷ lệ mắc bệnh ở nam giới cao hơn nữ giới
b)
- I1: XAY; I2: XAXa; II5: XAXa 0,25
4.1 Ghi chú: Thí sinh cần giải thích đầy đủ và đáp án đúng mới cho điểm.
- Kiểu gen của hai người: IV3: XAXa và IV4: XaY 0,25
- Tỷ lệ mắc bệnh ở đời con là 50% (cả nam và nữ) 0,25
Giải thích: viết sơ đồ lai hoặc kẻ khung đúng
Ghi chú: Thí sinh cần giải thích kết quả bằng sơ đồ lai
a).
Do thể truyền của nó có mang gen KanR kháng kanamycin 0,25
b)
Do các tế bào ngô chuyển gen nhận được cả hai gen Bt và KanR 0,25
4.2
Kanamycin giết chết các tế bào ngô không mang gen chuyển 0,25
c)
Các tế bào của cây ngô từ bước 4 là kết quả của quá trình nguyên phân từ tế bào 0,25
ban đầu mang gen chuyển Bt.
Trang 2 / 3
Câu 5. (3,0 điểm)
Ý Nội dung trả lời Điểm
a)
Ếch và ấu trùng ruồi đen 0,25
Do chúng có khả năng sống sót trong dải nồng độ axit 10-7 => 10-4
b)
Nghêu và ốc sên 0,25
5.1 Do chúng có khả năng sống sót trong dải nồng độ axit ngắn nhất 10-7 => 10-6
c)
- Do mưa axit (do nguồn khí thải chứa SO2 và NOx) 0,25
- Nguồn xả thải từ các hoạt động của con người ví dụ nước thải công nghiệp, sinh 0,25
hoạt…
- Các nhóm tuổi: 1 – nhóm tuổi trước sinh sản; 2 – nhóm tuổi sinh sản; 3 – 0,25
nhóm tuổi sau sinh sản.
- Ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản: Nhóm tuổi quyết định tốc độ tăng trưởng sinh khối 0,25
của quần thể do tốc độ lớn của chúng nhanh nhất.
5.2
+ Nhóm tuổi sinh sản:Quyết định mức sinh sản của quần thể và do đó quyết định 0,25
tốc độ tăng số lượng cá thể của quần thể.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản: Không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng 0,25
đến sự phát triển của quần thể. Có thể tham gia góp phần bảo vệ và hỗ trợ con
non.
a) Phân biệt loài ưu thế và loài đặc trưng:
- Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã hoặc loài có nhiều hơn hẳn các loài 0,25
khác trong quần xã. 0,25
5.3 b) Xác định loài:
- B là loài chủ chốt vì loài chủ chốt là vật ăn thịt cuối dãy nên sinh khối thấp và 0,25
mức độ hoạt động của chúng cao.
- D là loài ưu thế vì loài ưu thế là loài có sinh khối cao và mức độ hoạt động 0,25
mạnh.

Trang 3 / 3

You might also like