You are on page 1of 5

UBND TỈNH LAI CHÂU KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2016-2017

HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: SINH HỌC


ĐÊ THI SỐ 1 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian phát đề)
(HDC gồm có 05 trang) Ngày thi: 09/04/2017

HƯỚNG DẪN CHẤM


Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
* Giống nhau
- Đều là các đại phân tử hữu cơ, đa phân, đơn phân là glucozơ, các 0,25
đơn phân liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit.
- Không có tính khử, không tan, khó khuếch tán
0,25
a
* Khác nhau
-Tinh bột là hỗn hợp chuỗi mạch thẳng amilozơ và amilopectin phân 0,25
nhánh (24-30 đơn phân thì có một nhánh)
Câu 1 - Glicogen mạch phân nhánh dày hơn (8-12 đơn phân thì phân
(2 điểm) nhánh) 0,25
(1) Sai. Trong phân tử xenlulose, các đơn phân glucose liên kết với
0,25
nhau bằng liên kết -1,4-glicozit, không phân nhánh.
(2) Sai. Khi tỉ lệ photpholipit/cholesterol cao sẽ làm tăng tính mềm
0,25
dẻo của màng tế bào.
b (3) Đúng. 0,25
(4) Sai. Trong chuỗi đơn ADN, trong một nucleotit, đường đêôxiribôzơ
gắn với axit photphoric ở vị trí C5’; giữa các nucleotit với nhau, đường
0,25
đêôxiribôzơ của nucleotit này gắn với axit photphoric của nucleotit khác ở
vị trí C3’.

Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Câu 2 Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
(2 điểm)
- Theo bài ra có 512 tinh trùng mang NST giới tính Y nên cũng có
512 tinh trùng mang NST giới tính X
a - Tổng số tinh trùng hình thành là: 512 + 512=1024 0,25

- Tổng số tế bào sinh tinh là 1024:4=256 0,25

- Theo bài ta có: (256 - 1).2n = 9690 → 2n = 38 0,25

- Gọi k là số lần nguyên phân thì 2k = 256 → k = 8 0,25


b
Số loại tinh trùng tối đa có thể được tạo ra:
Trang 1/5
- Ta có: 2n = 38 → n = 19
- Trao đổi chéo xảy ra tại một điểm trên 2 cặp NST tạo ra: 0,25

42 = 16 loại giao tử
- Trao đổi chéo tại hai điểm không đồng thời trên 3 cặp NST tạo ra:
63 = 216 loại giao tử
0,25
- Trao đổi chéo kép trên 1 cặp NST tạo ra 81 loại giao tử

- Còn lại 19 - ( 2+3+1) = 13 cặp giảm phân bình thường tạo ra 0,25
213 loại giao tử.

- Tổng số loại giao tử hình thành là 16.216.8.213= 223.33 loại giao tử. 0,25

Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Tiêm vacxin tức là đưa kháng nguyên (vi sinh vật đã bị giết chết
0,25
hoặc làm suy yếu) vào cơ thể.
Sự có mặt của kháng nguyên kích thích tế bào limphô phân bào tạo
Câu 3
ra kháng thể đi vào máu, đồng thời tạo ra các tế bào nhớ khu trú 0,5
(1 điểm)
trong các tổ chức bạch huyết ở dạng không hoạt động.
Khi kháng nguyên gây bệnh tái xâm cơ thể, tế bào nhớ sẽ nhanh
chóng sản xuất kháng thể với số lượng lớn để kịp thời tiêu diệt mầm 0,25
bệnh.

Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
- Vì N và Mg là thành phần của clorophyl, còn Fe tham gia xúc tác
phản ứng tổng hợp clorophyl. Do vậy, thiếu các nguyên tố khoáng 0,5
N, Mg, Fe thì clorophyl không được hình thành nên lá cây có màu
vàng.
+ N và Mg là những nguyên tố linh động nên khi cây thiếu các 0,5
a
nguyên tố này, cây có thể huy động chúng từ các bộ phận già bằng
cách phân hủy diệp lục ở các lá già để lấy N, Mg vận chuyển lên
4
cung cấp cho các lá non do vậy các lá già bị vàng.
(2 điểm)
+ Còn Fe là nguyên tố cố định, khi cây thiếu Fe thì diệp lục ở các lá 0,25
non không được tạo ra, do vậy cây bị vàng lá non.
- Mục đích: tạo điều kiện cho cây hô hấp hiếu khí tốt. 0,25
- Ngày nay để cây trồng có thể thực hiện hô hấp tối đa cho hiệu quả
b sản xuất nông nghiệp cao, người ta đã áp dụng các biện pháp kĩ 0,5
thuật trồng cây mới là trồng cây trong dung dịch (thủy canh) và
trồng cây trong không khí (khí canh).

Câu Ý Đáp án Thang


Trang 2/5
điểm
NN giúp hoạt động TĐK của cá xương đạt hiệu quả cao:
- Bề mặt TĐK rộng,mỏng, ẩm ướt, có nhiều mao mạch có sắc tố hô 0,25
a hấp, có sự lưu thông khí.
- Sự hoạt động nhịp nhàng của xương nắp mang và miệng tạo dòng 0,25
nước chảy 1 chiều liên tục từ miệng đến mang.
- Cách sắp xếp mao mạch trong mang giúp máu chảy trong mạch 0,5
Câu 5 song song ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch
(2 điểm) làm tăng hiệu suất TĐK.
Khi đun bếp than trong phòng kín gây hiện tượng ngạt thở, vì:
- Hàm lượng khí oxi giảm; hàm lượng CO, CO2 tăng. 0,25
b - Hb kết hợp dễ dàng với CO: Hb + CO -->HbCO. 0,25
- HbCO là hợp chất rất bền, khó bị phân tích --> máu thiếu Hb tự do
để vận chuyển oxi --> cơ thể thiếu oxi nên có cảm giác ngạt thở. 0,5

Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
+ Những nhân tố làm thay đổi tần số alen là: Đột biến, chọn lọc 0,25
tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
+ Nhân tố làm thay đổi tần số alen chậm nhất là đột biến vì xét 0,25
trên một gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên là rất thấp (10-
6->10-4)
+ Nhân tố làm thay đổi tần số alen nhanh chóng tuỳ vào điều
kiện sống
6 - Các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen nhanh chóng ở 0,25
(2 điểm) những quần thể có kích thước nhỏ.
- CLTN: Những kiểu gen phản ứng thành kiểu hình kém thích 0,25
nghi nhanh chóng bị đào thải. Sự đào thải các alen trội nhanh
chóng làm thay đổi tần số alen hơn đào thải các alen lặn 0,5
+ Nhân tố làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định là
CLTN vì CLTN đào thải những cá thể có kiểu gen quy định
kiểu hình kém thích nghi, giữ lại cá thể có kiểu gen quy định 0,5
kiểu hình thích nghi->giữ lại những alen có lợi đào thải alen có
hại

Câu Ý Nội dung Điểm


Câu 7 Ta có: 0,5
(2 điểm) P : A1A1 × A3A3
F1: A1A3
F2: A1A2 : A2A3
Tứ bội hóa F2 sẽ thu được cây A1A1A2A2 và A2A2A3A3
Cây tứ bội hạt vàng F2 lai với cây F1 0,25
A1A1A2A2 × A1A3
Cây A1A1A2A2 giảm phân cho 3 loại giao tử với tỉ lệ là 0,25
1/6 A1A1 : 4/6 A1A2: 1/6 A2A2
Trang 3/5
Cây A1A3 giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ là 1/2A1 : 1/2A2 0,25
1/6 A1A1 4/6 A1A2 1/6 A2A2 0,25

1/2A1 1/12 A1A1A1 4/12 A1A1A2 1/12 A1A2A2


1/2A2 1/12 A1A1A2 4/12 A1A2A2 1/12 A2A2A2
Cây hạt xanh có kiểu gen A2A2A2 có tỉ lệ = 1/12 0,5
→ Cây hạt vàng có tỉ lệ = 11/12
Vậy tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 11 cây hạt vàng : 1 cây hạt xanh

Câu Ý Nội dung Điểm


Gọi gen a qui định bệnh mù màu và A - bình thường; gen b qui định 0,25
máu khó đông và B - bình thường.
Từ sơ đồ phả hệ suy ra kiểu gen của I.1 là X abY, II.1 là XabXAB và 0,25
A
II.2 là X bY
Kiểu gen của III.1 là XabY, III.2 là XAbXAB / XAbXaB, III.3 là XABY, 0,5
a A A A a A
III.4 là X bX b / X bX b, III.5 là X bY
Cá thể III.5 là do tái tổ hợp, cá thể III.1 và III.3 là do không tái tổ 0,25
8 hợp; với các cá thể III.2 và III.4 không xác định được (nếu không
(3 điểm) có các phân tích kiểu gen tiếp theo).

Kiểu gen thế hệ II sẽ là:


P: XABXab x XAbY 0,25
Gp: 0,44Xab, 0,44XAB, 0,06XAb, 0,06XaB 0,5XAb , 0,5Y 1,0
Xác suất con trai bình thường (không mắc cả 2 bệnh) là: 0,44X AB x 0,5
b
0,5Y = 0,22XABY, hay 22%.

Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
P: cái (0,4654 AA : 0,3652 Aa : 0,1694aa) x đực (0,2552 AA:
0,6444 A : 0,1004
a aa) 0,25
Gp: 0,648 A : 0,352 a 0,5774 A : 0,4226 a 0,25
F1 0,3742 AA + 0,4771 Aa + 0,1487aa =1
- Tần số các alen của quần thê F1 là:
9 A = 0,3742 + 0,4771/2 = 0,6127 0,25
(2 điểm) a = 0,1487 + 0,4771/2 = 0,3873 0,25
- Cấu trúc di truyền của quần thể khi ở trạng thái cân bằng là:
b (0,6127 A + 0,3873 a )2 = 0,3754 AA + 0,4746 Aa + 0,1500 aa =1 0,5
- Số lượng cá thể của từng kiểu gen khi quần thể ở trạng thái cân
bằng di truyền là: 0,5
0,3754 x 20000 AA + 0,4746 x20000 Aa + 0,1500 x 20000 aa
= 7508 AA + 9492 Aa + 3000 aa = 20000 cá thể

Thang
Câu Ý Đáp án
điểm

Trang 4/5
Vì:
- Mặc dù đa số là có hại nhưng gen đột biến thường là gen lặn chỉ 0,25
biểu hiện kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp, do đó không bị loại
bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
- Một số gen đột biến nhưng lại biểu hiện muộn (sau tuổi sinh sản) 0,35
a nên vẫn được truyền lại cho thế hệ sau.
- Một số gen gây hại nhưng liên kết chặt với các gen có lợi, chọn lọc 0,25
tự nhiên duy trì các gen có lợi đồng thời duy trì các gen gây hại.
- Một số gen gây hại nhưng có tác động đa hiệu, ảnh hưởng đến
nhiều tính trạng trong đó có những tính trạng thì gây hại, có những 0,25
Câu 10 tính trạng thì có lợi.
(2 điểm)
Các nguyên nhân:
- Tăng số lượng bản sao của gen: hình thành tế bào đa nhân, hình
thành NST khổng lồ, đột biến đa bội, đột biến lệch bội 0,25
b - Tăng cường độ phiên mã: giãn xoắn NST, đột biến làm tăng ái lực
của gen đối với ARN polimeraza, đột biến làm vùng O mất khả năng 0,5
liên kết với protein ức chế, đột biến làm gen điều hòa mất khả năng
tổng hợp protein ức chế hoặc mất hoạt tính của protein ức chế.
0,25
- Tăng cường độ dịch mã: Đột biến làm tăng thời gian tồn tại của
mARN.
Lưu ý:
- Điểm bài thi là tổng điểm của các câu thành phần. Thang điểm toàn bài là 20 điểm,
không được làm tròn (điểm lẻ từng ý trong một câu nhỏ nhất là 0,25).
- Thí sinh làm bài bằng cách khác, lập luận chặt chẽ, logic, ra kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.

-------------Hết------------

Trang 5/5

You might also like