Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án 2
Đáp Án 2
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Làm giấm thấy có hiện tượng nổi váng trắng:
- Vi khuẩn lactic là vi khuẩn hiếu khí khi phát triển ở trong giấm 0,25
chúng nổi trên bề mặt tạo thành váng trắng
3 - Váng trắng hòa thành dịch đưa lên kính lam với 1 giọt H2O2:
(1 điểm) + Có hiện tượng sủi bọt 0,25
+ Giải thích: Vi khuẩn axetic tiết ra enzym catalaza phân giải H 2O2
tạo thành H2O và O2 (O2 tạo thành bọt khí sủi lên) 0,25
2H202 catalaza 2H20 + 02 0,25
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Thắp đèn ban đêm vào mùa đông ở các vườn thanh long có tác dụng:
- Thanh long là cây ngày dài, ra hoa vào mùa hè - có thời gian ban
đêm ngắn hơn ban ngày. 0,25
a -Vào mùa đông, thời gian ban đêm dài hơn ban ngày nên thanh long
không ra hoa. 0,25
- Để thanh long ra hoa trái vụ vào mùa đông, người ta thắp đèn vào
ban đêm để tạo thời gian ban đêm ngắn --> thanh long ra hoa → thu 0,5
Câu 4 hoạch cao.
(2 điểm)
Khi trồng các cây họ đậu, không bón hoặc bón rất ít phân đạm, vì:
- Rễ cây họ đậu có các nốt sần chứa VK Rhizobium sống cộng sinh. 0,25
- VK này có khả năng cố định Nito tự do thành dạng Nito cây sử 0,25
b dụng được.
- Sơ đồ tóm tắt:
2H 2H 2H 0,5
N=N --------> NH=NH ----------> NH2 - NH2 ----------> 2NH3
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
- Mất mồ hôi nhiều làm nồng độ các hoocmôn ADH và aldosteron 0,25
trong máu tăng lên.
- Giải thích
+ Mất mồ hôi dẫn đến thể tích máu giảm và áp suất thẩm thấu máu 0,25
a tăng.
+ Thể tích máu giảm làm tăng tiết rênin, thông qua angiotensin làm 0,25
Câu 5
tăng tiết aldosteron.
(2 điểm)
+ Áp suất thẩm thấu máu tăng sẽ kích thích vùng dưới đồi làm tăng 0,25
giải phóng ADH từ tuyến yên
- Morphin kết hợp với thụ thể của endorphin → có tác dụng giảm 0,5
đau tương tự endorphin.
b
- Khi sử dụng morphin → cơ thể giảm hoặc dừng sản xuất 0,5
endorphin → lệ thuộc vào nguồn cung bên ngoài → nghiện thuốc
- Tần số len A và a thay đổi đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F 2 sang thế hệ F3, 0,5
sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động
của các yếu tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần
số alen một cách đột ngột.
b Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào 0,25
những yếu tố
- Chọn lọc chống lại alen trội hay chống lại alen lặn. Nếu chống lại alen trội
thì làm thay đổi tần số nhanh hơn chống lại alen lặn.
- Hình thức sinh sản của các cá thể trong quần thể. Hình thức sinh sản là phương 0,25
thức làm tăng biến dị tổ hợp để cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự
nhiên nên gián tiếp ảnh hưởng đến hiệu quả của CLTN.
+ Nếu loài sinh sản vô tính thì ít phát sinh biến dị nên hiệu quả của CLTN rất
chậm.
+ Nếu loài sinh sản hữu tính bằng tự phối hoặc giao phối có lựa chọn thì sẽ
làm tăng sự xuất hiện các thể đột biến lặn nên hiệu quả của CLTN sẽ nhanh
hơn so với giao phối ngẫu nhiên.
- Tốc độ phát sinh đột biến và tiềm năng sinh học của loài. Những loài có 0,25
tiềm năng sinh học cao (vòng đời ngắn, sinh sản nhiều, tuổi thành thục sinh
sản sớm,..) thì tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị nhanh hơn nên tác động
của CLTN lên những quần thể này sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so
với những quần thể có tiềm năng sinh học thấp.
- Áp lực CLTN: phụ thuộc vào sức ép cạnh tranh, mối quan hệ vật ăn thịt và 0,25
con mồi, sự tác động của nhân tố sinh thái vô sinh. Nếu áp lực CLTN càng
mạnh thì tốc độ biến đổi tần số alen càng nhanh.
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Qua sơ đồ phả hệ --> gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường 0,25
- Xác suất để cá thể (1) có kiểu gen Aa là: 2/3 0,5
- Xác suất cá thể (2) có kiểu gen aa là: 1 0,25
- Xác suất sinh 2 con trong đó có 1 trai, 1 gái là: C12 . 1/2. 1/2 = 1/2 0,25
Câu 7 - Xác suất cả 2 con bình thường: 1/2 . 1/2 = 1/4
(2 điểm) --> xác suất cần tìm là: (2/3)(1)(1/2)(1/4) = 1/12 = 8,33% 0,25
0,5
Thang
Câu Ý Đáp án
điểm
Giảm phân
1 tế bào sinh tinh 4 giao tử.
Giảm phân
* Vì 1 tế bào sinh tinh tạo ra 4 loại tinh trùng
xảy ra h.vị
với số lượng bằng nhau.
0,25
Giảm phân
Câu 8 → 150 tế bào sinh tinh tạo ra số lượng tinh trùng
xảy ra h.vị
(3 điểm)
Ab = aB = AB = ab = 150
Lưu ý:
- Điểm bài thi chấm theo thang điểm 20. Điểm của từng ý được chia lẻ đến 0,25. Điểm
toàn bài là tổng điểm của các câu thành phần và không làm tròn.
- Thí sinh làm bài bằng cách khác, ra kết quả đúng, lập luận chặt chẽ, logic, vẫn cho
điểm tối đa.
---------------------------------Hết---------------------------------