Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Vai trò
Khái niệm.
Là những phương tiện mà nhờ đó các DN
tìm cách thông báo, thuyết phục và nhắc
nhở người tiêu dùng – một cách trực tiếp
hoặc gián tiếp - về các sản phẩm/dịch
vụ/thương hiệu mà họ bán
Kết luận.
! Nhiều khái niệm khác nhau - khái niệm điển hình liên quan đến
việc "trao đổi ý tưởng” giữa người gửi và người nhận
! Sử dụng con người hoặc/và các PTTT để ảnh hưởng đến nhận
thức, thái độ và hành vi mua (thông tin, thuyết phục và nhắc nhở)
của những người nhận
Out-of-home Direct
media marketing
Khán giả mục tiêu
Bên trong
Do DN tạo ra
Thấp Cao
Khả năng kiểm soát/gây ảnh hưởng
Integrated Markeitng Communication 18
1.2.1. Các công cụ của truyền thông marketing tích hợp
Bán hàng
Khuyến mại Tuyên truyền/PR cá nhân
! Quảng cáo.
o Là mọi hình thức giới thiệu và truyền thông phi cá nhân về ý
tưởng, SP/dịch vụ do một nhà tài trợ xác định chi trả
! Xúc tiến bán.
o Hoạt động marketing cung cấp giá trị gia tăng hay sự khuyến
khích cho lực lượng bán, nhà phân phối/NTD và có thể kích
thích giao dịch ngay lập tức
o Gồm 2 loại hình XTB: hướng đến NTD; hướng đến thương mại
Phát triển các mục tiêu và chiến lược của mỗi công cụ
Phát triển thông điệp, chiến lược và tác nghiệp truyền thông
! Xem xét lại mục tiêu và kế hoạch marketing - một tài liệu mô tả
các chiến lược marketing tổng thể và các chương trình phát triển
cho một DN, SP/thương hiệu
Vị trí hiện tại của DN/thương hiệu của DN, vị trí nào định
hướng tới, và kế hoạch để đạt tới?
! Phân tích quá trình phản ứng của KH trong các đối tượng nhận tin
mục tiêu
! Phân tích kết hợp các yếu tố nguồn, thông điệp và kênh để
truyền thông với đối tượng mục tiêu
! Đánh giá kết quả và hiệu quả chương trình truyền thông
! Công nghệ
! Chính trị/luật pháp
! Nhân khẩu học
! Xã hội/Văn hóa
! Kinh tế
Có xu hướng nào ảnh hưởng đến kế hoạch MarCom không?
Nhiễu
Phản Đáp
hồi ứng
! Người nhận. Là đối tượng nhận tin - là người hoặc những người
mà người gửi muốn truyền đạt
! Thông điệp. Tập hợp các biểu tượng (nội dung tin) mà người gửi
truyền
! Kênh truyền thông. Các kênh giao tiếp qua đó thông điệp được
truyền từ người gửi tới người nhận
! Mã hóa. Tiến trình chuyển ý tưởng thành hình thức có biểu tượng
(quá trình thể hiện ý tưởng bằng một ngôn ngữ truyền thông nào đó)
! Giải mã. Tiến trình mà theo đó người nhận xử lý thông điệp để nhận
tin và tìm hiểu ý tưởng của người gửi
! Đáp ứng. Tập hợp các phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp
nhận và xử lý thông điệp
! Phản hồi. Một phần của sự đáp ứng của người nhận được truyền trở
ngược lại cho người gửi
Nhiễu
! Tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do môi trường quá trình truyền
thông làm thông điệp đến với người nhận không trung thực với
thông điệp gửi đi
- Nguyên nhân. Sự trải nghiệm và hiểu biết của người gửi và người
nhận không đồng nhất
! Người mua tiềm năng, người sử dụng hiện tại, người quyết định,
hoặc người gây ảnh hưởng
! Cá nhân, tổ chức, công chúng cụ thể/hoặc công chúng nói chung
quyết định của các nhà làm MarCom về nội dung, cách
thức, thời gian, địa điểm, và đối tượng truyền thông
! Khi thực hiện hoạt động truyền thông, marketers luôn mong
muốn tạo dựng một cái gì đó (nhân cách, ấn tượng, đặc trưng dị
biệt,…) của SP/thương hiệu trong tâm trí của KH mục tiêu để định
hướng thái độ và hành vi tiêu dùng của họ
Nghiên cứu và đưa ra nhiều mô hình đáp ứng của NTD
! Mức độ quan tâm của khán giả mục tiêu. khác nhau sẽ ảnh hưởng
tới chiến lược truyền thông cũng như thông điệp xây dựng mang
tính thuyết phục dựa trên lý tính/cảm tính khác nhau
Mô hình. Biết, Cảm nhận, Hành động Mô hình. Cảm nhận, Biết, Hành động
tâm cao
! Mô hình đáp ứng cơ bản - chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng
(nguồn, thông điệp truyền thông…) và các kết quả đáp ứng nơi
người nhận
! Cơ chế tạo ra các đáp ứng? - Mô hình đáp ứng nhận thức
(Cognitive Response)
Tiếp nhận
Suy nghĩ về Ý định mua
truyền
nguồn phát ngôn
thông
Bán hàng
cá nhân
Kênh cá nhân
Truyền miệng
Truyền thông
qua báo chí
Kênh phi
cá nhân
Truyền thông
qua đài/TV
! Ngân sách cho PTTT không thay đổi trong nhiều năm tới
! PTTT truyền thống đóng vai trò khác biệt, với ngân sách giảm
Trên mỗi phương tiện xem xét các khía cạnh: Lợi thế, hạn
chế, các chỉ số đo lường
! Liên quan tới khu vực địa lý mà PTTT sẽ vươn tới qua đó sẽ ảnh
hưởng tới chi phí đầu tư cho PTTT
! Xác định 2 chỉ số: (1). Chỉ số phát triển thương hiệu ở khu vực TT
(BDI) và (2). Chỉ số phát triển loại hàng ở khu vực TT (CDI)
Các tiêu chí đánh giá của một mục tiêu phù hợp
Có thể đạt
được/Thực tế
Trong khoảng
Đo lường được
thời gian cụ thể
! Thường quan tâm đến kết quả doanh số bán, ROI, thị phần tiềm
năng
! Tác động về đáp ứng của KH mục tiêu, như tạo sự quan tâm, thái
độ ưa thích, ấn tượng về thương hiệu, và khuynh hướng mua hàng
! Sử dụng mô hình đáp ứng để thiết lập mục tiêu truyền thông
! Hướng tiếp cận từ trên xuống, gồm các phương pháp: Tùy theo
khả năng; Phần trăm doanh số; Cạnh tranh tương đương; Thị
phần quảng cáo; Phương pháp lợi nhuận trên vốn đầu tư
! Hướng tiếp cận từ dưới lên, gồm các phương pháp: Phương pháp
mục tiêu và nhiệm vụ; Kế hoạch trả trước; Mô hình định lượng
! Khi phân bổ ngân sách cho MarCom cần xem xét các yếu tố:
o Khách hàng/công ty truyền thông
o Đặc điểm của tổ chức/DN
o Tính kinh tế nhờ quy mô Marcom
o Quy mô thị trường
o Tiềm năng thị trường
o Mục tiêu thị phần
Tầm quan trọng của hoạt động sáng tạo trong MarCom
Thống nhất
Các yếu tố ảnh hưởng đến sáng tạo thông điệp truyền thông
! Phân biệt Chiến lược sáng tạo và Chiến thuật sáng tạo
! Lập kế hoạch chiến lược sáng tạo cần quan tâm 3 vấn đề
– Sáng tạo là một công việc thách thức
– Chấp nhận các rủi ro trong sáng tạo
– Đặc tính của nhân viên sáng tạo
Đánh giá lại Nghiên cứu ý tưởng, đánh giá và thiết kế lại ý
ý tưởng tưởng cho phù hợp với thực tế
Sáng tỏ Chuẩn bị
Xem xét giải pháp Tập hợp thông tin
Quy trình
sáng tạo
! Phát triển chiến lược (sáng tạo) thông điệp thường được triển khai
thành 1 bản kế hoạch sáng tạo (Creative/Copy Platfom) - là 1 văn
bản gồm các thông tin cơ bản mà người viết thông điệp dựa vào
đó để xây dựng các mẫu thông điệp truyền thông. Nó có nhiều
hình thức và tên gọi khác nhau tùy theo mức độ chi tiết của nó
Tích hợp
! Định vị
! Là cách tiếp cận được sử dụng trong sáng tạo thông điệp nhằm
thu hút sự chú ý của công chúng nhận tin hay ảnh hưởng tới cảm
giác của họ về SP, dịch vụ/hoặc hành động Nội dung bên
trong của ý tưởng thông điệp
! Là cách chuyển hóa sự thu hút thông điệp sang một dạng thức
mới nhằm tạo sự cụ thể hóa ý tưởng và tạo cho nó có ý nghĩa và
hấp dẫn đối với công chúng nhận tin/hay là cách mà thông điệp
được giới thiệu tới KH
Là hình thức trình bày nội dung thông điệp đó
Mô tả Hoạt hình
Dẫn chứng khoa học/công nghệ Trực tiếp/thông điệp trực tiếp
Tiêu đề.
Nằm ở vị trí chủ đạo của tờ quảng cáo
Đề mục phụ.
Nhỏ hơn tiêu đề và lớn hơn phần nội dung
Phần thân - Nội dung.
Phần nội dung chính của bản sáng tạo
Yếu tố thị giác.
Phần minh họa: hình vẽ hoặc ảnh
Bố cục.
Sắp xếp, kết hợp các yếu tố hình thành 1 bản hoàn chỉnh
Integrated Markeitng Communication 88
3.2.5-1. Thực hiện chiến lược sáng tạo
Nhấn qua
Integrated Markeitng Communication 89
3.2.5-2. Đánh giá chiến lược sáng tạo
! Phân biệt. (Người mua & Người sử dụng; Người quyết định mua &
Người đi mua sắm)
! Các nguồn nhận dạng nhu cầu
! Nguồn tìm kiếm thông tin
! Tiêu chuẩn đánh giá
! Phát triển Khái niệm sáng tạo/”Ý tưởng lớn” hấp dẫn – (mục đích)
nhằm thực hiện hóa chiến lược thông điệp QC một cách đặc biệt
và đáng nhớ
Bằng chứng
thử nghiệm Mẩu đời
- Trần thị ngọc Trang (2008), Quản trị chiêu thị, NXB Lao động-Xã
hội
Mục tiêu
! là phiếu xác nhận được phân phối bởi nhà sản xuất/người cung
cấp và được hoàn lại tại điểm BL cho nhà sản xuất/phân phối,
tạo cho NTD một cơ hội mua hàng với giá ưu đãi
! Cách thức cung cấp
o Phân phát trực tiếp
o Thông qua các PTTT
o Thông qua sản phẩm
Quà tặng
! Lời mời chào một đơn vị sản phẩm/dịch vụ miễn phí hoặc chi
phí thấp như sự khuyến khích thêm cho khách hàng
! Cách thức cung cấp
o Quà tặng trực tiếp
o Quà tặng người nhận trả một phần
o Quà tặng tại chỗ
! Cuộc thi. người mua phải thi đấu để dành giải thưởng/tiền trên
nền tảng một khả năng hay kỹ năng nào đó. Người chiến
thắng được quyết định bằng việc đánh giá hiểu biết hay sự tiếp
nhận gần với một vài tiêu chí đã định
! Bốc thăm trúng thưởng. người chiến thắng được quyết định
ngẫu nhiên và không đòi hỏi 1 bằng chứng mua hàng làm điều
kiện tham gia. Người chiến thắng được lựa chọn ngẫu nhiên từ
danh sách/dãy số phù hợp với con số người chơi có
Mục tiêu
Là hình thức XTB với trung gian MKT mà chi phí QC được chia sẻ cho
2 hay nhiều bên theo tỷ lệ khác nhau với giá ưu đãi
! Quảng cáo hợp tác theo hàng ngang (quảng cáo liên kết)
! Quảng cáo hợp tác theo hàng dọc
! Quảng cáo phối hợp với thành phần được tài trợ
Điều lệ tham dự
Các nhân tố
Nguồn lực
Hiệu quả chi phí của DN
! Thời gian chờ. là khoảng thời gian cần thiết để chuẩn bị chương
trình trước khi triển khai
! Thời gian bán. bắt đầu khi chương trình XTB được tung ra, và
chấm dứt khi gần 95% lượng hàng trong đợt được KH mua
Lựa chọn, xây dựng và thực hiện các hoạt động tài trợ
! Khái niệm PR (quan điểm truyền thống). Là một chức năng quản
trị để đánh giá thái độ công chúng, liên kết chính sách của các tổ
chức với lợi ích xã hội, thực hiện chương trình hoạt động để đạt
tới sự thấu hiểu và chấp nhận của công chúng
! Khái niệm PR (Belch & Belch). Là những hoạt động quan hệ xã
hội của DN với các nhóm công chúng, nhằm xây dựng thái độ tốt
về DN đối với công chúng (liên kết hành vi, phúc lợi của DN với
phúc lợi cộng đồng xã hội)
o Nó tồn tại nhiều hình thức khác nhau, trong đó Quảng
bá/Tuyên truyền là 1 thành phần chủ yếu của các nỗ lực quan
hệ công chúng
! Bản tin
! Họp báo
! Bài giới thiệu về DN
! Thư gửi ban biên tập
! Mục tiêu. Nêu rõ mục tiêu dài hạn và ngắn hạn trong truyền
thông của PR
! Nhiệm vụ và công việc. Chi tiết các hoạt động cần làm
! Lịch làm việc
! Nhân sự
! Ngân sách
! Là hình thức trong đó DN hay thương hiệu được kết nối với 1 sự
kiện, hoặc khi 1 hoạt động theo chủ đề được sử dụng để tạo ra
các trải nghiệm cho KH, qua đó quảng bá cho SP hoặc dịch vụ
! Mục đích
o Mở rộng và làm sâu sắc hơn mối quan hệ
o Gây ảnh hưởng đến thái độ và niềm tin
o Tạo lập và củng cố khuynh hướng mua SP
! Tổ chức sự kiện có hiệu quả
o Chuyển tải một thông điệp cụ thể
o Nhắc đi nhắc lại thông điệp
! (về bản chất), là một giao dịch kinh tế nhằm đem lại lợi ích cho cả
người tài trợ và người được tài trợ. Khi tài trợ là DN bỏ tiền hoặc
các nguồn lực khác để đối tác thực hiện một chương trình (sự
kiện/dự án) nào đó mà có lợi cho tất cả các bên liên quan
Chọn sự kiện
! Là một thị trường đặc biệt mà mọi hoạt động diễn ra trong một
không gian, thời gian và địa điểm xác định
! Thị trường tập trung người bán, người mua và người sử dụng
! Là tổng hợp các hoạt động mà người bán hướng các nỗ lực vào
một đối tượng mục tiêu bằng cách sử dụng một hoặc nhiều
PTTT nhằm thu hút phản ứng của KH hiện thời/tiềm năng
thông qua điện thoại, thư, hoặc thăm hỏi cá nhân (Belch &
Belch)
Vai trò của Marketing trực tiếp trong chương trình IMC
Quảng cáo
Internet Quan hệ
công chúng
Marketing
trực tiếp
Cung cấp, tạo ra cơ hội mới Thẻ tín dụng tiêu dùng
Khả năng đo lường hiệu quả Sự phát triển của công nghệ
Catalogue Telemarketing
Phương tiện
Phương tiện in ấn
phát sóng
! Catalogue
– Thể hiện dưới dạng bản in, băng Video, hay các Catalogue kỹ
thuật số gửi cho những khách hàng chọn lọc, để sẵn ở các cửa
hàng hay được giới thiệu trực tuyến
! Telemarketing.
– Là việc sử dụng điện thoại hoặc trung tâm dịch vụ KH để thu
hút KH triển vọng, bán cho những KH hiện có, và cung cấp
dịch vụ bằng việc nhận đơn đặt hàng và trả lời câu hỏi
o Outbound Telemarketing. Marketers gọi điện thoại trực tiếp
cho NTD và các DN để tìm cách bán hàng, mời chào đăng kí
thành viên hoặc sự tham gia của KH
o Inbound Telemarketing. Marketers tạo điều kiện và mời KH
tiềm năng gọi SĐT miễn phí qua các công cụ truyền thông
hiện đại trên Google, Blogs, Twitter, Fb và các trang MXH khác
để nhận đơn đặt hàng từ TV, quảng cáo in ấn, thư trực tiếp và
catalog
! Bước 5. Đo lường thành công của chiến dịch: giá trị trọn đời
– Giá trị trọn đời của KH - là giá trị của tất cả các giao dịch mà
KH thực hiện khi KH được DN thỏa mãn
Khái niệm.
Là quy trình xây dựng, duy trì và sử dụng
cơ sở dữ liệu KH và các cơ sở dữ liệu khác
(sản phẩm, nhà cung cấp, nhà bán lẻ) để
liên lạc, giao dịch và xây dựng mối quan
hệ với khách hàng
6.2 Các nội dung của hoạt động bán hàng cá nhân
Vai trò của bán hàng cá nhân trong chương trình IMC
! Quá trình Truyền thông trực tiếp. Giữa người bán với KH tiềm
năng thực hiện mục tiêu thông tin về SP và bán hàng
! Quá trình Xây dựng phát triển mối quan hệ. Trực tiếp với KH, là
quá trình bắt đầu từ phát hiện nhu cầu đến việc kết nối SP/dịch
vụ đáp ứng nhu cầu đó
Mỗi phương án đó hiệu quả như thế nào trong việc thực
hiện việc trao đổi?
Quy trình các bước thực hiện hoạt động bán hàng
Chuẩn bị
Bước 1 Tìm kiếm và sàng lọc Nhận biết và tìm hiểu thật
sự nhu cầu và triển vọng
Bước 2 Tiền tiếp cận mua hàng
Quảng cáo
Khuyến mại
Mạng Internet
Lợi nhuận
Đánh giá
định lượng Số khách hàng
! Thực chất, phân tích các tỷ số chi phí (truyền thông) trên doanh
số bán (được tạo ra bởi hoạt động truyền thông) trong một khung
cảnh tài chính chung để xác định xem DN kiếm được tiền như thế
nào và tại đâu?
! Mục đích: tìm ra chiến lược sinh lời chứ không phải những chiến
lược tạo ra mức tiêu thụ