You are on page 1of 6

Khai giảng Khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO)  Đăng ký học: https://bit.

ly/LiveProHoa

MINH HỌA ĐỀ THI THPT QG NĂM 2020


Bài thi KHTN ‒ Môn thi: HÓA HỌC – ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 10
Thầy LÊ PHẠM THÀNH
(Đề thi gồm có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề

VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website https://hoc24h.vn


[Truy cập tab: Khóa Học – Khóa: SUPER-2: LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 - MÔN: HOÁ HỌC]

Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố (thể tích khí đo ở đktc):
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133; Ba = 137.

Câu 41: [ID: 48389] Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Zn2+.
Câu 42: [ID: 74304] Để tiêu huỷ kim loại Na hoặc K dư thừa khi làm thí nghiệm ta dùng
A. dầu hoả. B. ancol etylic. C. nước vôi trong. D. giấm ăn.
Câu 43: [ID: 76540] Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào không đúng ?
A. SO2 và NOx gây mưa axit.
B. CO2 và CH4 gây hiệu ứng nhà kính.
C. Các chất ma túy thường gặp là: heroin, moocphin, cocain, amphetamin, nicotin.
D. Các ion kim loại nặng, các anion NO3 , PO34 , SO24  , thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học là tác nhân
gây ô nhiễm môi trường nước.
Câu 44: [ID: 31970] Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai nào sau đây cho este có mùi hoa nhài ?
A. Ancol isoamylic và axit axetic. B. Ancol benzylic và axit axetic.
C. Ancol isoamylic và axit fomic. D. Ancol benzylic và axit fomic.
Câu 45: [ID: 85176] Kim loại M vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nguội.
M là:
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg.
Câu 46: [ID: 83920] Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch khi đun nóng?
A. Benzylamoni clorua. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Metyl fomat.
Câu 47: [ID: 137564] NaHCO3 không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
A. NaOH. B. CaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Câu 48: [ID: 88742] Khi nói về kim loại, phát biểu sai là:
A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W.
C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
Câu 49: [ID: 96947] Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
C. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
Câu 50: [ID: 82807] Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch K2Cr2O7. B. Cho bột Fe vào dung dịch CrSO4.
C. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch NaOH loãng. D. Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4.
Câu 51: [ID: 83919] Trong các loại hạt và củ sau, loại nào thường có hàm lượng tinh bột lớn nhất?
A. Khoai tây. B. Sắn. C. Ngô. D. Gạo.

Nhóm trao đổi học tập: https://www.facebook.com/groups/hochoacungthaylephamthanh Thầy LÊ PHẠM THÀNH 0976.053.496
Khai giảng Khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO)  Đăng ký học: https://bit.ly/LiveProHoa

Câu 52: [ID: 23890] Trong các kim loại sau: Na, Mg, K, Ca. Kim loại phản ứng với nước mạnh nhất là
A. K B. Na C. Mg D. Ca
Câu 53: [ID: 82804] Mẫu nước cứng chứa các ion: Mg , Ca , Cl , SO4 và HCO3‒. Nhận định sai là:
2+ 2+ ‒ 2‒

A. Mẫu nước trên có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
B. Dùng dung dịch Na2CO3 có thể làm mềm tính cứng của mẫu nước cứng trên.
C. Mẫu nước trên làm mất tác dụng của xà phòng.
D. Nếu dùng mẫu nước trên để nấu thức ăn sẽ làm thức ăn mau chín nhưng giảm mùi vị.
Câu 54: [ID: 19815] Dãy gồm 2 kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện là
A. Fe và Ca. B. Mg và Na. C. Ag và Cu. D. Fe và Ba.
Câu 55: [ID: 76534] Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước ?
A. H3PO4 B. Ca(OH)2 C. K2CO3 D. NH4NO3.
Câu 56: [ID: 48378] Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.
Câu 57: [ID: 81681] Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí
này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất đồng thời tiết kiệm nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm
bằng bông tẩm dung dịch nào ?
A. Dung dịch Ba(OH)2. B. Dung dịch nước vôi trong, Ca(OH)2.
C. Dung dịch xút ăn da, NaOH. D. Dung dịch potat ăn da, KOH.
Câu 58: [ID: 70620] Có 4 chất: etilen, propin, buta-1,3-đien, benzen. Xét khả năng làm mất màu dung dịch
brom của 4 chất trên, điều khẳng định đúng là:
A. Cả 4 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
C. Có 2 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Chỉ có 1 chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
Câu 59: [ID: 29484] Cho các polime sau: polietilen; poliacrilonitrin; tơ visco, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, cao
su lưu hoá, cao su buna-N, tơ nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 60: [ID: 139078] Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng
ngăn). Chất X là
A. Na2SO4. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 61: [ID: 85182] Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản
ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư),
sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a + 0,5) gam. Giá trị của a là
A. 53,5 gam. B. 33,7 gam. C. 42,5 gam. D. 15,5 gam.
Câu 62: [ID: 81709] Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
 Thí nghiệm 1: Cho m gam X vào nước dư thu được V lít khí.
 Thí nghiệm 2: Cho 2m gam X vào dung dịch NaOH dư thu được 3,5V lít khí.
 Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư thu được 9V lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn. B. Số mol Al gấp 1,5 lần số mol Mg.
C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%. D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau.

Nhóm trao đổi học tập: https://www.facebook.com/groups/hochoacungthaylephamthanh Thầy LÊ PHẠM THÀNH 0976.053.496
Khai giảng Khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO)  Đăng ký học: https://bit.ly/LiveProHoa

Câu 63: [ID: 82803] Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và
CaSO3:

Khí Y là
A. CO2. B. SO2. C. H2. D. Cl2.
Câu 64: [ID: 92693] Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Cho dung dịch HCl loãng, dư vào dung dịch alanin, thấy dung dịch phân lớp.
B. Nhỏ dung dịch H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hoá đen.
C. Cho dầu ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH dư rồi đun nóng, thấy dung dịch từ phân lớp trở nên
trong suốt.
D. Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng xuất hiện kết tủa trắng bạc.
Câu 65: [ID: 79132] Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích
dung dịch rượu 40o thu được ? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến,
rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 1150,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 1278,8 ml.
Câu 66: [ID: 76545] Cho 1,752 gam amin đơn chức X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,628
gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là.
A. 4 B. 6 C. 8 D. 2
Câu 67: [ID: 76559] Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:
(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, to.
(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.
(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 68: [ID: 77529] Phát biểu sai là:
A. Phương pháp trao đổi ion làm giảm tính cứng của nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu.
B. Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.
C. Phèn chua có công thức KAl(SO4)2.12H2O được dùng làm trong nước đục.
D. Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép.
Câu 69: [ID: 82815] Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2. (b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.
(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.
Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 70: [ID: 76547] Trong các dung dịch sau: (1) saccarozơ, (2) 3-monoclopropan-1,2-điol (3-MCPD), (3)
etylen glicol, (4) anđehit axetic, (5) axit fomic, (6) glucozơ, (7) propan-1,3-điol. Số dung dịch có thể phản ứng
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.

Nhóm trao đổi học tập: https://www.facebook.com/groups/hochoacungthaylephamthanh Thầy LÊ PHẠM THÀNH 0976.053.496
Khai giảng Khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO)  Đăng ký học: https://bit.ly/LiveProHoa

Câu 71: [ID: 23900] Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được
17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị
gần nhất với
A. 36,5 gam. B. 24,5 gam. C. 17,5 gam. D. 61,5 gam.
Câu 72: [ID: 149137] Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat,
etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOh có 0,45mol NaOH tham gia phản ứng thu được dung
dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,8 lít khí
H2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 40,8 B. 41,0 C. 37,2 D. 39,0
Câu 73: [ID: 77542] Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
(d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm không thu được kết tủa là:
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 74: [ID: 139437] Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí G gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ
lượng khí G qua Fe2O3 dư, nung nóng thu được x mol Fe và 10,8 gam H2O. Cho x mol sắt vừa tan hết trong y
mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ có 105,6 gam muối và một sản phẩm khử duy nhất. Biết y = 2,5x, giả sử
Fe2O3 chỉ bị khử về Fe. Phần trăm thể tích gần đúng của CO2 trong G là:
A. 19,06% B. 13,05% C. 16,45% D. 14,30%
Câu 75: [ID: 88779] Chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3
mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
A. 40,00%. B. 37,80%. C. 32,00%. D. 36,92%.
Câu 76: [ID: 74332] Có các phát biểu:
(1) Các chất béo no thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn chất béo không no.
(2) Các este thường có mùi thơm đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín; phenyl axetat có mùi hoa nhài;
geranyl axetat có mùi hoa hồng...
(3) Trong dung dịch axit, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ.
(4) AgNO3/NH3 bị glucozơ oxi hóa tạo sản phẩm có kết tủa trắng bạc.
(5) Tương tự phenol, anilin ít tan trong nước lạnh và có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
(6) Ở điều kiện thường, axit glutamic là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(7) Poli(metyl metacrylat), cao su isopren và tơ nilon-6,6 đều có mạch polime không phân nhánh.
(8) Trong các chất: stiren, glixerol, axetanđehit, axit oxalic, etyl axetat, có 2 chất tác dụng với Na.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.

Nhóm trao đổi học tập: https://www.facebook.com/groups/hochoacungthaylephamthanh Thầy LÊ PHẠM THÀNH 0976.053.496
Khai giảng Khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO)  Đăng ký học: https://bit.ly/LiveProHoa

Câu 77: [ID: 139511] Tiến hành điều chế Fe(OH)2 theo các bước sau:
 Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm (1). Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun
nóng nhẹ.
 Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm (2).
 Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa
quan sát được.
 Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.
(b) Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.
(c) Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.
(d) Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 78: [ID: 97967] Chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không chứa nhóm -CH2-). Khi cho X tác
dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Thực hiện sơ đồ chuyển
hóa sau:
(1) X  Y + H2O (2) X + 2NaOH  2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O (4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
o
xt: CaO, t
(5) T + NaOH   Na2CO3 + Q (6) Q + H2O  G
Biết rằng X, Y, Z, T, P, Q, G đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Có các nhận định sau:
(a) P tác dụng Na dư cho n H2  n P . (b) Q có khả năng làm hoa quả nhanh chín.
(c) Hiđro hoá hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z. (d) G có thể dùng để sản xuất “xăng sinh học”.
Số nhận định đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 79: [ID: 88782] Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết  không quá 5
và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 31,88 gam X, thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam
H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon
không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm
khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là:
A. 54,1%. B. 55,1%. C. 45,9%. D. 46,6%.
Câu 80: [ID: 85207] Hỗn hợp H gồm chất hữu cơ X có công thức C2H6N2O5 và một tripeptit mạch hở Y được
tạo từ một amino axit trong số các amino axit sau: alanin, glyxin, valin. Đốt cháy hoàn toàn Y trong oxi, thu
được 6,12 gam H2O và 1,68 gam N2. Cho 20,28 gam hỗn hợp H tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch NaOH
2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được hỗn hợp muối khan Z. % khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất
trong Z là:
A. 45,43% B. 47,78% C. 46,57% D. 27,83%

Biên soạn và giới thiệu: Thầy LÊ PHẠM THÀNH


Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: https://hoc24h.vn

Nhóm trao đổi học tập: https://www.facebook.com/groups/hochoacungthaylephamthanh Thầy LÊ PHẠM THÀNH 0976.053.496
Khai giảng Khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO)  Đăng ký học: https://bit.ly/LiveProHoa

 Đăng ký khoá LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN GIAI ĐOẠN CUỐI (LIVE PRO): https://bit.ly/LiveProHoa
 Sách BỘ ĐỀ HOÁ – TẬP 2: https://bit.ly/BoDeHoa2 hoặc https://bit.ly/344TXku
 Liên hệ với các chị trợ giảng:
 Chị Hồ Phúc: https://www.facebook.com/phuc.hoc24h (SĐT: 0378.450.292)
 Chị Hoa Ban: https://www.facebook.com/hoaban1678 (SĐT: 0367.584.191)

ĐÁP ÁN: ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC  Đề số 10


(Xem video chữa full 40/40 câu tại đây: http://bit.ly/2RCTkID)
41B 42B 43C 44B 45D 46C 47B 48C 49B 50B
51D 52A 53D 54C 55A 56A 57B 58B 59B 60D
61D 62D 63A 64A 65B 66C 67A 68B 69D 70D
71A 72B 73A 74D 75A 76A 77B 78C 79C 80B
VIDEO HƯỚNG DẪN GIẢI: https://bit.ly/2WHy1bY
Biên soạn: Thầy LÊ PHẠM THÀNH
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: https://hoc24h.vn

HỆ THỐNG CÁC KHÓA HỌC MÔN HÓA DÀNH RIÊNG CHO 2K2
 Khoá LIVE PRO: LUYỆN ĐỀ - TỔNG ÔN 3 THÁNG CUỐI: https://bit.ly/LiveProHoa
 Khoá LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QG 2020 Super-2: http://bit.ly/2RCTkID
 SÁCH BỘ ĐỀ HOÁ – TẬP 2: https://bit.ly/BoDeHoa2
 Khoá NÂNG CAO CHINH PHỤC LÝ THUYẾT: http://bit.ly/2uay6tY
 Khoá Super PLUS 2020 (mục tiêu 8 – 9 – 10 điểm Hoá): http://bit.ly/37403lI
 Khoá TỔNG ÔN – SUPER-3: http://bit.ly/3aq3Zzt
 Khoá LUYỆN ĐỀ BẮC + TRUNG + NAM: http://bit.ly/2Rvy6g7
 LUYỆN THI THPT QG 2020: http://bit.ly/THPTQG2020

HỆ THỐNG CÁC KHÓA HỌC MÔN HÓA DÀNH RIÊNG CHO 2K3
 Combo LUYỆN THI THPT QG SUPER-2021 chỉ với 2000K: http://bit.ly/HocHoa2021
 Đăng ký sớm khoá LUYỆN THI SUPER-1 chỉ với 600K: http://bit.ly/2OFVTcA
 Khóa HỌC TỐT HÓA HỌC 11: http://bit.ly/2G4xGYO
 Khóa LUYỆN THI NÂNG CAO HÓA HỌC 11: http://bit.ly/2ubjb2E

 Đăng ký học: gọi số 1900.7012 hoặc inbox cho chị Hồ Phúc – Hoa Ban
 Chị Hồ Phúc: https://www.facebook.com/phuc.hoc24h (SĐT: 0378.450.292)
 Chị Hoa Ban: https://www.facebook.com/hoaban1678 (SĐT: 0367.584.191)

Nhóm trao đổi học tập: https://www.facebook.com/groups/hochoacungthaylephamthanh Thầy LÊ PHẠM THÀNH 0976.053.496

You might also like