Professional Documents
Culture Documents
Trong đề tài này em chọn vật liệu chính để chế tạo máy là inox 304 với với khả năng
chống ăn mòn, đảm bảo tính sáng bóng cho sản phẩm, dễ tìm kiếm trên thị trường và đảm
bảo độ bền chắc cho thân máy. Ngoài ra còn có nhựa PVC và sắt không gỉ.
1
Hình 2.1 Máy dán màng seal nhôm cầm tay 500A
Ưu điểm:
- Kích thước nhỏ gọn, trọng lượng chỉ cỡ 0.8Kg, linh động mọi vị trí
- Dùng được cho các chai lọ bằng nhựa hoặc thủy tinh (nắp nhựa)
- Thuận tiện cho 1 người cầm tay để thao tác dán màng
- Có thể tùy ý điều chỉnh thời gian hàn từ 0.1s đến 5.9s
- Công suất làm việc có thể điều chỉnh từ 800W đến 1200W
- Không giới hạn số lần dán, có thể hoạt động liên tục
- Năng suất làm việc (20-30) sản phẩm / 1 phút
Nhược điểm:
- Không thể tự cùng lúc dán nhiều chai
- Thời gian hoạt động có chế độ nghỉ, không thể hoạt dộng liên tục làm ảnh hưởng
tới máy
- Bị lỗi khi dán, dán không chặt vào miệng chai
Thông số kỹ thuật của máy
Mã máy 500A
2
Kích thước (DxRxC) 340x290x130 mm
Năng suất tối đa 60 chai/phút
Đường kính miệng chai niêm phong 0 – 80 mm
Điện áp 220 V
Công suất 1000W
Khối lượng 2,5 Kg
Bảo hành 1 năm
Xuất xứ Nhập khẩu
3
Hình 2.2 Máy dán màng seal tự động LX – 600
Ưu điểm:
- Máy vận hành tự động với hiệu suất cao
- Có thể dán liên tục nhiều nhiều chai trong cùng một lúc
- Máy hoạt động liên tục không cần thời gian nghỉ
- Làm việc êm, không gây ra nhiều tiếng động
- Niêm phong chắc chắn chống bị rò rỉ
- Nó có thể ép được nhiều loại chai lọ khác nhau
Nhược điểm:
- Giá thành cao, mỗi loại máy khác nhau có giá thành từ khoảng 18 – 20 triệu
- Trọng lượng khá lớn lên đến 40kg
- Người vận hành máy cần am hiểu kỹ về cách sử dụng máy
4
thông qua 4 cuộn dây đồng nguyên chất. Hệ thống cảm ứng sinh nhiệt để ép dán màng
nhôm cho hũ nhựa, hoàn toàn tự động.
5
Thông số kỹ thuật:
Mã máy KM – SA1800
Kích thước (DxRxC) 1300x560x760 mm
Năng suất tối đa 500 chai/giờ
Đường kính miệng chai niêm phong 15 – 100 mm
Chiều cao chai lọ niêm phong 10 – 280 mm
Điện áp 220 V
Công suất 1,8kW
Khối lượng 45 Kg
Vật liệu Inox 304
Bảo hành 1 năm
Xuất xứ Nhập khẩu
2.3 Xác định yêu cầu kỹ thuật cho bài toán thiết kế
2.3.1 Xác định khách hàng
- Các nhà máy, khu công nghiệp, các khu chế xuất
- Trong cách doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Các tiểu thương buôn bán và khách hàng tự kinh doanh
2.3.2 Xác định yêu cầu của khách hàng
- Ít ồn
- Dễ sử dụng
- Dễ bảo trì sửa chữa
- Tuổi thọ cao, dễ thay thế phụ kiện
- Kết cấu có thẩm mỹ
- Giá thành thấp
- Năng suất cao
6
- Chi phí vận hành máy thấp
- Bụi gỗ thấp
2.3.3 Mức độ yêu cầu của khách hàng
Yêu cầu của khách hàng Hệ số tầm quan trọng
Ít ồn 0,9
Dễ sử dụng 0,5
7
2.3.5 Yêu cầu của khách hàng đối với từng thông số kỹ thuật
Phương pháp đánh giá dựa trên thang điểm từ 1 đến 5 ( ứng với từ rất thấp đến rất
cao)
Quan
Yêu cầu của khách hàng Thông số kỹ thuật
hệ
Từ các thông số trên và nhu cầu khách hàng em chọn máy dán màng seal tự động
LX – 600
Có khả năng đáp ứng được các yêu cầu trên.
8
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ KIỂM NGHIỆM
3.1 Tính toán và thiết kế băng tải
3.1.1 Quy trình hoạt động
- Nhiệm vụ của đồ án này là dán dính miếng seal đã được đặt sẵn trong nắp chai bằng
cảm ứng điện từ làm chảy lớp keo cho miếng seal dán dính vào miệng chai. Cơ sở ban đầu
để nghiên cứu và thiết kế có những đặc điểm sau:
- Sản phẩm là chai dạng hình trụ tròn: cao, thấp tùy loại khác nhau.
- Băng tải di chuyển sản phẩm.
- Bộ phận cảm biến điện từ biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
- Bộ phận làm mát tản nhiệt
- Bộ điều khiển cơ cấu
3.1.2 Yêu cầu về thiết kế
Nhìn chung, khi xây dựng phương án bố trí cho các hệ thống tự động cần phải đảm
bảo các điều kiện như sau:
+ Chuyển động phải mang được sản phẩm đến nơi cảm biến nhiệt
+ Hệ thống đơn giản, dễ điều khiển và đáng tin cậy
+ Thoải mái cho người sử dụng và không phải chịu áp lực khi sử dụng
+ Đảm bảo tính an toàn, kinh tế và tính thẩm mỹ
3.1.3 Lựa chọn băng tải
Chế độ làm việc của băng tải là chế độ dài hạn với phụ tải (sản phẩm hay bán sản
phẩm) hầu như không thay đổi. Theo yêu cầu công nghệ thì băng tải này cần phải điều
chỉnh tốc độ giảm xuống ½ lần để khi chai đi qua có thể đạt được chất lượng dán dính seal
vào miệng chai.
Hệ thống truyền động băng tải cần phải có đầy đủ tải. Mô men khởi động của băng
tải M = (0,5 − 1,5) M . Bởi vậy, nên chọn động cơ có hệ số trượt lớn, rãnh stator sâu để
kd dm
có momen mở máy lớn. Nguồn cung cấp cho động cơ truyền động băng chuyền cần có
dung lượng đủ lớn để quá trình khởi động được thực hiện nhẹ nhàng và dễ dàng hơn. Khống
9
chế tự động một hệ băng chuyền phải theo yêu cầu công nghệ của đối tượng mà băng
chuyền phục vụ:
- Thứ tự khởi động các băng tải
- Có thể dừng băng tải theo yêu cầu
- Dừng lại khi gặp sự cố
Từ những phân tích trên nhóm đồ án chọn băng chuyền làm thiết bị vận
chuyển sản phẩm sau khi sản xuất, bộ điều chỉnh tốc độ động cơ, động cơ điện 2
chiều kích từ độc lập làm thiết bị truyền chuyển động cho các băng chuyền. Bộ
truyền sử dụng ở đây là bộ truyền đai răng vì bộ truyền đai có những ưu điểm như
sau: có thể truyền động giữa hai trục cách xa nhau, làm việc êm, không gây ồn ào, tỉ
số truyền ổn định, ở đây thiết bị vận tải có công suất nhỏ và vận tốc bé nên ta sử
dụng bộ truyền đai.
10
1 - phễu cấp vật liệu 7 – tang bị động
2 - băng tải 8 – cơ cấu căng băng
3 – con lăn đỡ 9 – hộp giảm tốc
4 – tang chủ động 10 – khớp nối
5 – phễu đựng vật liệu 11 – động cơ
6 – con lăn tì 12 – bánh căng băng
Vật liệu được chuyển vào băng tải theo phễu cấp liệu, chuyển động theo mặt băng
tải và rời khỏi băng tải theo phễu đỡ vật liệu.
Các con lăn đỡ dây băng của hệ thống băng tải cả trên nhánh có tải và nhánh
không tải.
Các thiết bị căng băng sẽ giúp cho băng tải không bị trùng trong quá trình
vận chuyển hàng hóa.
11
3.1.4.1 Thông số đầu vào
+ Hình dạng chai nhựa có miệng tròn dung tích khoảng 1000ml
12
3.1.4.5 Tải trọng trên một mét chiều dài do khối lượng của các phần chuyển
động của băng
q = qvl + qb
Trong đó: qb là tải trọng trên 1 đơn vị chiều dài do khối lượng dây băng
Chiều dài tang ( đối với tang dùng cho băng tải vải cao su )
Gia tốc của chai 500 ml đối với đoạn nằm ngang của băng tải được xác
định bằng công thức :
f = 0,3: hệ số ma sát
13
a = 10.0,3 = 3 m/s2
v 2 − v02 0, 62 − 0
S= = = 0, 06 (m)
2a 2.3
v0 = 0 m/s là vận tốc ban đầu của vật khi đặt vào băng tải
a = 3 m / s 2 là gia tốc của vật dưới tác dụng của lực ma sát
Q.H
No = k(c.Lg.v + 0,00015.Q. Lg ) (ct 1.18 tr15 [1])
367
c = 0,018 là hệ số các con lăn của băng tải được lắp trong ổ bi được chọn theo
bảng 1.1
Lg là hình chiếu theo phương ngang của chiều dài L phụ thuộc vào góc
= 0,16 Kw
= 0,993.0,97.0,96.0,95 = 0,8584
0,16
N = 1,1. = 0, 21 kW
0,8584
15
kđ .N .1000 1,1.0, 21.1000
F= = = 385 (N) (ct 1.22 tr16 [3])
v 0, 6
- Ở nhánh ra:
Svào P
Sra = = f .a
e f .a
e −1
385
= = 246, 79 N
2,56 − 1
16