You are on page 1of 50

Mục Lục

L Ờ I N Ó I Đ Ầ U ........................................................................................................ 2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ ............................ 3
I. Khái niệm chung -------------------------------------------------------------------- 3
II. Cấu tạo của động cơ không đồng bộ---------------------------------------------- 4
1. Stato (phần tĩnh) ------------------------------------------------------------------ 5
2. Rôto (phần quay) ----------------------------------------------------------------- 7
3. Khe hở------------------------------------------------------------------------------ 8
CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ...................................................................... 9
A. Kích thước chủ yếu: -------------------------------------------------------------- 11
B. Dây quấn, rãnh stato và khe hở không khí ------------------------------------- 14
C. Dây quấn, rãnh và gông rotor ----------------Error! Bookmark not defined.
D. Tính toán mạch từ ------------------------------Error! Bookmark not defined.
E. Tham số của động cơ điện ở chế độ định mức -------------------------------- 27
F. Tính toán tổn hao------------------------------------------------------------------ 38
G. Tính toán đặc tính làm việc---------------------------------------------------36
H. Tính toán đặc tính khởi động ---------------------------------------------------- 38
Kết Luận .................................................................... Error! Bookmark not defined.
Tài Liệu Tham Khảo.................................................. Error! Bookmark not defined.

1
LỜI NÓI ĐẦU

Trong sản xuất hiện nay, việc ứng dụng động cơ điện vào việc truyền
động để tạo ra các nguyên công nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ con người là
rất phổ biến. Máy điện không đồng bộ do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn,
sử dụng, bảo quản thuận tiện, giá thành rẻ nên được sử dụng nhiều trong nền
kinh tế quốc dân (như trong máy cái, bơm nước, quạt gió…). công suất nhỏ và
trung bình. Tuy vậy, máy điện không đồng bộ có những nhược điểm như: cosφ
của máy thường không cao và đặc tính điều chỉnh tốc độ không được tốt nên
ứng dụng của máy điện không đồng bộ có phần bị hạn chế.
Vì vậy, sự cần thiết hiện nay là phải thiết kế ra những máy điện để đáp
ứng nhu cầu xã hội. Tuy vấn đề thiết kế máy điện không còn mới nhưng để thiết
kế ra những máy điện đạt hiệu suất cao và hệ số cosφ lớn để tiết kiệm cho người
tiêu dùng, nâng cao hiệu suât cho lưới điện quốc gia hay đáp ứng một nhu cầu
nào đó của khách hàng thì lúc nào cũng là vấn đề rất mới đòi hỏi người thiết kế
phải nắm vững các kiến thức lý thuyết kết hợp với tư duy sáng tạo để tạo ra
những sản phẩm ối ưu nhất nhằm giảm giá thành, đáp ứng nhu cầu sử dụng, giải
quyết việc làm…
Nhờ sự giảng dạy tận tình và chu đáo của thầy Trần Văn Tuyên và cô
Lương Thị Thanh Hà đã tận tình giúp đỡ em để hoàn thành đồ án “Thiết kế
động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc”.
Do điều kiện thời gian có hạn cũng như kiến thức thực tế còn hạn chế nên
không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được những góp ý của thầy cô
và bạn bè để hoàn thiện đồ án cũng như kiến thức của mình.
Qua đồ án này, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình giúp đỡ
em hoàn thiện đồ án này.

2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
I. Khái niệm chung
Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên
lý cảm ứng điện từ, có tốc độ rôto n khác tốc độ từ trường quay trong máy n 1.
Máy điện không đồng bộ có thể làm việc ở hai chế độ: động cơ và máy phát.
Máy điện do kết cấu đơn giản, làm việc chắc chắn, sử dụng và bảo quản
thuận tiện, giá thành rẻ nên được sử dụng rộng rãi trong nền kinh tế quốc dân,
nhất là loại công suất dưới 100kW.
Máy phát diện không đồng bộ ít dùng vì có đặc tính làm việc không tốt và
theo yêu cầu thiết kế, nên trong chương này ta chủ yếu đề cập đến động cơ
không đông bộ. Động cơ không đồng bộ được sử dụng nhiều trong sản xuất và
sinh hoạt vì chế tạo đơn giản, giá thành rẻ, độ tin cậy cao, vận hành đơn giản,
hiệu suất cao và gần như không bảo trì. Gần đây do kĩ thuật điện tử phát triển,
nên động cơ không đồng bộ đã đáp ứng được yêu cầu điều chỉnh tốc độ vì vậy
động cơ càng sử dụng rộng rãi hơn.
Động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc cấu tạo đơn giản nhất nên
chiếm một số lượng khá lớn trong loại động cơ điện công suât nhỏ và trung
bình. Nhược điểm của loại này là điều chỉnh tốc độ khó khăn và dòng điện khởi
động lớn (thường 6 ÷ 7 lần dòng điện định mức). Để bổ khuyết cho nhược điểm
này, người ta đã chế tạo động cơ không đồng bộ roto lồng sóc nhiều tốc độ và
dùng rôto rãnh sâu, lồng sóc kép để hạ dòng điện khởi động, đồng thời tăng
mômen khởi động lên.

Động cơ điện không đồng bộ rôto dây quấn có thể điều chỉnh tốc được
tốc độ trong một chừng mực nhất định, có thể tạo một mômen khởi động lớn mà
dòng khởi động không lớn lắm, nhưng chế tạo có khó hơn so với với loại rôto
lồng sóc, do đó giá thành cao hơn, bảo quản cũng khó hơn.

Động cơ điện không đồng bộ được sản xuất theo kiểu bảo vệ IP23 và kiểu
kín IP44. Những động cơ điện theo cấp bảo vệ IP23 dùng quạt gió hướng tâm
đặt ở hai đầu rôto động cơ điện. Trong các động cơ rôto lồng sóc đúc nhôm thì
3
cánh quạt nhôm được đúc trực tiếp lên vành ngắn mạch. Loại động cơ điện theo
cấp bảo vệ IP44 thường nhờ vào cánh quạt đặt ở ngoài vỏ máy để thổi gió ở mặt
ngoài vỏ máy, do đó tản nhiệt có kém hơn so với loại IP23 nhưng bảo dưỡng
máy dễ dàng hơn.

Hiện nay các nước đã sản xuất động cơ điện không đồng bộ theo dãy tiêu
chuẩn. Dãy động cơ không đồng bộ công suất từ 0,55– 90 KW ký hiệu là K theo
tiêu chuẩn Việt Nam 1987– 1994 được ghi trong bảng 10-1 (Trang 228 TKMĐ).
Theo tiêu chuẩn này, các động cơ điện không đồng bộ trong dãy điều chế tạo
theo kiểu IP44.

Ngoài tiêu chuẩn trên còn có tiêu chuẩn TCVN 315 – 85, quy định dãy
công suất động cơ điện không đồng bộ rôto lồng sóc từ 110 kW-1000 kW, gồm
có công suất sau: 110, 160, 200, 250, 320, 400, 500, 630, 800 và 1000kW.

II. Cấu tạo của động cơ không đồng bộ

Động cơ không đồng bộ về cấu tạo được chia làm hai loại: động cơ không
đồng bộ ngắn mạch hay còn gọi là rôto lồng sóc và động cơ dây quấn. Stato có
hai loại như nhau. Ở phần đồ án này chỉ nghiên cứu động cơ không đồng bộ
rôto lồng sóc.

Cấu tạo của động cơ không đồng bộ rôto lồng sóc gồm hai thành phần
chính là stato và rôto, ngoài ra còn có vỏ mấy, nắp máy và trục máy.

Trục làm bằng thép, trên đó gắn rôto, ổ bi và phia cuôi có gắn một quạt
để làm mát máy dọc trục.

4
1. Stato (phần tĩnh)

Stato bao gồm: vỏ máy, lõi thép, dây quấn.

a) Vỏ máy

Vỏ máy có tác dụng cố định lõi sắt và dây quấn, không dùng để làm mạch
dẫn từ. Vỏ máy gồm có thân và nắp. Thường vỏ máy làm bằng gang. Đối với
máy có công suất tương đối lớn (1000 kW) thường dùng thép tấm

hàn lại làm thành vỏ.

b) Lõi thép

Lõi sắt là phần dẫn từ. Vì từ trường đi qua lõi sắt là từ trường quay, nên để
giảm tổn hao lõi sắt được làm những lá thép kỹ thuật điện dây 0,5mm ép lại.
Khi đường kính ngoài lõi sắt nhỏ hơn 900 mm thì dùng cả tấm tròn ép lại. Khi
đường kính ngoài lớn hơn trị số trên thì phải dùng những tấm hình rẻ quạt (hình
2.1) ghép lại thành khối tròn. Yêu cầu lõi sắt là phải dẫn từ tốt, tổn hao sắt nhỏ
và chắc chắn.

Mỗi lá thép kỹ thuật điện đều có phủ sơn cách điện trên bề mặt để giảm
tổn hao do dòng điện xoáy gây nên. Nếu lõi sắt ngắn thì có thể ép thành một
khối. Nếu lõi sắt dài quá thì thường ghép thành từng thếp ngắn, mỗi thếp dài từ
6 ÷ 8 cm, đặt cách nhau 1 cm để thông gió cho tốt. Mặt trong của lá thép có xẻ
rãnh để đặt dây quấn.

5
c) Dây quấn

Dây quấn stator được đặt vào rãnh của lõi sắt và được cách điện tốt với
lõi sắt. Có thể là dây đồng hoặc nhôm. Dây quấn đóng vai trò quan trọng của
máy điện vì nó trực tiếp tham gia các quá trình biến đổi năng lượng điện năng
thành cơ năng hay ngược lại, đồng thời về mặt kinh tế thì giá thành của dây
quấn cũng chiếm một phần khá cao trong toàn bộ giá thành máy.

10
9 h
1
b

8 3

7 4

Hình 2.2 : cấu tạo động cơ điện không đồng bộ

1. Lõi thép stato;2. Dây quấn stato;3.Nắp máy;4. Ổ bi;5. Trục máy;

6.Hộp đấu cực;7. Lõi thép roto;8. Thân máy;9. Quạt gió làm mát; 10.
Hộp quạt

6
Hình 2.3 : Lõi thép stato

2. Rôto (phần quay)

Rôto là phần quay gồm lõi thép, dây quấn và trục máy.

a) Lõi thép

Lõi thép của rôto (hình 2.4) bao gồm


các lá thép kỹ thuật điện như của stator,
điểm khác biệt ở đây là không cần sơn
cách điện giữa các lá thép vì tần số làm
việc trong roto rất thấp, chỉ vài Hz, nên tổn
hao do dòng fuco trong rôto rất thấp. Lõi
thép được ép trực tiếp lên trục máy hoặc lên một giá rôto của máy. Phía
ngoài của lõi thép có xẻ rãnh để đặt dây quấn rôto.

7
(a) (b)
Hình 2.4: cấu tạo rôto động cơ không đồng bộ.
(a) Dây quấn rôto lồng sóc. (b) Lõi thép rôto.
b) Trục:
Trục của động cơ không đồng bộ làm bằng lõi thép, trên đó gắn lõi thép rôto.
c) Dây quấn rôto
Phân làm hai loại chính: loại rôto kiểu dây quấn và loại rôto kiểu lồng sóc:

+Loại rôto kiểu dây quấn

Rôto có dây quấn giống như dây quấn stato. Máy điện kiểu trung bình trở lên
dùng dây quấn kiểu sóng hai lớp, vì bớt những dây đầu nối, kết cấu dây quấn
trên rôto chặt chẽ. Máy điện cỡ nhỏ dùng dây quấn đồng tâm một lớp. Dây
quấn ba pha của rôto thường đấu hình sao.

Đặc điểm của loại động cơ kiểu dây quấn là có thể thông qua chổi than đưa
điện trở phụ hay suất điện động phụ vào mạch rôto để cải thiện tính năng mở
máy, điều chinh tốc độ hay cải thiện hệ số công suất của máy.

+Loại rôto kiểu lồng sóc

Rôto thanh đồng được chế tạo từ đồng hợp kim có điện trở suất cao nhằm
mục đích nâng cao mômen mở máy.

Để cải thiện tính năng mở máy, đối với máy có công suất lớn, người ta làm
rãnh rôto sâu hoặc dùng lồng sóc kép. Đối với máy điện cỡ nhỏ, rãnh rôto
được làm chéo góc so với tâm trục.

Dây quấn lồng sóc không cần cách điện với lõi sắt.

3. Khe hở
Vì rôto là một khối tròn nên khe hở đều. Khe hở trong máy điện không
đồng bộ rất nhỏ (0,2  1 mm trong máy cỡ nhỏ và vừa) để hạn chế dòng
từ hóa lấy từ lưới vào, nhờ đó hệ số công suất của máy cao hơn.

8
Đề tài: Thiết kế động cơ điện không đồng bộ rotor lồng sóc
Nội dung thiết kế động cơ điện không đồng bộ rôt lồng sóc
1. Tính toán các kích thước chủ yếu
2. Thiết kế stator, sơ đồ dây quấn stator
3. Thiết kế lõi sắt rotor
4. Tính khe hở không khí
5. Tính toán tổn hao
+ Các số liệu kĩ thuật:
+ Công suất định mức : P = 10 kW
+ Điện áp định mức Uđm : 380/220 V
+ Tần số định mức fđm = 50 Hz
+ Số đôi cực từ p=2
+ Sơ đồ đấu dây: sao/tam giác
+ Cấp bảo vệ: IP44
+ Chế độ làm việc: liên tục
+ Cấp cách điện: cấp B
+ Kiểu rôto: rôto lồng sóc
+ Chỉ tiêu kỹ thuật : TCVN : 1987-94

CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ


+ Đề phù hợp với Chỉ tiêu kỹ thuật : TCVN : 1987-94 thì ta chọn thiết kế
động cơ điện không đồng bộ rotor lồng sóc có công suất định mức: P = 11
kW.
Chiều cao tâm trục :
Tra Bảng IV.1 phụ lục IV (trang 601TKMĐ) chiều cao tâm trục theo dãy
công suất của động cơ điện không đồng bô rôto lồng sóc kiểu IP44 theo
TCVN : 1987 – 94 cách điện cấp B :
Chọn h = 160 mm.
+Tốc độ đồng bộ:

9
Ta có hiệu số tốc độ quay của từ trường và rôto được đặc trưng bằng một
đại lượng gọi là hệ số trượt s:

n1  n
s
n1

Trong đó: n1: tốc độ đồng bộ


n: tốc độ rôto (tốc độ định mức)
Trong máy điện không đồng bộ, trường hợp rôto quay thuận với từ trường
quay nhưng tốc độ nhỏ hơn tốc độ đồng bộ (0< n < n 1, hay 1 > s > 0). Thì máy
điện làm việc trong chế độ động cơ điện. Nhưng máy chỉ làm việc ở chế độ đó
khivà chỉ khi n < n1.
2. Tốc độ đồng bộ

60. f1
p= n => n1=1500 vòng/phút
1

+Hiệu suất và hệ số công suất :


Tra Bảng 10.1 (trang 228 TKMĐ) hiệu suất và cos dãy động cơ điện
KĐB 3K ứng với công suất Pđm=10kW và tốc độ nđb=1500 v/phút ta chọn
hiệu suất:
 = 87,5 %

Và hệ số công suất:

cos = 0,87

+Bội số momen cực đại:

Tra bảng 10.10 (trang 268 TKMĐ) bội số momen cực đại mmax của dãy
động cơ 3K ta chọn:

10
M max
mmax = = 2,2
M đm

+Bội số momen khởi động:

Theo bảng 10-11 (trang 271 TKMĐ) bội số momen khởi động dãy động
cơ điện 3K ta chọn:
Mk
mk = =2
M đm

+ Bội số dòng khởi động: Tra bảng 10-12 (trang 271 TKMĐ) bội số dòng
khởi động dãy động cơ điện 3K ta chọn :

ik = I min
=7
I max

A. Kích thước chủ yếu:


Những kích thước chủ yếu của máy điện không đồng bộ là đường kính
trong stato D và chiều dài lõi sắt l. Mục đích của việc chọn kích thước chủ yếu
này là để chế tạo ra máy kinh tế hợp lý nhất mà tính năng phù hợp với các tiêu
chuẩn nhà nước. Tính kinh tế của máy không chỉ là vật liệu sử dụng để chế tạo
ra máy mà còn xét đến quá trình chế tạo trong nhà máy, như tính thông dụng
của các khuôn dập, vật đúc, các kích thước và chi tiết tiêu chuẩn hóa…
1. Đường kính ngoài stato:

Với chiều cao tâm trục h = 160 mm theo Bảng 10.3(trang 230 TKMĐ) trị số
đường kính ngoài stato tiêu chuẩn Dn theo h, ta chọn: Dn = 27,2 cm

2. Đường kính trong stato:

Ta có :

D
kD 
Dn

11
Tra theo bảng 10.2 (trang 230 TKMĐ) trị số của kD, phụ thuộc vào số đôi
cực, ta chọn: kD = 0,64 ÷ 0,68
D = kD .Dn = (0,64 ÷ 0,68).27,2 = 17,408 ÷ 18,496

Chọn D =18 cm

3. Công suất tính toán:


k E .P 0,975.10
P’ = = = 12,81 (kVA)
. cos  0,875.0,87

Trong đó kE = 0,975 lấy theo hình 10-2 (trang 231 TKMĐ).

kE: là tỷ số sức điện động sinh ra trong máy và điện áp đặt vào.

4. Chiều dài tính toán của lõi sắt stato:

lδ được tính theo công thức:


,

6,1.10 7.P '


lδ =
  .k s .k d . A.B .D 2 .n1

Trong đó: P’: công suất tính toán

D : đường kính trong stato.

n1: tốc độ đồng bộ

2
𝛼⸹ = = 0,64 là hệ số tính toán cung cực từ.
π

ks = = 1,11 hệ số sóng.
2 2

A: tải đường.

𝐵⸹ :Cảm ứng từ trong khe hở không khí.

kd: Hệ số dây quấn lúc đầu chọn theo kiểu dây quấn. Đối với dây quấn
một lớp lấy kd = 0, 95  0, 96 với dây quấn hai lớp hoặc một lớp mà 2p = 2

12
thì kd = 0,90  0,91, còn máy nhiều cực thì kd= 0,91  0,92, sơ bộ chọn kd =
0,95.
Trong hình 10-3a (trang 233, TKMĐ) do chiều cao tâm trục h=160mm và
Dn=27,2 cm lên ta chọn : A = 330 A/cm; Bδ = 0,76T
,

6,1.10 7.P ' 6,1.107 .12,81


Ta có:lδ = = = 9,8cm
  .k s .k d . A.B .D 2 .n1 0,64.1,11.0,95.330.0,76.182 .1500

Lấy lδ = 10 cm.

Chiều dài lõi sắt stato, rôto bằng: l1 = l2 = lδ = 10 cm

5. Bước cực:

 .D π.18
τ=
2. p
= = 14,14 cm
2.2

6. Lập phương án so sánh:

Hệ số chỉ từ thông tản λ:

l 10
λ= = = 0,71
 14,14

Trong dãy động cơ không đồng bộ K, công suất 10KW, 2p=4 có cùng đường
kính ngoài ( nghĩa là cùng chiều cao tâm trục h) với máy công suất 15KW,
2p=4. Hệ số tăng công suất của máy này là:
15
λ= = 1,5 , do đó λ của máy 15KW bằng:
10

𝜆15 =γ 𝜆10 = 1,5.0,71=1,065

Theo hình 10-3b (trang 235, TKMĐ), hệ số 𝜆15 và 𝜆10 đều nằm trong phạm
vi kinh tế do đó việc chọn phương án trên là hợp lý.
7. Dòng điện pha định mức:

P.10 3 10.103
I1 = = =19,9 (A)
3.U 1 . . cos  3.220.0,875.0,87

13
Trong đó: P: công suất định mức.

U1: điện áp pha.

η: hiệu suất của động cơ.

cosφ: hệ số công suất.

B. Dây quấn, rãnh stato và khe hở không khí


8. Số rãnh stato:

Khi thiết kế dây quấn stato cần phải xác định số rãnh của một pha dưới
mỗi cực q1. Nên chọn q1 trong khoảng từ 2  5. Thường lấy q1 = 3  4. Với
máy công suất nhỏ hoặc tốc độ thấp, lấy q 1 = 2. Máy tốc độ cao công suất
lớn có thể chọn q1 = 6. Chọn q1 nhiều hay ít có ảnh hưởng đến số rãnh stato
Z1. Số rãnh này nếu nhiều quá, thì diện tích cách điện rãnh chiếm chổ so với
số rãnh ít sẽ nhiều hơn, do đó hệ số lợi dụng rãnh sẽ kém đi, răng sẽ yếu. Ít
răng quá sẽ làm cho dây quấn phân bố không đều trên bề mặt lõi sắt nên sức
từ động phần cứng có nhiều sóng bật cao.
Trị số q1 nguyên có thể cải thiện được đặt tính làm việc và giảm tiếng ồn
của máy.
Lấy q1 = 4

Ta có: Z1 = 6.p.q1 = 6.2.4 = 48 rãnh

9. Bước rãnh stator

 .D π .18 = 1,178 cm
t1 = =
Z1 48

10.Số thanh dẫn tác dụng của một rãnh

Chọn số mạch nhánh song song a1 = 1

A.t1 .a1 330.1,178.1


ur1 = = = 19,53 thanh dẫn
I1 19,9

14
với A = 330 (A/cm):
Số vòng dây trong một rãnh url phải được quy về số nguyên (nếu là dây
quấn hai lớp thì phải là số nguyên chẵn) chọn: ur1 = 20 thanh dẫn.

11. Số vòng dây nối tiếp của một pha

u r1 20
w1 = p.q1. = 2.4. = 160 vòng
a1 1

12. Tiết diện và đường kính dây dẫn

Theo hình 10-4b (trang 237 TKMĐ) ứng với Dn = 27,2 và 2p = 4 chọn
tích số: A.J= 1810(A2 / cm.mm2 )

A.J
Mật độ dòng điện: J ’1 = = 1810⁄330 = 5,5 A/mm2
A

I1
Tiết diện dây (sơ bộ): s’1 = = 19,9/5,5.2 = 1,809 mm2
a1 .n1.J '1

Ở đây chọn: n1 = 2 sợi.

Theo Phụ lục VI, bảng VI.1 (trang 618, 619 TKMĐ) chọn dây đồng tráng men
PETV có thông số:
d / dcđ = 1,56 / 1,645(mm); S = 1,911 (mm2)

Với: - d: đường kính dây không kể cách điện (mm)


- dcd: đường kính dây kể cả cách điện (mm)
- S: tiết diện dây (mm2)

13. Kiểu dây quấn

15
Dây quấn stato đặt vào rãnh của lõi thép stato và được cách điện với lõi
thép. Dây quấn có nhiệm vụ cảm ứng được sức điện động nhất định, đồng thời
cũng tham gia vào việc chế tạo nên từ trường cần thiết cho sự biến đổi năng
lượng điện có trong máy.

- Các yêu cầu của dây quấn:


+ Đối với dây quấn ba pha điện trở và điện kháng của các pha bằng nhau
và của mạch nhánh song song cũng bằng nhau.
+ Dây quấn được thực hiện sao cho có thể đấu thành mạch nhánh song
song một cách dễ dàng.

Dây quấn được chế tạo và thiết kế sao cho tiết kiệm được lượng đồng, dễ chế
tạo, sữa chữa, kết cấu chắc chắn, chịu được ứng lực khi máy bị ngắn mạch đột
ngột.

- Việc chọn dây quấn stato phải thỏa mãn tính kinh tế và kỹ thuật:

+ Tính kinh tế: tiết kiệm vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, thời gian lồng
dây.

+ Tímh kỹ thuật: dễ thi công, hạn chế những ảnh hưởng xấu đến đặc tính
điện của động cơ.
- Từ yêu cầu trên ta chọn dây quấn hai lớp dạng xếp bối dây bước ngắn.
Công dụng là để giảm lượng đồng sử dụng,khử sóng bậc cao, giảm từ
trường tản ở phần bối dây và trong rãnh stato, làm tăng cosφ, cải thiện đặc
tính mở máy động cơ, giảm tiếng ồn điện từlúc động cơ vận hành.
- Các hệ quả xấu tồn tại trong động cơ khi sóng bậc cao không bị khử:
+ Tính năng mở máy xấu do các trường trên đặc tuyến momen (do sóng
bậc 5 và 7 gây ra) làm cho động cơ không đạt đến tốc độ định mức.

+ Nếusố răng của stato và roto không phù hợp động cơ gây ra tiếng ồn
điện từ khi vận hành, có khi roto bị hút lệch tâm (do lực hút điện từ tạo nên).

16
+ Sóng bậc cao gây tổn hao nhiệt trong lõi thép dưới tác dụng do dòng
phuco.
Thực ra việc chọn bước ngắn thích hợp không có tác dụng khử hoàn
toàncác sóng bậc cao mà chỉ có tác dụnggiảm nhỏ chúng xuống đến một giá
trị chấp nhận được. Trong thiết kế, bước bối dây có tác dụng khử sóng bậc 5
vá 7 cách đấu dây hình sao ba pha có tác dụng khử sóng bậc 3.

Tiêu chuẩn xét sự tổn hao sóng bậc cao ≤5% xem như sóng bậc cao không
đáng kể, từ 5-10% chấp nhận được, >10% có tồn tại sóng bâc cao. Sóng bậc
cao không bị khử không cho phép khả thi.

2
Để khử triệt hoàn toàn sóng bậc 3 ta dùng hệ số   , khử sóng bậc 5
3
4 6
ta dùng hệ số   , khử sóng bậc 7 ta dùng hệ số   .Tuy nhiên ta
5 7

không khử triệt hoàn toàn một sóng bậc cao nào cả mà ta chọn bước bối dây
để làm nhỏ các sóng bậc cao 3, 5, 7 cùng một lúc.

Z1 48
τ1 = = = 12 là bước cực từ
2. p 2.2

y1 là bước bối dây

chọn ymin  y1  ymax

2 2
ymin = .τ1 = .12 = 8
3 3

ymax = τ1– 1 = 12 – 1 = 11

ta chọn y1 = 11

Chọn dây quấn 1 lớp bước ngắn với y = 11


y1 14
β= = = 0.917
1 15

14. Hệ số dây quấn


17
p.360 2.360
Ta có : α= = = 150
Z1 48

𝛱 11.180
Hệ số bước ngắn ky: 𝑘𝑦 = 𝑠𝑖𝑛β = sin( )=0.991
2 12.2

 15
sin q1 . sin 4.
kr  2  2  0,958
Hệ số bước rải kr:  15
q1 . sin 4. sin
2 2
Hệ số dây quấn kd: kd = ky.kr = 0,991.0,958 = 0,95

15. Từ thông khe hở không khí Ф

k E .U 1 0,975.220
Ф= = = 0,0064 (Wb)
4.k s .k d . f .w1 4.1,11.0,95.50.160

ks hệ số dạng sóng.

kd: Hệ số dây quấn

U1: điện áp dây

kE: tỷ số sức điện động sinh ra trong máy và điện áp đặt vào.

16. Mật độ từ thông khe hở không khí Bδ và tải đường A

.10 4 0,0064.104
Bδ = = = 0,707T
  . .l1 0,64.14,14.10

6.w 1.I1 6.160.19,9


A= = = 338 (A/cm)
 .D 3,14.18

Ta thấy sai số mật độ từ thông khe hở không khí và tải đường so với giá
trị ban đầu nhỏ hơn 10% nên ta không cần chọn lại.
17. Sơ bộ định chiều rộng của răng b’z1

B .l1 .t1 0,707.10.1,178


b’z1 = = = 0,487 cm
Bz1 .l1 .k c 1,8.10.0,95

18
Chiều rộng rãnh stato bz1 được xác định theo kết cấu tức là xét đến độ bền
của răng, đánh giá khôn dập, độ bền của khuôn và đông thời đảm bảo từ
thông qua răng Bz1 nằm trong phạm vi cho phép.Thường thì Bz1  2T
Ở đây lấy Bz1 = 1,8 T (Bảng 10-5b, trang 241 TKMĐ). Lõi sắt stato trong
máy điện không đồng bộ thường làm bằng lá thép kĩ thuật điện dày 0,5 mm. Khi
chiều dài lõi sắt không quá 14 – 15 cm thì có thể không cần phủ sơn. Thường
dùng hệ số ép chặt kc để chỉ quan hệ giữa chiều dài phần sắt với chiều dài thực
của lõi sắt.Chọn Hệ số ép chặt kc= 0,95 (Bảng 2-2, trang 23 TKMĐ).

18. Sơ bộ chiều cao của gông stato

 .10 4 0,0064.104
hg1= = = 2,17cm
2.Bg1 .l1 .k c 2.1,55.10.0,95

ở đây lấy Bg1 = 1,55T mật độï từ thông ở gông stato , (theo Bảng 10-5a,
trang 240 TKMĐ).

- : từ thông khe hở không khí

19. Kích thước rãnh và cách điện

Chọn rãnh hình quả lê như hình bên:

Chiều cao miệng rãnh thường lấy từ 0,5  0,8 (mm). Chọn h41 = 0,5 (mm)

Đường kính d1 được tính theo công thức:


′ .𝑍
𝜋(𝐷+2.ℎ41 ) − 𝑏𝑧1 𝜋(18+2.0,05) −0,487.48
1
d1 = = = 0,746 cm = 7,46 mm
𝑍1− 𝜋 48− 𝜋

Đường kính d2 được tính theo công thức:


′ .𝑍
𝜋(𝐷𝑛 −2.ℎ𝑔1 ) − 𝑏𝑧1 1 𝜋(27,2−2.2,17) −0,487.48
d2 = = =0,947 cm = 9,47 mm
𝑍1+ 𝜋 48+ 𝜋

Chiều cao rãnh Stato được tính theo công thức:

19
𝐷𝑛 −𝐷−2.ℎ𝑔1 27,2− 18−2.2,17
hr1 = = = 2,43 cm = 24,3mm
2 2

Khi đó chiều cao của h12 là:

d2 9,47
h12 = hr1 – h41 – = 24,3 – 0,05 - = 19,52 mm
2 2

ta chọn h12 = 19,52 mm

Miệng rãnh b41 = dcđ + 1,5 mm trong đó dcđ là đường kính dây kể cả cách
điện. Chiều cao miệng rãnh h41thường lấy trong khoảng 0,4 ~ 0,8 mm.
b41 = dcđ +1,5 mm = 3,2 mm

d2

hr1
d1 h12

b41 h41

Hình 4.2. rãnh rôto.

Theo Bảng VIII. 1 (Phụ lụcVIII, trang 629 TKMĐ) chiều dầy cách điện của
rãnh là

c = 0,4 mm, của nêm là c’=0,5 mm.

20. Diện tích rãnh trừ nêm

 .(d1 2  d 2 2 ) d1  d 2 d 𝛱(7,462 +9,472 ) 7,46+9,47


S’r = + .(h12– 1 ) = + . (19,52 −
8 2 2 8 2

7,46
)=190,73
2

20
ta chọn S’r = 191 mm2

Chiều rộng của miếng các tông nêm là

 .d1
( ),
2

của tấm cách điện giữa hai lớp là (d1 +d2)

– Diện tích cách điện rãnh:

 .d 2  .d1 𝛱.9,47
Scđ = [ +2.h12+(d1 + d2)].c + .c’ = [ + 2.19,52 +
2 2 2

𝛱.7,46
(7,46 + 9,47)] . 0,4 + . 0,5 = 34,2 mm2
2

Lấy Scđ =35 mm2

– Diện tích có ích của rãnh:

Sr = S’r – Scđ = 191- 35 =156 mm2

– Hệ số lắp đầy rãnh:


2
u r1 .n1 .d cđ 20.2.1,6452
kđ = = = 0.7
Sr 156

Trong đó: url: số thanh dẫn tác dụng của một cực.
dcđ : đường kính dây kể cả cách điện.
Ta thấy hệ số lắp đầy rãnh nằm trong khoảng tốt nhất (0,7 ÷ 0,75) nên không
cần tính lại.

21
hình1: lõi thép stato
21. Bề rộng răng stator bz1

 .( D  2.h41  d1 ) 𝛱.(27,2+2.0,05+0,746
bz1’’ = – d1 = − 0,746 =0,487cm
Z1 48

 .( D  2.(h41  h12 ) 𝛱.(18+2.(0,05+1,952))


bz1’ = – d2 = − 0,947= 0,493 cm
Z1 48

bz1 "bz1 ' 0,487+0,493


bz1 = = = 0,49 cm
2 2

22. Chiều cao gông stato

Dn  D 1 27,2−18 1
hg1 = – hr1 + d2 = − 2,43 + . 0,947 = 2,33
2 2 2 6

23. Khe hở không khí

Với những máy công suất P  20 kW:

Khi 2p  4  = 0, 25 + D*10-3mm

1,5 D
Khi 2p = 2  = 0, 3 + mm
1000

Với những máy công suất P  20 kW:

D 9
 .(1  )mm
1200 2p

Trong các công thức trên, D tính theo mm. Trị số  tính ra phải làm tròn con
số thứ hai sau dấu phẩy thành 0 hoặc 5.
Với P = 10 kVA, p=2, D = 160 mm

 = 0, 25 + D*10-3 = 0, 25 + 18*10-3=0,268 mm

22
Theo những máy đã chế tạo ở bảng 10.8 (trang 253 TKMĐ) khe hở không
khí δ dãy động cơ 4A, ta chọn δ = 0,5 mm = 0,05 cm.
C. Dây quấn, rãnh và gông rotor

24. Số rãnh rôto Z2

Việc chọn số rãnh rôto lồng sóc Z2 là một vấn đề quan trọng vì khe hở
không khí của máy nhỏ, khi mở máy momen phụ do từ thông sóng bậc cao
gây nên ảnh hưởng đến quá trình mở máy và ảnh hưởng cả đến đặc tính làm
việc.

Hình 2: rôto hoàn chỉnhhình 3: các thanh nhôm được gắn trên rôto

Thiết kế rãnh rôto phải làm sao cho mật độ từ thông ở răng và gông rôto phải
nằm trong phạm vi thích hợp ghi trong các bảng 10.5(trang 241 TKMĐ). Vì vậy
khi thiết kế rãnh, phải định kích tthước tối thiểu của răng và gông rôto.
Dựa vào các điều kiện trên và bảng 10-6 (trang 246 TKMĐ)

Chọn Z2 = 40 rãnh

25. Đường kính ngoài rôto D’

D’ = D – 2δ = 18 – 2.0,05 = 17,9 cm

26. Bước răng rôto t2

 .D ' 𝛱.17,9
t2 = = = 1,4 cm
Z2 40

23
27. Sơ bộ định chiều rộng của răng rôto b’z2

B .l 2 .t 2 0,707.10.1,4
b’z2 = = = 0,6 cm
Bz 2 .l 2 .k c 1,75.10.0,95

Ở đây lấy Bz2 = 1,75 T. Theo bảng 10-5b (trang 241 TKMĐ)

28. Đường kính trục rôto Dt

Dt = 0,3.D = 0,3.18 = 5,4 cm

29. Dòng điện trong thanh dẫn rôto


6 w1 .k d 1
Itd = I2 =kI.I1.
Z2
6.160.0,925
Itd = I2 = 0,9.19,9 = 398 A
40
Trong đó lấy kI = 0,9 theo hình10.5(trang 241 TKMĐ)

30. Dòng điện trong vành ngắn mạch


1 1
𝐼𝑣 = 𝐼𝑡𝑑 𝜋. 𝑝 = 398. = 1272 𝐴
2𝑠𝑖𝑛 180.2
𝑍2 2𝑠𝑖𝑛
40

31. Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm

1 419
𝑆′𝑡𝑑 = 𝐼𝑡𝑑 = = 132,7𝑚𝑚2
𝐽2 3

Trong đó chọn J2 = 3A/mm2


32.Sơ bộ chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn
Chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch ở [1]
JV = 2,4 (A/mm2)

24
Tiết diện vành ngắn mạch:
𝐼𝑣 1272
𝑆𝑣 = = = 530 𝑚𝑚2
𝐽𝑣 2,4
33. Kích thước rãnh rôto và vòng ngắn mạch
34. Do động cơ có chiều cao tâm trục h=160(mm),do đó ta chọn dạng rãnh rôto
rãnh sâu hình quả lê như hình 10-8 TKMĐ và có các thông số sau:

d1= 7,2 mm

d2 = 5,1 mm

b42 = 1 mm

h42 = 0,5 mm

hr2 = 20 mm
𝑑1 𝑑2
h12 =hr2 – h42 - -
2 2
7,2 5,1
= 20 – 0,5 - - = 13,35 mm
2 2

Chiều cao vành ngắn mạch thường lấy cao hơn chiều cao rãnh rôto:

a  1, 2 .hr2 = 1,2.20= 2,4 (cm) = 24 (mm)

𝑆𝑣 530
b= = = 22
𝑎 24

Lấy :a = 24 mm , b = 22 mm
25
Đường kính vành ngắn mạch:
Dv = D – (a+1) = 179 – (24+1) = 154 mm

35. Diện tích rãnh rôto


 .(d1 2  d 2 2 ) d1  d 2
Sr = + .h12
8 2

𝛱.(7,22 +5,12 ) 7,2+5,1


= + . 13,35
8 2

= 112,67 𝑚𝑚2
36. Diện tích vành ngắn mạch

Sv = a × b = 24 ×22 = 528 mm2

37. Tính các kích thước thực tế


ℎ𝑧2 = ℎ𝑟2 -d2/3 = 20- 5,1/3=1,83
∗ 𝐵ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑟ă𝑛𝑔 𝑟𝑜𝑡𝑜:
− 𝐵ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑟ă𝑛𝑔 𝑟ô𝑡𝑜 𝑐ℎỗ ℎẹ𝑝 𝑛ℎấ𝑡:
𝛱( 𝐷′ + 𝑑1 − 2. ℎ𝑧2 )
𝑏 ′′ 𝑧2 = − 𝑑2
𝑍2
𝛱( 17,9+0,72−2.1,83)
= − 0,51= 0,62 (mm)
40

− 𝐵ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑟ă𝑛𝑔 𝑟ô𝑡𝑜 𝑐ℎỗ 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑛ℎấ𝑡:


𝛱( 𝐷′ − 𝑑1 − 2. ℎ42 )
𝑏 𝑧2 = − 𝑑1
𝑍2
𝛱( 17,9+0,72−2.0,5)
= − 0,72= 0,621 (mm)
40

- Bề rộng trung bình của rang rôto :


𝑏′′ 𝑧2 +𝑏′ 𝑧2 0,62+0,621
𝑏𝑧2 = = = 0,625 (mm)
2 2

38. Chiều cao gông rôto


𝐷′ −𝐷𝑡 𝑑2
hg2 = − ℎ𝑟2 +
2 6

26
17,7−5,4 0,51
= − 2+ = 4,3 cm
2 6
39. Làm nghiêng rãnh ở rôto
Độ nghiêng bằng 1 bước rãnh stato : bn ≈ t1 = 1,178 cm

D. Tính toán mạch từ


40. Hệ số khe hở không khí

t1 1,178
kδ1 = = = 1,18
t1   1 . 1,178−3,6.0,05

Trong đó:

(b41 /  ) 2 (3,2 / 0,5) 2


ν1 = = = 3,6
5  b41 /  5  3,2 / 0,5

t2 14
kδ2 = = = 1,02
t 2   2 . 14−0,57.0,05

Trong đó:

(b42 /  ) 2 (1 / 0,5) 2
ν2 = = = 0,57
5  b42 /  5  1 / 0,5

t1, t2: bước rãnh stato, rôto

δ : khe hở không khí

kδ = kδ1. kδ2 =1,18.1,02 = 1,2

Trong máy có chiều cao tâm trục h ≤ 250 mm thường dùng thép

cán nguội ký hiệu 2211, 2212, khi h = 280 ÷ 355 mm dùng thép 2312 có
phủ sơn bề mặt và khi h ≥ 400 mm, điện áp 6000V dùng thép 2411 phủ
sơn bề mặt.Ta dùng thép kĩ thuật điện cán nguội 2211.
41. Sức từ động khe hở không khí Fδ
Fδ = 1,6.Bδ.kδ.δ.104 = 1,6.0,707.1,2.0,05.104 = 678,72A
Trong đó:
27
δ: mật độ từ thông khe hở không khí
kδ :hệ số khe hở không khí.
δ : khe hở không khí
42. Mật độ từ thông ở răng stator Bz1

B .l1 .t1 0,707.10.1,178


Bz1 = = = 1,79 T
bz1 .l1 .k c 0,49.10.0,95

Trong đó:

Bδ : mật độ từ thông khe hở không khí

l1: chiều dài lõi sắt stato.

t1: bước rãnh stato

43. Cường độ từ thông trên răng stato


Theo bảng V-6 (Phụ lục V, trang 608 TKMĐ). Đường cong từ hóa
trên răng động cơ KĐB thép 2211, ta chọn: Hz1=26,2 A/cm
44. Sức từ động trên răng stato

Fz1 = 2.h’z1.Hz1 = 2.2,114.26,2 = 110,77 A

Trong đó:

d2 9,47
h’z1 = hr1 – = 24,3 - = 21,14 mm
3 3

hr1: chiều cao rãnh stato

d2: đường kính rãnh stato

45. Mật độ từ thông ở răng rôto

B .l 2 .t 2 0,73.10.1,4
Bz2 = = = 1,735 T
bz 2 .l 2 .k c 0,62.10.0,95

45. Cường độ từ trường trên răng rôto


Theo bảngV-6 (Phụ lục V, trang 608 TKMĐ): Hz2 = 21,8 A/cm

28
46. Sức từ động trên răng rôto

Fz2 = 2.h’z2.Hz2 = 2.1,751.21,8 = 76,34 A

Trong đó:

d1 7,46
h’z2 = hr2 – = 20 – = 17,51 mm
3 3

hr2: chiều cao rãnh rôto.

d1: đường kính rãnh rôto.

47. Hệ số bão hòa răng

F  F z1 Fz 2 678,72+110,77+76,34
kz = = = 1,276
F 678,72

48. Mật độ từ thông trên gông stator


 .10 4 0,0064.104
Bg1 = = = 1,45 T
2.hg1 .l1 .k c 2.2,33.10.0,95

49. Cường độ từ trường ở gông stator

Theo bảng V-9 (Phụ lục V, trang 611 TKMĐ), ta chọn Hg1 = 6,3 A/cm

50. Chiều dài mạch từ ở gông stator

 .( Dn  hg1 ) 𝛱(27,2−2,33)
Lg1 = = = 19,53 cm
2. p 2.2

51. Sức từ động ở gông stator

Fg1 = Lg1.Hg1 = 19,53.6,3 = 123,04 A

52. Mật độ từ thông trên gông rôto

 .10 4 0,0064.104
Bg2 = = = 0,78T
2.hg 2 .l 2 .k c 2.4,3.10.0,95

29
53. Cường độ từ trường ở gông rôto

Theo Bảng V-9 (Phụ lục V, trang 611 TKMĐ), ta chọn Hg2 = 1,87 A/cm

54. Chiều dài mạch từ ở gông rôto

 .( Dt  hg 2 ) 𝛱(5,4+1,87)
Lg2 = = = 5,71cm
2. p 2.2

55. Sức từ động ở gông rôto

Fg2 = Lg2.Hg2 = 5,71 .1,87= 10,68 A

56. Tổng sức từ động của mạch từ

F = Fδ + Fz1 + Fz2 + Fg1 + Fg2 = 678,72+110,77+76,34+123,04+10,68 =


999,55 A

57. Hệ số bão hòa toàn mạch

F 999,55
kμ = = = = 1,47
F 678,72

58. Dòng điện từ hóa

p.F 2.999,55
Iμ = = = 5A
2,7.w1 .k d 1 2,7.160.0.925

I 5
Dòng điện từ hóa phần trăm: Iμ % = = .100 = 25,13 %
I đm 19,9

E. Tham số của động cơ điện ở chế độ định mức

59. Chiều dài phần đầu nối của dây quấn stator

lđ1= Kđ1.τy + 2B=1,3.13,37 + 2.1= 19,381 cm

Trong đó: Chiều rộng trung bình của phần tử

 .( D  hr1 ). y 𝛱(18+2,43)
τy= = =13,37 mm
Z1 48

30
D : đường kính trong lõi sắt stato

Kđ1 = 1,3 tra bảng 3-4( trang 69 TKMĐ) các hệ số Kđ1 và Kf1

B=1

y: bước dây stato


Z1: số rãnh stato
hr1: chiều cao rãnh stato.
60. Chiều dài trung bình nửa vòng của dây quấn stator

ltb= l1 + lđ1 = 10+19,381 = 29,381 cm

61. Chiều dài dây quấn mộtpha của stator

L1 = 2.ltb.w1.10-2 = 2. 29,381.160.10-2 = 94,02 (m)


62. Điện trở tác dụng của dây quấn stator
L1
r1 = cu75 .
n1.a1.s1

1 94,02
= . = 0,535 Ω
46 1.2.1,911

Theo bảng 5.1(trang 117 sách TKMĐ) điện trở suất của đồng là:

Theo quy định, nhiệt độ làm việc tính toán của máy la 75ºC đối với cấp
cách điện A, E, B và 115oC đối với cách điện cấp F, H.
1
 cu750  (mm2 / m)
46
Trong đó : n1: sợi dây stato
a1: số mạch nhánh song song
- Tính theo đơn vị tương đối :
𝐼1 19,9
𝑟1 ∗ = r1. = 0,535. 220 = 0,048
𝑈1

63. Điện trở tác dụng của dây quấn rôto

31
𝑙2 .10−2 1 10.10−2

rtd= Al . =23 . = 3,86.10−5 Ω
𝑆𝑟 112,67

Theo bảng 5.1 trang 117 sách TKMĐ ta chọn điện trở suất của nhôm:

1
 Al  (mm 2 / m)
23

- Al : điện trở suất của nhôm [1]


- Sr : diện tích rãnh rôto

- l2 : chiều dài lõi sắt rôto

64. Điện trở vành ngắn mạch

𝜋𝐷𝑣 .10−2 1 𝜋.15,4.10−2


rv=  Al . =23 . =0,99.10−6 Ω
𝑍2 𝑆𝑣 40.530

- DV : Đường kính vành ngắn mạch


- SV ; diện tích vành ngắn mạch
65. Điện trở rôto
2𝑟𝑣 . 2.0,99.10−6
r2= rtd + =3,86.10 + −5
= 5,92.10−5 Ω
∆2 0,312
Trong đó :
𝜋.𝑝 180.2
∆= 2𝑠𝑖𝑛 = 2sin = 0,31
𝑍2 40

66. Hệ số quy đổi

4𝑚1 (𝑤1. 𝑘𝑑 )2 . 4.3.(160.0,95)2 .


𝛾= = = 6931,2
𝑍2 40

67. Điện trở rôto đã quy đổi


r2, = .r2 = 6935,76. 2,27.10-4= 0,41()

32
I1 19,9
Tính theo đơnvị tương r2,* = r2,. = 0,41. =0,037 Ω
U1 220

68. Hệ số từ dẫn tản rãnhstator

Hệ số từ dẫn tản rãnh λr1 phụ thuộc vào kích thước, hình dạngvàkiểu dây
quấn:

h1 b h h
r1 = .k  + (0,785 - 41 + 2 + 4 ) . k,
3b 2b b b41

22,053 3, 2 2,43 0,5


r1 = . 0,9535+ (0,785 - - + ) .0,938 = 1,344
3.7 2 .7 7 3,2

y1 11
Trong đó :β = = = 0,917
1 12
1+3β 1+3.0,917
k’= = =0,938
4 4
1 3
k = + . k' = 0,9535
4 4

b’ = d2 = 9,47 mm ; b = d1 = 7,46 mm ; b41 = 3,2 mm ; h41 = 0,5 mm

h1 = hr1 – 0,1 . d2 – 2.c-c'= 24,3 - 0,1.9,47 – 2.0,4 - 0,5 = 22,053 (mm)

h2 = –( d 1 –2.c – c’) = –[(7,46/2) – 2.0,4–0,5] = -2,43 (mm)


2

33
69. Hệ số từ dẫn tản tạp stator
2
0,9.t1.(q1.k d 1 ) 2 . t1.k 41. 1 0,9.1,178(4.0,95) .0,72.0,999.0,0062
λt1= = = 1,14
k . 1,2.0,05

b41
2
0,322
Trong đó: k41= 1 – 0,033. = 1 – 0,033 = 0,999
t1 . 1,178.0,05

ρt1= 0,72 theo bảng 5.3 trang 137 TKMĐ

σ1= 0,0062 theo bảng 5.2a trang 134 TKMĐ

70. Hệ số từ tản phần đầu nối

q1 4
λđ1=0,34. (lđ1 – 0,64.β.τ) = 0,34. (19,381 – 0,64.0,917.14,14)
l 10

= 1,51

Trong đó: q1: số rãnh stato

lδ:chiều dài tính toán lõi sắt stato

lđ1: chiều dài phần đầu nối của dây quấn stato

β: bước tương đối

τ : bước cực.

34
71. Hệ số từ dẫn tản stato

Σλ1=λr1+λt1+λđ1=1,344+1,14+1,51= 3,994

72. Điện kháng dây quấn stator

2
f  w  l
x1  0,158. 1  1  .  . 1
100  100  p.q1
50 160
2 10
x1=0,158. ( )
100 100 2.4
. 3,994= 1,01 Ω
- Tính theo đơn vị tương đối:

𝐼1 19,9
x’1= x1. = 1,01. =0,091
𝑈1 220

Trong đó: w1: số vòng dây nối tiếp của 1 pha.

lδ: chiều dài tính toán lõi sắt stato.

I1: dòng điện pha định mức.

f1, p, q1: là tần số dòng điện, số đôi cực, số rãnh stato.

73. Hệ số từ dẫn tản rãnh rôto

h1  .b 2 2 b42 h42
r2 = [ .( 1 - ) + 0,66 - ] +
3 .b 8.S r 2 .b b42
15,828 𝛱.7,22 1 0,5
r2 = [ (1- )2 + 0,66 - ] + =1,58
3.7,2 8.112,67 2.7,2 1

Trong đó :
h42 = 0,5 mm; b42 = 1 mm ; b’ = d2 = 5,1mm
b = d1= 7,2mm
2
k=1 ; Sr= 112,67mm
h1 = hr2 – h42 – b/2 – 0,1b = 20 – 0,5 – 7,2/2 – 0,1.0,72 = 15,828mm
mm

35
74. Hệ số từ dẫn tản tạp rôto

0,9.t 2 .(q 2 .k 2 ) 2 . t 2 .k 42 . 2


λt2=
k .

40 2
0,9.1,463.(38 / 3.2.2) 2 .1.1.0,0092 0,9.1,4(3.2.2) .1.1.0,0092
=
1,204.0,05 1,2.0,05

=2,147

𝑍2 40
Trong đó:q2 = =
3.2.𝑝 3.2.2
Đối với dây quấn rôto lồng sóc thì: kδ2 = 1; ρt2=1 ; kt2 = 1 ; σ2 = 0,0092
theo bảng 5-2c (trang 136 TKMĐ)
75. Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối

Theo công thức với rôto lồng sóc đúc nhôm, vòng ngắn mạch coi ở liền,
sát với đầu lõi sắt rôto:

2, 3.DV 4,7.DV
đ2 = 2 . lg
Z 2 .l2 . a  2.b

2,3.15,4 4,7.15,4
= . lg
40.10.0,312 2,4+2.1,8

=0,996

Trong đó: Dv: đường kính trung bình của vành ngắn mạch.
l2: chiều dài tính toán lõi sắt rôto.
a, b: kích thước vành ngắn mạch.
Z2: số rãnh rôto.
𝜋.𝑝 180.2
∆= 2𝑠𝑖𝑛 = 2sin = 0,31
𝑍2 40

36
76. Hệ số từ tản do rãnh nghiêng
𝑏𝑛 1,178 2
m = 0,5t2( )2 = 0,5.2,147.( ) = 0,76
𝑡2 1,4

77. Hệ số từ tản rôto


Ʃ2=r2 + t2 + đ2 + m = 1,58 + 2,147 + 0,996+ 0,76 = 5,483

78. Điện kháng tản dây quấn rôto


x2 = 7,9.𝑓1 𝑙2 . Ʃ2 . 10−8 = 7,9.50.10.5,483.10−8 =2,166.10−4 Ω

79. Điện kháng rôto đã quy đổi


x’2=γ.x2=6931,2.2,166.10-4= 1,5 (Ω)
Tính theo đơn vị tương đối:

I1 19,9
x2*=x2’. =1,5. =0,135 (Ω)
U1 220

Với γ : hệ số quy đổi.


80. Điện kháng hổ cảm x12
U 1  I  .x1 220−5.1,01
x12= =
I 5

= 42,99 Ω
Tính theo đơn vị tương đối :
I1 19,9
x12*=x12. =42,99. =3,89
U1 220

81. Tính lại kE


U 1  I  .x1 220−5.1,01
k E= = = 0,977
U1 220

Trong đó: U1: điện áp dây đặt vào dây quấn stato.

37
Iµ: dòng điện từ hóa
x1: điện kháng tản dây quấn stato
Trị số này không sai khác nhiều so với trị số ban đầu kE=0,97 nên không
cần tính lại.

F. Tính toán tổn hao

Tổn hao trong máy động cơ điện có thể phân thành những loại sau:
+ Tổn hao trong sắt: ở stato và rôto do từ trễ và dòng điện xoáy khi từ
thông chính biến thiên. Ngoài ra trong tổn hao sắt còn tính đến các tổn
hao phụ gọi là tổn hao bề mặt và tổn hao đập mạch do sự thay đổi từ trễ
và sự thay đổi lần lượt vị trí tương đối của rãnh stato và rôto.
+ Tổn hao trong đồng: do hiệu ứng Jun gây nên trong dây quấn và ở nơi
tiếp xúc giữa chổi than và vành góp hoặc vành trượt.
+ Tổn hao phụ:khi có tải do sự đập mạch của từ thông tản ở động cơ
điện xoay chiều hoặc do sự biến dạng của từ trường phản ứng phần ứng
và từ trường của phần tử đổi chiều ở động cơ điện một chiều.
+ Tổn hao cơ: do ma sát ở vòng bi, ma sát giữa chổi than với vành góp
hay vành trượt và ma sát giữa không khí với các bộ phận quay. Tổn hao
trên quạt gió cũng kể vào tổn hao cơ.
82. Trọng lượng răng stato
GZ1 = γFe.Z1.bZ1.h’Z1.l1.kc1.10-3 =7,8.48.0,49.2,114.10.0,95. 10-3 = 3,68 kg
Trong đó:
γFe = 7,8 kg/dm3 tỷ trọng của sắt
kc1 = 0,95 hệ số ép chặt
Z1 = 48 số rãnh stato
l1 = 10 cm chiều dài lõi thép stato
h’Z1 = 2,114 cm chiều cao răng stato

38
bZ1 = 0,49 cm chiều rộng răng stato

83. Trọng lượng gông từ stato


Gg1 = γFe.l1.Lg1.hg1.2.p.kc.10-3 = 7,8.10.19,53.2,33.2.2.0,95.10-3 = 13,5 kg.

84. Tổn hao sắt trong lõi sắt stato


Trong răng:
PFeZ1 = kgc.p1/50.B2Z1.GZ1.10-3 = 1,8.2,5.1,792.3,68.10-3 = 0,053 kW
Trong đó:
kgc =1,8 hệ số gia công răng stato, đối với máy điện không đồng bộ
P ≤ 250 kW
p1/50=2,5 suất tổn hao thép ở tần số từ hóa f = 50Hz. tra bảng V-14 phụ
lục V (trang 618 TKMĐ)
BZ1: mật độ từ thông ở răng stato.
Trong gông:
PFeg1 = kgc.p1/50.Bg12.Gg1.10-3 = 1,6.2,5.1,452.13,5.10-3 = 0,114 kW
kgc = 1,6 hệ số gia công gông stato, đối với máy điện không đồng bộ
P ≤ 250 kW
Gg1: trọng lượng gông từ stato (kg)
Trong cả lõi sắt stato:
PFe’ = PFeZ1+ PFeg1 = 0,053 + 0,114 = 0,167 kW
85. Tổn hao bề mặt trên răng rôto
(𝑡2 −𝑏42 )
𝑝𝑏𝑚 = 2p.τ. . 𝑙2 . 𝑝𝑏𝑚 .10-7
𝑡2
1,4−0,1
=2.2.14,14.( ).10.222,37. 10−7 =0,011 kW
1,4
= 0,022

Trong đó: τ : bước cực stato


t2: bước răng rôto.
39
b42: bề rộng miệng rãnh rôto
pbm: Suất tổn hao bề mặt trung bình trên một đơn vị bề mặt roto
chọn k0 = 2: Hệ số kinh nghiệm.
𝑍1 . 𝑛1 1,5
𝑝𝑏𝑚 = 0,5. 𝑘0 . ( ) (10. 𝐵0 . 𝑡1 )2
10000
48.1500 1,5
𝑝𝑏𝑚 = 0,5.2. ( ) (10.0,288.1,178)2 = 222,37
10000

Bo: biên độ dao động của mật độ từ thông tại khe hở không khí.

𝐵0 = 𝛽0 . 𝑘⸹ . 𝐵⸹ =0,34.1,2.0,707= 0,288
𝑏41 3,2
𝛽0 = 0,34 𝑘ℎ𝑖 = = 6,4 (theo hình 6-1 trang 141 sách TKMĐ)
⸹ 0,5

86. Tổng tổn hao đập mạch trên răng roto


𝑍1 .𝑛1
𝑃𝑑𝑚2 = 0,11. ( .10. 𝑩𝑑𝑚 )2 .𝐺𝑧2 .10−3
10000
48.1500
𝑃𝑑𝑚2 = 0,11. ( .10.0,112)2 .3,11.10−3 =0,022 kW
10000

Trong đó: Bđm : Biên độ dao động của mật độ từ thông trong răng
𝑣1 .⸹ 3,6.0,05
𝐵𝑑𝑚2 = . 𝐵𝑍2 = .1,735= 0,112 T
2𝑡2 2.1,4

Trong đó: v1 đã tính toán ở chương 4.


GZ2 trọng lượng răng roto:
𝐺𝑍2 =𝛾𝐹𝑒 .𝑍2 . ℎ′𝑍2 . 𝑏′𝑍2 . 𝑙2 . 𝑘𝑐 . 10−3
𝐺𝑍2 =7,8.40.1,751.0,6.10.0,95.10−3 = 3,11 kg

87. Tổng tổn hao thép

40
𝑃𝐹𝑒 = 𝑃′𝐹𝑒 + 𝑃𝑏𝑚2 + 𝑃𝑑𝑚2
𝑃𝐹𝑒 = 0,167 + 0,011 + 0,022= 0,2 kW
88. Tổn hao cơ
𝑛1 𝐷
𝑃𝑐ơ = 𝑘( )2 . ( 𝑛 )4 .10−3
1000 10
1500 2 27,2 4
𝑃𝑐ơ = 1. ( ) . ( ) .10−3 = 0,123 kW
1000 10

Trong đó k = 1 khi 2p = 4.

89. Tổn hao không tải


P0 = PFe + Pcơ = 0,2+ 0,123 = 0,323 (kW)

A. Đặc tính làm việc


r1= 0,535 Ω x1 = 1,01 Ω x12=42,99 Ω
r’2 =0,41 Ω x’2=1,5 Ω
1,01
C1 =1+ = 1,023 ; 𝐶12 = 1,046 ; Idbx= Iµ = 5A
42,99

𝑃𝐹𝑒 ×103 +3𝐼𝜇


2 ×𝑟
1 200+3×52 ×0,535
Idbr = = = 0,546 A
3𝑈1 3×220

E1 = U - Iµx1 = 220 – 5 x 1,01 = 214,95 V


6𝑤1 𝑘𝑑1 6×160×0,95
KI = = = 22,8
𝑍2 40

𝐼2 398
𝐼2′ = = 22,8 = 17,45 A
𝐾𝐼

𝐼2′ ×𝑟2′ 17,45 × 0,41


Sđm ≈ = = 0,033
𝐸1 214,95

𝑟2′ 0,41
Sm = 𝑥1 = 1,01 = 0,165
+𝑥2′ + 1,5
𝐶1 1,023

41

cos I1(A) S(%)

1 cos 
20

0,75 15
I1
0,5 10 4
s 3
0,25 5 2
1 P (kw)
2
0 0
2 4 6 8 10

Hình 10.1. Biểu diễn đường đặc tính làm việc của động cơ điện không đồng bộ

rôto lồng sóc 10 kW ; 2p = 2

Bảng 10.1 : Đặc tính làm việc

Đơn
S 0,0066 0,0165 0,0231 0,0330 0,0353 0,1650
vị

 r r' 
rns  c 21  1  2  65,526 26,539 19,112 13,543 12,696 3,146
 c1 s  

x 
xns  c 21  1  x'2  2,602 2,602 2,602 2,602 2,602 2,602
 c1  

Z ns  rns  xns
2 2
 65,58 26,67 19,29 13,79 12,96 4,08

U1
I 2 '  c1 A 3,43 8,44 11,67 16,32 17,37 55,13
Z ns

rns
Cos 2'  0,9992 0,9952 0,9909 0,9820 0,9796
Z ns

xns
sin  2 '  0,040 0,098 0,135 0,189 0,201
zns

42
I2 '
I1r  I dbr   cos  2 ' A 3,90 8,76 11,85 16,21 17,18
C1

I2 '
I1x  I dbx   sin  2 ' A 5,13 5,80 6,54 8,01 8,41
C1

I1  I1r  I1X
2 2
A 6,45 10,51 13,53 18,08 19,12

I 1r
Cosφ = 0,605 0,833 0,876 0,897 0,898
I1

P1 = 3.U1.I1r.10-3 kW 2,573 5,780 7,819 10,700 11,336

Pcu1 = 3.I21.r1.10-3 kW 0,067 0,177 0,294 0,525 0,587


Pcu2 = 3.I2’2.r’2.10-3 kW 0,014 0,088 0,167 0,328 0,371
Pf = 0,005.P1 kW 0,013 0,029 0,039 0,054 0,057
P0 = PFe + Pcơ kW 0,323 0,323 0,323 0,323 0,323
ΣP =Pcu1 + Pcu2+ Pf +
kW 0,417 0,617 0,823 1,229 1,338
Po
P2  P1   P Kw 2,156 5,163 6,996 9,471 9,999

P2
η= .100% 0
0 83,79 89,33 89,47 88,51 88,20
P1

90.Bội số momen cực đại


2
 I '2 m  S dm
=   .
M max
mmax =
M dm  I '2 dm  Sm
55,13 2 0,033
=( ) × 0,165 = 2,01
17,37

trong đó:
- Mmax : mômen cực đại.
- Mđm : mômen định mức.
- sm : hệ số trượt max.
- sđm : hệ số trược định mức.
- I'2m , I'2đm : trong bảng đặc tính làm việc.

43
B. Đặc tính khởi động:

90. Tham số của động cơ điện khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s =1;

𝜉 = 0,067𝑎√𝑠 = 0,067 × 19,5 × 1 = 1,31


Trong đó 𝑎 = (ℎ𝑟2 − ℎ42 ) = 20 − 0,5 = 19,5 mm

Theo hình 10-13, khi 𝜉 = 1,31 tra ra 𝜓 = 0,92; 𝜑 = 0,2

𝑘𝑅 = 1 + 𝜑 = 1 + 0,2 = 1,2
𝑟𝑡𝑑𝜉 = 𝑘𝑅 × 𝑟𝑡𝑑 = 1,2 × 3,86 × 10−5 = 0,46 × 10−4 𝛺

Điện trở của rôto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1
2𝑟𝑉 2×0,99.10−6
𝑟2𝜉 = 𝑟𝑡𝑑𝜉 + = (0,46.10−4 + )= 0,67.10-4
𝛥2 0,312

Điện trở roto đã quy đổi :



𝑟2𝜉 = 𝛾𝑟2𝜉 = 6935,76 × 0,67 × 10−4 = 0,464𝛺

Hệ số từ dẫn rãnh roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1:

ℎ1 𝜋𝑏 2 𝑏42 ℎ42
𝜆2𝑟𝜉 = [ (1 − + 0,66 − )] 𝜓 +
3𝑏 8𝑆𝑐 2𝑏 𝑏42
15,828 𝜋. 7,22 1 0,5
=[ (1 − ) + 0,66 − ] × 0,92 + = 1,6
3 × 7,2 8 × 112,67 2 × 7,2 1

Tổng hệ số từ dẫn rôt khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1 :

∑ 𝜆2𝜉 = 𝜆𝑟2𝜉 + 𝜆𝑡2 + 𝜆𝑑2 + 𝜆𝑟𝑛 = 1,6 + 2,147 + 0,996 + 0,76 = 5,5

Điện kháng roto khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài:

′ ∑ 𝜆2𝜉 5,5
𝑥2𝜉 = 𝑥2′ ∑ 𝜆2
= 1,5 × = 1,5
5,483

Tổng trở ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài với s=1:

𝑟𝑛𝜉 = 𝑟1 + 𝑟 ′ 2𝜉 = 0,535 + 0,464 = 1𝛺


𝑥𝑛𝜉 = 𝑥1 + 𝑥 ′ 2𝜉 = 1,01 + 1,5 = 2,51𝛺

44
2
𝑧𝑛𝜉 = √𝑟𝑛𝜉 + 𝑥𝑛𝜉 2 = √12 + 2,51 = 2,7𝛺

Dòng điện ngắn mạch khi chỉ xét đến hiệu ứng mặt ngoài:
𝑈1 220
𝐼𝑛𝜉 = = = 81,5𝐴
𝑍𝑛𝜉 2,7

93.Tham số động cơ điện khi xét đến cả hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của
mạch tử tản khi s = 1:
Sơ bộ chọn hệ số bão hòa 𝑘𝑏ℎ = 1,4
Dòng điện ngắn mạch khi xét đến cả hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa mạch
từ tản :
𝐼𝑛𝑏ℎ𝜉 = 1,4 × 81,5 = 114𝐴

Sức từ động trung bình của 1 rãnh stato:


𝐼𝑛𝑏ℎ𝜉 ×𝑢𝑟 𝑧
𝐹𝑧𝑏ℎ = 0,7 ×
𝑎1
(𝑘𝛽 + 𝑘𝑦 𝑘𝑑 𝑧1)
2

114×20 48
= 0,7 (0,95 + 0,991 × 0,95. ) = 3319 A
1 40

ở đây 𝑘𝑏 = 0,95 tra bảng 10-14.

𝛿 0,05
𝐶𝑏ℎ = 0,64 + 2,5√ = 0,64 + 2,5√ = 0,988
𝑡1 + 𝑡2 1,178 + 1,4

𝐹𝑧1𝑏 × 10−4 3319 × 10−4


𝐵𝜙𝛿 = = = 4,2𝑇
1,6𝐶𝑏ℎ 𝛿 1,6 × 0,988 × 0,05
Theo hình 10-15 tra ra: 𝜒𝛿 =0,57

𝐶1 = (𝑡1 − 𝑏41 )(1 − 𝜒𝛿 ) = (1,178 − 0,32)(1 − 0,57) = 0,369


ℎ41 + 0,58ℎ3 𝐶1 0,05 + 0,58 × 0,45 0,369
𝛥𝜆1𝑏ℎ = = ×
𝑏41 𝐶1 + 1,5𝑏41 0,32 0,369 + 1,5 × 0,32
=0,422
Hệ số rãnh từ stato khi xét đến bão hào mạch từ tản:
𝜆𝑟1𝑏ℎ = 𝜆𝑟1 − 𝛥𝜆1𝑏ℎ =1,344-0,422=0,922

45
Hệ số từ tản tản stato khi xét đến bão hòa mạch từ tản:
𝜆𝑡1𝑏ℎ = 𝜆𝑡1 . 𝜒𝛿 =1,14 x 0,57=0,65
Tổng số từ tản stato khi xét đến bão hòa mạch từ tản :
∑ 𝜆1𝑏ℎ =0,922+0,65+1,51=3,1

Điện kháng stato khi xét đến bão hòa mạch từ tản:
∑ 𝜆1𝑏ℎ 3,1
𝑥1𝑏ℎ = 𝑥1 . ∑ 𝜆1
= 1,01 × = 0,784
3,994

𝐶2 = (1,4 − 0,1)(1 − 0,57) = 0,56


ℎ42 𝐶2 0,05 0,56
𝛥𝜆2𝑏ℎ = . = . =0,424
𝑏42 𝐶2 +𝑏42 0,1 0,56+0,1

Hệ số từ tản rãnh roto khi xét đến bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt ngoài:

𝜆𝑟2𝜉𝑏ℎ = 𝜆𝑟2𝜉 − 𝛥𝜆2𝑏ℎ =1,6-0,424=1,176

Hệ số từ tản tạp roto khi xét đến bão hòa mạch từ dẫn từ tản:
𝜆𝑡2𝑏ℎ = 𝜆𝑡2 . 𝜒𝛿 =2,147.0,57=1,22
Hệ số từ tản do rãnh nghiêng roto khi xét đén mạch bão hòa từ tản:
𝜆𝑟𝑛𝑏ℎ = 𝜆𝑟𝑛 . 𝜒𝛿 =0,76.0,57=0,433
Tổng hệ số từ tản roto khi xét đến bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt ngoài:

  2 bh  2 bh  t 2bh  d 2  rnbh =1,176+1,22+0,996+0,433=3,82

Điện kháng roto khi xét đến hiệu ứng bão hòa mạch từ tản và hiệu ứng mặt
ngoài:
∑ 𝜆2𝜉𝑏ℎ 3,82

𝑥2𝜉𝑏ℎ = 𝑥2′ = 1,5 × = 1,05
∑ 𝜆2 5,483
94. Các tham số ngắn mạch khi xét đến hiệu ứng mặt ngoài và sự bão hòa của
mạch từ tản:

𝑟𝑛𝜉 = 𝑟1 + 𝑟2𝜉 = 0,535 + 0,464 = 1
𝑥𝑛𝜉𝑏ℎ = 𝑥1𝑏ℎ + 𝑥 ′ 2𝜉𝑏ℎ = 0,784 + 1,05 = 1,83

46
2 2
𝑧𝑛𝜉𝑏ℎ = √𝑟𝑛𝜉 + 𝑥𝑛𝜉𝑏ℎ = √12 + 1,832 = 2,1

95. Dòng khởi động


𝑈1 220
𝐼𝑘 = = = 105A
𝑧𝑛𝜉𝑏ℎ 2,1

96. Bội số dòng điện khởi động


𝐼𝑘 105
𝑖𝑘 = = = 5,276
𝐼𝑑𝑚 19,9
Điện kháng hỗ cảm khi xét đến bão hòa:

𝑥12𝑛 = 𝑥12 . 𝑘𝜇 =42,99.1,47=63,2



𝑥2𝜉𝑏ℎ 1,05
𝐶2𝜉𝑏ℎ = 1 + =1+ = 1,017
𝑥12𝑛 63,2


𝐼𝑘 105
𝐼2𝑘 = = = 103,24
𝐶2𝜉𝑏ℎ 1,017

97. Bội số momen khởi động:


′ ′ 2
𝐼2𝑘 𝑟2𝜉 103,24 2 0,464
𝑚𝑘 = ( ′ ) . ′ . 𝑠𝑑𝑚 = ( ) × × 0,033 = 1,31
𝐼2𝑑𝑚 𝑟2 17,45 0,41

C, tính toán nhiệt


Động cơ điện không đồng bộ kiểu kín IP44 được tính toán nhiệt theo sơ đồ thay
thế ở hình 8-7.
Máy có quạt thổi ngoài vỏ máy qua các cánh tản nhiệt đồng thời có gió thổi
tuần hoàn trong vỏ máy nhờ cánh quạt đặt trên vành ngắn mạch của rôto
lồng sóc.Tâm máy cao h=160mm và chiều dài lắp đặt của vỏ máy là S

98. các nguồn nhiệt trong sơ đồ thay thế bao gồm:

Tổn hao đồng trên stato:

Qcu1  pcu1  0,5 p f  0,525  0,5  0, 054  0, 027(W)

47
Trong đó các giá trị pcu1 và p f được tra trong bảng đặc tính làm việc khi động cơ
làm việc ở chế độ định mức,
Tôn hao sắt trên stato:

QFe  PFe  P, Fe  0,167 KW  167W


Tổn hao trên roto
QR  Pcu 2  0,5PF  Pco  Pbm 2  Pdm 2
 0,328  0,5  0, 054  0,123  0, 011  0, 022
 0,511KW  511W

99.nhiệt trở trên mặt lõi sắt stato:

Theo công thức 8-53 và 8-55 trang 136 TKMD ta có

1  1 1 
RFe  RFeg  R g    
S D1  ag a g 
1  1 1 
   0, 021C / W
854, 08  0,138 0, 09 

Trong đó SD1 =  Dnl =  .27, 2 10  854,08cm2

Fe 30.102
ag    0,138W / cm 2 C
hg1 2,17

Fe là hệ số dẫn nhiệt của lá thép kỹ thuật điện Sillic trung bình, được

tra trong bảng 8-2 Tr170 TKMĐ

a g   0,08  0,1 w / cm2 C

100.nhiệt trở phần đấu nối dây quấn stato

48
c 1
Rd  
c Sd ad Sd
0, 03 1
 
0,16.102  2344,33 0, 094  2344,33
 1, 25.103 (C / W)
Trong đó:

 c =0,03 cm (cách điện đấu nối bằng vải thủy tinh tra bảng 8-1 trang 170)
c = 0,16.102 w / C ( đối với cách điện B,F tra bảng 8-1 trang 170)

ad  (1  0,54VR 2 ).103  (1  0,5 13, 662 ).103  0, 094


Sd  Z1Cb I d  48  2,52 19,381  2344,33(cm 2 )

d d 
2
1
Cb    d1  d 2    h12  d1   2 1 
2

4  4 
0,947  0, 746 
2

1,952  0, 746   
1
   0, 746  0,947  
2

4  4 
 2,52(cm)
101. nhiệt trở đặc trưng cho độ chênh nhiệt giữa không khí nóng bên trong
máy và vỏ máy:

1 1
R '    0,138C / W
 S ' 2, 42.103  3000
Trong đó

   0 1  k0VR   1,33.103 (1  0,06 13,66)


 2, 42.103 W / cmC

49
S '  3000cm 2 xác định theo kết cấu máy
102. nhiệt trở bề mặt ngoài vỏ máy:

50

You might also like