You are on page 1of 36

Yo

ut
ube
C
ha
nn
el
:S
im
pl
eL
es
so
n
n
so
Việc truyền năng lượng điện từ trong không

es
gian có thể được thực hiện theo hai cách sau:

eL
pl
- Dùng các hệ truyền dẫn có nghĩa là các hệ

im
dẫn sóng điện từ như đường dây song hành, ống

:S
dẫn sóng kim loại hoặc điện môi, sóng điện từ

el
truyền lan trong các hệ thống này thuộc sóng
nn
điện từ ràng buộc.
ha

- Bức xạ sóng ra không gian sóng sẽ được


C
be

truyền đi dưới dạng sóng điện từ tự do.


u
ut
Yo
n
Thiết bị dùng để bức xạ sóng điện từ hoặc

so
es
thu nhận sóng điện từ không gian bên ngoài

eL
được gọi là anten.

pl
Thông thường giữa máy phát và anten phát;

im
máy thu và anten thu không nối trực tiếp với

:S
nhau mà được ghép với nhau qua đường truyền

el
năng lượng điện từ.
nn
ha
Cấu tạo của anten quyết định đặc tính biến
C

đổi năng lượng điện từ.


ube
ut
Yo
n
so
es
eL
pl
Yêu cầu của thiết bị anten - phiđơ:

im
:S
Phải thực hiện việc truyền và biến đổi năng

el
lượng với hiệu suất cao nhất và không gây
nn
méo dạng tín hiệu.
ha
C
ube
ut
Yo
n
so
Lịch sử phát triển của anten:

es
eL
Năm 1888 nhà vật lý người Đức Hemrich

pl
Rudolf Hetz đã chứng tỏ bằng lý luận và thực

im
nghiệm rằng nếu dùng một mạch dao động hở

:S
với lưỡng cực Hertz (sẽ học ở phần sau) thì ở

el
vùng xa lưỡng cực sẽ hình thành trường phát
xạ. nn
ha
C
ube
ut
Yo
n
so
Năm 1895 Popob nhà phát minh vô tuyến điện

es
VTĐ người Nga đã dùng các dụng cụ này làm

eL
phương tiện truyền tín hiệu điện báo không dây

pl
dẫn.

im
Để làm anten phát Popob đã thay lưỡng cực

:S
Hertz bằng một dây dẫn đặt đứng dài 2,5m. Với

el
anten này (chấn tử không đối xứng) máy VTĐ
nn
báo đầu tiên trên thế giới đã thực hiện liên lạc
ha
trên một khoảng cách 250m.
C
be

Dùng các bước sóng cực dài sóng dài và sóng


u

trung
ut
Yo
n
Khoảng năm 1924, trong kỹ thuật liên lạc bắt

so
đầu dùng các sóng (λ= 10÷100m) khi đó người

es
ta dùng các anten đối xứng nằm ngang trên

eL
mặt đất;

pl
im
Vào giữa những năm 30 cùng với sự xuất

:S
hiện của kỹ thuật truyền hình người ta bắt

el
đầu dùng sóng mét (1÷10m) và centimet
nn
(1÷10cm) thì cũng xuất hiện các loại anten
ha
mới, các anten ở dải sóng decimet, centimet có
C
be

dạng loa âm học và các mặt phản xạ như các


u

dụng cụ quang học.


ut
Yo
n
Trong các anten này sự phát xạ được hình

so
thành theo nguyên lý của các hệ nhiễu xạ

es
quang học. Cũng theo nguyên tắc này người

eL
ta đã chế tạo ra các anten dải milimet

pl
im
(1÷10mm) và dưới milimet (0,1÷1mm).

:S
Sự phát minh máy phát lượng tử năm 1954

el
đã cho khả năng sử dụng sóng quang học trong
nn
liên lạc- Anten ở dải này là các hệ thống quang
ha
học thông thường.
C
ube
ut
Yo
n
CHƯƠNG IV - MÔ TẢ CÁC ĐẶC TÍNH CỦA

so
es
ANTEN.

eL
2.1 Đặc trưng hướng của anten.

pl
Định nghĩa:

im
:S
Hàm f (θ , ϕ ) tức mô đun của hàm f& (θ , ϕ )

el
xác định sự phụ thuộc của biên độ cường độ
nn
trường của anten tại một điểm nằm trong vùng
ha

xa và cách đều anten vào hướng quan sát được


C
be

gọi là đặc trưng hướng của anten.


u
ut
Yo
n
so
es
Đồ thị không gian biểu thị sự biến đổi tương

eL
đối của biên độ cường độ trường được gọi là đồ

pl
thị phương hướng (hay giản đồ hướng tính - đồ

im
thị bức xạ) không gian.

:S
Có thể nói đồ thị phương hướng không gian

el
là một mặt được vẽ bởi đầu mút của véc tơ có
nn
độ dài bằng giá trị của hàm số f (θ , ϕ )
ha

ứng với các góc (θ , ϕ ) khác nhau.


C
ube
ut
Yo
n
so
es
eL
Đặc trưng hướng chuẩn hoá là tỉ số giá trị

pl
của đặc trưng hướng f (θ , ϕ )

im
theo hướng bất kỳ với giá trị cực đại của nó:

:S
el
nnf (θ , ϕ )
F (θ , ϕ ) = (4.1)
ha
f max
C
ube
ut
Yo
n
so
Các phương pháp mô tả.

es
eL
Dùng phương pháp mô tả đặc trưng hướng

pl
trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và chứa

im
hướng phát xạ cực đại:

:S
- Mặt phẳng kinh tuyến (còn gọi là mặt

el
phẳng E) là mặt phẳng chứa véc tơ E
nn
- Mặt phẳng xích đạo (còn gọi là mặt phẳng
ha
H) là mặt phẳng chứa véc tơ H.
C
ube
ut
Yo
n
trong toạ độ cực

so
es
0
330 30

eL
pl
300 1 60

im
:S
2
270 90

el
240 nn 3
120
ha
C

210 150
cánh chính (cánh 1);
be

180

cánh bên (cánh 2);


u
ut

cánh sau(cánh 3);


Yo
n
so
toạ độ Đề Các

es
eL
1

(2θ 0, 707 ) E

pl
0,8

im
FE (θ ) 0.707

(2θ 0,5 ) P

:S
FP (θ ) 0,6
0.5

el
nn 0,4
ha
0,2
C
be

θo
u

-80 -60 -40 -20 0 20 40 60 80


ut
Yo
n
so
Đặc trưng hướng tính theo công suất:

es
FP (θ , ϕ ) = F (θ , ϕ )
2

eL
E

pl
im
Chú ý:

:S
Khi vẽ một đồ thị bức xạ của anten chúng

el
ta sẽ tham khảo vùng bức xạ mạnh, như là
nn
“chùm, chính” (main beamn) của anten. Sự
ha
bức xạ ở các chiều khác nhau xuất hiện ở
C
be

dạng “các kép phụ”, (side lobes).


u
ut
Yo
n
so
Ví dụ: Cho một anten với trường vùng xa

es
e − jkr
E (r ) = sin θ

eL
Vẽ đồ thị trường ba rchiều tương ứng của anten

pl
này, cũng như các đồ thị trường của anten này

im
ở các mặt phẳng x-y,y-z,và x-z;

:S
el
Giải
nn
Đối với loại anten này F (θ , ϕ ) = sin θ
ha
C
be
u
ut
Yo
n
so
z
z
θ

es
0,4
0,4

eL
-1 1 sin θ
x
1

pl
-1 y
-0,4

im
-0,4

:S
z

el
y
1
nn
ha
C

-1 1 x y
u be

-1 x
ut
Yo
n
4.2. Đặc trưng phân cực của anten.

so
Đặc trưng phân cực của anten là đặc trưng

es
sự biến đổi hướng của véc tơ cường độ trường

eL
theo thời gian.

pl
im
Mặt phẳng phân cực là mặt phẳng chứa

:S
phương truyền và véc tơ cường độ điện

el
trường.
nn
Sự phân cực của trường được xác định
ha
bởi loại anten, và vị trí của nó trong không
C

gian.
ube
ut
Yo
n
so
Trường của một anten dây thẳng là trường

es
phân cực tuyến tính tức là ở mọi thời điểm,

eL
tại điểm khảo sát véc tơ cường độ điện trường

pl
định hướng dọc một đường thẳng.

im
Trường hợp tổng quát có phân cực elip là

:S
tổng hai trường phân cực tuyến tính có các véc

el
tơ điện Eθ và Eϕ
nn
vuông góc với nhau và lệch pha nhau một
ha
góc δ
C
be

Khi sóng truyền trong không gian tự do


u

thì elip này nằm trong mặt phẳng vuông góc


ut

với phương truyền


Yo
n
so

es

eL

pl
α

im
lϕ Eϕ lϕ

:S
el
nn
ha
C

Phân cực elip


ube
ut
Yo
n
so
Chứng minh:

es
Giả sử cho trước giá trị tức thời của cường

eL
độ điện trường:

pl
eϕ = Eϕ . sin ωt (4.3)

im
eθ = Eθ . sin(ωt − δ ) (4.4)

:S

sin ωt =

el

eθ nn
=
eϕ eϕ 2
cos δ − 1 − ( ) sin δ
ha
Eθ Eϕ Eϕ
C
be

2
 eϕ   eθ  eϕ 
2
 
  − 2   cos δ +  eθ  = sin 2 δ
E   E  E  E 
u

 ϕ   θ  ϕ   θ
ut
Yo
n
so
δ = nπ trường có phân cực tuyến tính

es
π

eL
δ = (2n + 1) trường có phân cực tròn

pl
2

im
Hệ số phân cực: Tỷ số giữa bán trục nhỏ với

:S
bán trục lớn của elip gọi là hệ số phân cực và

el
ký hiệu là P.
nn
Đặc trưng phân cực: Sự phụ thuộc của hệ số
ha
phân cực vào hướng tới quan sát P (θ , ϕ )
C
be
u
ut
Yo
n
so
4.3. Công suất phát xạ và hệ số tác dụng định

es
hướng

eL
Hệ số tác dụng định hướng (ký hiệu là D) chỉ

pl
rõ phải tăng công suất phát xạ của anten khi

im
thay anten định hướng bằng anten bức xạ vô

:S
hướng lên bao nhiêu lần để vẫn giữ được giá trị

el
cường độ trường tại điểm thu không đổi.
nn
ha
Pbxvh
D= E vh = E dh ; r = const
C

Pbxdh
ube
ut
Yo
n
so
Liên hệ giữa hệ số tác dụng định hướng với đặc

es
trưng hướng.
IA

eL
i (φ (ϑ ,ϕ ) − kr )
E= f (θ , ϕ )e

pl
r

im
22
IA 1 1E E
E dh = f (θ , ϕ ) Π (θ , ϕ ) = E × H = = dh
2 Z C 240π

:S
r 2

el
Pbxdh = ∫ Π (θ , ϕ ).ds ds = r 2 sin θ .dθ .dϕ
S
nn
ha
2 2π
I π
= ∫∫ f 2 (θ , ϕ ) sin θ .dθ .dϕ
A
Pbxdh
C

240π 0
be

E vh2 E 2
u

Pbxvh = .4πr 2 = vh .r 2
ut

240π 60
Yo
n
so
E dh = E vh

es
eL
I A2 . f 2 (θ , ϕ )
Pbxvh =

pl
60

im
4π . f 2 (θ , ϕ )
D(θ , ϕ ) =

:S
2π π

∫∫ f 2 (θ , ϕ ) sin θ .dθ .dϕ

el
0 0

D(θ , ϕ ) = 2π π
nn
4π .F 2 (θ , ϕ )
ha
∫ ∫ (θ , ϕ ) sin θ .dθ .dϕ
2
F
C

0 0
u be
ut
Yo
n
so
4.4 . Hiệu suất và hệ số khuếch đại (Độ lợi G)

es
eL
Hiệu suất: P∑ công suất bức xạ;
η=

pl
P0 công suất đưa vào anten;

im
:S
Po = P∑ + Pth

el
nn
Hệ số khuếch đại G là tỷ số giữa công suất bức
ha
xạ của anten vô hướng Pbxvh và công suất đưa vào
C
be

anten định hướng PAdh với điều kiện các anten


u

cùng cho một giá trị cường độ tại điểm quan sát.
ut
Yo
n
so
Hệ số khuếch đại G là tỷ số giữa công suất

es
bức xạ của anten vô hướng Pbxvh và công suất

eL
đưa vào anten định hướng PAdh với điều kiện

pl
các anten cùng cho một giá trị cường độ tại

im
điểm quan sát.

:S
el
P (θ , ϕ )
G = η A. nnPo
= η A .D
ha
r = const; E dh = E vh
C
ube
ut
Yo
n
so
4.5. Diện tích hiệu dụng của anten thu.

es
Diện tích hiệu dụng của anten thu Shd là tỷ

eL
số công suất nhận được P của anten với mật

pl
độ công suất Π của sóng tới

im
P

:S
s hd =
Π

el
P ≠ Ptoi nn
Ptoi = Π.s hh
ha
shh – diện tích hình học mặt mở của anten.
C


be

G = 2 .s hd
λ
u
ut
Yo
n
4.6. Trở kháng vào của anten

so
Trở kháng vào của anten là tỷ số giữa điện áp

es
và dòng tại lối vào của anten.

eL
pl
Uv
Zv = = Rv + iX v

im
Iv

:S
el
Phối hợp trở kháng
nn
Rv = ρ phido ; X v = 0
ha
C

ρ phido trở sóng của phi đơ


u be
ut
Yo
n
so
4.6. Anten thu.

es
eL
ikx cos θ
E x = E o sin θ .e

pl
E
θ

im
E o sin θ = Ett

:S
x

2l

el
nn
Bài toán đặt ra là cần phải xác định sức điện
ha
động cảm ứng và dòng trên anten thu
C
u be
ut
Yo
n
so
nguyên lý tương hỗ

es
e1 e2 2

eL
= i1 , e1 Maïng 4 cöïc i2 ,e2

pl
i2 i1 2

im
:S
Áp dụng theo nguyên lý tương hỗ cho chấn

el
tử dx de dx I x x

de x = E x .dx
nn
ha
de x deo
= Io deo
C

Io Ix
be

Ix
deo = de x = f ( x) E x dx
u
ut

Io
Yo
xác định sức điện động cảm

n
so
l
eo = ∫ E x f ( x)dx ứng đầu vào anten phải biết Ex

es
−l và f(x).

eL
Ix
f ( x) = hàm phân bố dòng

pl
Io

im
:S
~ Zt

el
nn Zv
ha
l
C

∫E f ( x)dx
be

x
eo
Io = = −l
u

Zv + Zt Zv + Zt
ut
Yo
n
so
f(x) là phân bố dòng ở chế độ phát (ctđx)

es
I x sin [k (l − x )]

eL
f ( x) = =

pl
Io sin kl

im
:S
λ 1 − cos kl cos(kl cosθ ) − cos kl
eo = − E o
π sin kl (1 − cos kl ) sin θ

el
nn
cos(kl cos θ ) − cos kl
ha
F (θ ) =
(1 − cos kl ) sin θ
C

λ (1 − cos kl )
be

l hd =−
π sin kl
u

eo = E o .l hd .F (θ )
ut
Yo
n
so
Công suất thu được trên tải anten thu:

es
Ζ t = Rt + iX t trở kháng tải

eL
pl
1
Pthu = I thu .Rt
2

im
2

:S
e0
I thu =
Zt + Zv

el
nn
ha
2
1 e0
Pthu = Rt
C

2 Zt + Zv 2
ube
ut
Yo
n
so
phối hợp trở kháng giữa anten và tải

es
Rt = Rv ; X t = X v

eL
pl
2
1 e0

im
Pthu = 2
Rv
2 ( 2 Rv )

:S
1 (e ) λ λ
2 2 2 2 2
E
1 0 R E
1 0

el
∑o
Pthu ,max = 0 max
= Dmax = Gthu
8π Z C 8π Z C
8 Rv
nn Rv
ha
µ R∑ o
ZC = =η
C

ε Rv
u be
ut
Yo
n
so
4.8. Các tuyến anten

es
eL
Z A, r
(θ r , φr )

pl
ZL

im
ZA,t r

:S
ZS

el
(θ t , φt )
nn
ha
C
u be
ut
Yo

You might also like