Professional Documents
Culture Documents
Module 4
Module 4
ut
ube
C
ha
nn
el
:S
im
pl
eL
es
so
n
n
so
Việc truyền năng lượng điện từ trong không
es
gian có thể được thực hiện theo hai cách sau:
eL
pl
- Dùng các hệ truyền dẫn có nghĩa là các hệ
im
dẫn sóng điện từ như đường dây song hành, ống
:S
dẫn sóng kim loại hoặc điện môi, sóng điện từ
el
truyền lan trong các hệ thống này thuộc sóng
nn
điện từ ràng buộc.
ha
so
es
thu nhận sóng điện từ không gian bên ngoài
eL
được gọi là anten.
pl
Thông thường giữa máy phát và anten phát;
im
máy thu và anten thu không nối trực tiếp với
:S
nhau mà được ghép với nhau qua đường truyền
el
năng lượng điện từ.
nn
ha
Cấu tạo của anten quyết định đặc tính biến
C
im
:S
Phải thực hiện việc truyền và biến đổi năng
el
lượng với hiệu suất cao nhất và không gây
nn
méo dạng tín hiệu.
ha
C
ube
ut
Yo
n
so
Lịch sử phát triển của anten:
es
eL
Năm 1888 nhà vật lý người Đức Hemrich
pl
Rudolf Hetz đã chứng tỏ bằng lý luận và thực
im
nghiệm rằng nếu dùng một mạch dao động hở
:S
với lưỡng cực Hertz (sẽ học ở phần sau) thì ở
el
vùng xa lưỡng cực sẽ hình thành trường phát
xạ. nn
ha
C
ube
ut
Yo
n
so
Năm 1895 Popob nhà phát minh vô tuyến điện
es
VTĐ người Nga đã dùng các dụng cụ này làm
eL
phương tiện truyền tín hiệu điện báo không dây
pl
dẫn.
im
Để làm anten phát Popob đã thay lưỡng cực
:S
Hertz bằng một dây dẫn đặt đứng dài 2,5m. Với
el
anten này (chấn tử không đối xứng) máy VTĐ
nn
báo đầu tiên trên thế giới đã thực hiện liên lạc
ha
trên một khoảng cách 250m.
C
be
trung
ut
Yo
n
Khoảng năm 1924, trong kỹ thuật liên lạc bắt
so
đầu dùng các sóng (λ= 10÷100m) khi đó người
es
ta dùng các anten đối xứng nằm ngang trên
eL
mặt đất;
pl
im
Vào giữa những năm 30 cùng với sự xuất
:S
hiện của kỹ thuật truyền hình người ta bắt
el
đầu dùng sóng mét (1÷10m) và centimet
nn
(1÷10cm) thì cũng xuất hiện các loại anten
ha
mới, các anten ở dải sóng decimet, centimet có
C
be
so
thành theo nguyên lý của các hệ nhiễu xạ
es
quang học. Cũng theo nguyên tắc này người
eL
ta đã chế tạo ra các anten dải milimet
pl
im
(1÷10mm) và dưới milimet (0,1÷1mm).
:S
Sự phát minh máy phát lượng tử năm 1954
el
đã cho khả năng sử dụng sóng quang học trong
nn
liên lạc- Anten ở dải này là các hệ thống quang
ha
học thông thường.
C
ube
ut
Yo
n
CHƯƠNG IV - MÔ TẢ CÁC ĐẶC TÍNH CỦA
so
es
ANTEN.
eL
2.1 Đặc trưng hướng của anten.
pl
Định nghĩa:
im
:S
Hàm f (θ , ϕ ) tức mô đun của hàm f& (θ , ϕ )
el
xác định sự phụ thuộc của biên độ cường độ
nn
trường của anten tại một điểm nằm trong vùng
ha
eL
đối của biên độ cường độ trường được gọi là đồ
pl
thị phương hướng (hay giản đồ hướng tính - đồ
im
thị bức xạ) không gian.
:S
Có thể nói đồ thị phương hướng không gian
el
là một mặt được vẽ bởi đầu mút của véc tơ có
nn
độ dài bằng giá trị của hàm số f (θ , ϕ )
ha
pl
của đặc trưng hướng f (θ , ϕ )
im
theo hướng bất kỳ với giá trị cực đại của nó:
:S
el
nnf (θ , ϕ )
F (θ , ϕ ) = (4.1)
ha
f max
C
ube
ut
Yo
n
so
Các phương pháp mô tả.
es
eL
Dùng phương pháp mô tả đặc trưng hướng
pl
trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và chứa
im
hướng phát xạ cực đại:
:S
- Mặt phẳng kinh tuyến (còn gọi là mặt
el
phẳng E) là mặt phẳng chứa véc tơ E
nn
- Mặt phẳng xích đạo (còn gọi là mặt phẳng
ha
H) là mặt phẳng chứa véc tơ H.
C
ube
ut
Yo
n
trong toạ độ cực
so
es
0
330 30
eL
pl
300 1 60
im
:S
2
270 90
el
240 nn 3
120
ha
C
210 150
cánh chính (cánh 1);
be
180
es
eL
1
(2θ 0, 707 ) E
pl
0,8
im
FE (θ ) 0.707
(2θ 0,5 ) P
:S
FP (θ ) 0,6
0.5
el
nn 0,4
ha
0,2
C
be
θo
u
es
FP (θ , ϕ ) = F (θ , ϕ )
2
eL
E
pl
im
Chú ý:
:S
Khi vẽ một đồ thị bức xạ của anten chúng
el
ta sẽ tham khảo vùng bức xạ mạnh, như là
nn
“chùm, chính” (main beamn) của anten. Sự
ha
bức xạ ở các chiều khác nhau xuất hiện ở
C
be
es
e − jkr
E (r ) = sin θ
eL
Vẽ đồ thị trường ba rchiều tương ứng của anten
pl
này, cũng như các đồ thị trường của anten này
im
ở các mặt phẳng x-y,y-z,và x-z;
:S
el
Giải
nn
Đối với loại anten này F (θ , ϕ ) = sin θ
ha
C
be
u
ut
Yo
n
so
z
z
θ
es
0,4
0,4
eL
-1 1 sin θ
x
1
pl
-1 y
-0,4
im
-0,4
:S
z
el
y
1
nn
ha
C
-1 1 x y
u be
-1 x
ut
Yo
n
4.2. Đặc trưng phân cực của anten.
so
Đặc trưng phân cực của anten là đặc trưng
es
sự biến đổi hướng của véc tơ cường độ trường
eL
theo thời gian.
pl
im
Mặt phẳng phân cực là mặt phẳng chứa
:S
phương truyền và véc tơ cường độ điện
el
trường.
nn
Sự phân cực của trường được xác định
ha
bởi loại anten, và vị trí của nó trong không
C
gian.
ube
ut
Yo
n
so
Trường của một anten dây thẳng là trường
es
phân cực tuyến tính tức là ở mọi thời điểm,
eL
tại điểm khảo sát véc tơ cường độ điện trường
pl
định hướng dọc một đường thẳng.
im
Trường hợp tổng quát có phân cực elip là
:S
tổng hai trường phân cực tuyến tính có các véc
el
tơ điện Eθ và Eϕ
nn
vuông góc với nhau và lệch pha nhau một
ha
góc δ
C
be
es
Eθ
eL
lθ
pl
α
im
lϕ Eϕ lϕ
:S
el
nn
ha
C
es
Giả sử cho trước giá trị tức thời của cường
eL
độ điện trường:
pl
eϕ = Eϕ . sin ωt (4.3)
im
eθ = Eθ . sin(ωt − δ ) (4.4)
:S
eϕ
sin ωt =
el
Eϕ
eθ nn
=
eϕ eϕ 2
cos δ − 1 − ( ) sin δ
ha
Eθ Eϕ Eϕ
C
be
2
eϕ eθ eϕ
2
− 2 cos δ + eθ = sin 2 δ
E E E E
u
ϕ θ ϕ θ
ut
Yo
n
so
δ = nπ trường có phân cực tuyến tính
es
π
eL
δ = (2n + 1) trường có phân cực tròn
pl
2
im
Hệ số phân cực: Tỷ số giữa bán trục nhỏ với
:S
bán trục lớn của elip gọi là hệ số phân cực và
el
ký hiệu là P.
nn
Đặc trưng phân cực: Sự phụ thuộc của hệ số
ha
phân cực vào hướng tới quan sát P (θ , ϕ )
C
be
u
ut
Yo
n
so
4.3. Công suất phát xạ và hệ số tác dụng định
es
hướng
eL
Hệ số tác dụng định hướng (ký hiệu là D) chỉ
pl
rõ phải tăng công suất phát xạ của anten khi
im
thay anten định hướng bằng anten bức xạ vô
:S
hướng lên bao nhiêu lần để vẫn giữ được giá trị
el
cường độ trường tại điểm thu không đổi.
nn
ha
Pbxvh
D= E vh = E dh ; r = const
C
Pbxdh
ube
ut
Yo
n
so
Liên hệ giữa hệ số tác dụng định hướng với đặc
es
trưng hướng.
IA
eL
i (φ (ϑ ,ϕ ) − kr )
E= f (θ , ϕ )e
pl
r
im
22
IA 1 1E E
E dh = f (θ , ϕ ) Π (θ , ϕ ) = E × H = = dh
2 Z C 240π
:S
r 2
el
Pbxdh = ∫ Π (θ , ϕ ).ds ds = r 2 sin θ .dθ .dϕ
S
nn
ha
2 2π
I π
= ∫∫ f 2 (θ , ϕ ) sin θ .dθ .dϕ
A
Pbxdh
C
240π 0
be
E vh2 E 2
u
Pbxvh = .4πr 2 = vh .r 2
ut
240π 60
Yo
n
so
E dh = E vh
es
eL
I A2 . f 2 (θ , ϕ )
Pbxvh =
pl
60
im
4π . f 2 (θ , ϕ )
D(θ , ϕ ) =
:S
2π π
el
0 0
D(θ , ϕ ) = 2π π
nn
4π .F 2 (θ , ϕ )
ha
∫ ∫ (θ , ϕ ) sin θ .dθ .dϕ
2
F
C
0 0
u be
ut
Yo
n
so
4.4 . Hiệu suất và hệ số khuếch đại (Độ lợi G)
es
eL
Hiệu suất: P∑ công suất bức xạ;
η=
pl
P0 công suất đưa vào anten;
im
:S
Po = P∑ + Pth
el
nn
Hệ số khuếch đại G là tỷ số giữa công suất bức
ha
xạ của anten vô hướng Pbxvh và công suất đưa vào
C
be
cùng cho một giá trị cường độ tại điểm quan sát.
ut
Yo
n
so
Hệ số khuếch đại G là tỷ số giữa công suất
es
bức xạ của anten vô hướng Pbxvh và công suất
eL
đưa vào anten định hướng PAdh với điều kiện
pl
các anten cùng cho một giá trị cường độ tại
im
điểm quan sát.
:S
el
P (θ , ϕ )
G = η A. nnPo
= η A .D
ha
r = const; E dh = E vh
C
ube
ut
Yo
n
so
4.5. Diện tích hiệu dụng của anten thu.
es
Diện tích hiệu dụng của anten thu Shd là tỷ
eL
số công suất nhận được P của anten với mật
pl
độ công suất Π của sóng tới
im
P
:S
s hd =
Π
el
P ≠ Ptoi nn
Ptoi = Π.s hh
ha
shh – diện tích hình học mặt mở của anten.
C
4π
be
G = 2 .s hd
λ
u
ut
Yo
n
4.6. Trở kháng vào của anten
so
Trở kháng vào của anten là tỷ số giữa điện áp
es
và dòng tại lối vào của anten.
eL
pl
Uv
Zv = = Rv + iX v
im
Iv
:S
el
Phối hợp trở kháng
nn
Rv = ρ phido ; X v = 0
ha
C
es
eL
ikx cos θ
E x = E o sin θ .e
pl
E
θ
im
E o sin θ = Ett
:S
x
2l
el
nn
Bài toán đặt ra là cần phải xác định sức điện
ha
động cảm ứng và dòng trên anten thu
C
u be
ut
Yo
n
so
nguyên lý tương hỗ
es
e1 e2 2
eL
= i1 , e1 Maïng 4 cöïc i2 ,e2
pl
i2 i1 2
im
:S
Áp dụng theo nguyên lý tương hỗ cho chấn
el
tử dx de dx I x x
de x = E x .dx
nn
ha
de x deo
= Io deo
C
Io Ix
be
Ix
deo = de x = f ( x) E x dx
u
ut
Io
Yo
xác định sức điện động cảm
n
so
l
eo = ∫ E x f ( x)dx ứng đầu vào anten phải biết Ex
es
−l và f(x).
eL
Ix
f ( x) = hàm phân bố dòng
pl
Io
im
:S
~ Zt
el
nn Zv
ha
l
C
∫E f ( x)dx
be
x
eo
Io = = −l
u
Zv + Zt Zv + Zt
ut
Yo
n
so
f(x) là phân bố dòng ở chế độ phát (ctđx)
es
I x sin [k (l − x )]
eL
f ( x) = =
pl
Io sin kl
im
:S
λ 1 − cos kl cos(kl cosθ ) − cos kl
eo = − E o
π sin kl (1 − cos kl ) sin θ
el
nn
cos(kl cos θ ) − cos kl
ha
F (θ ) =
(1 − cos kl ) sin θ
C
λ (1 − cos kl )
be
l hd =−
π sin kl
u
eo = E o .l hd .F (θ )
ut
Yo
n
so
Công suất thu được trên tải anten thu:
es
Ζ t = Rt + iX t trở kháng tải
eL
pl
1
Pthu = I thu .Rt
2
im
2
:S
e0
I thu =
Zt + Zv
el
nn
ha
2
1 e0
Pthu = Rt
C
2 Zt + Zv 2
ube
ut
Yo
n
so
phối hợp trở kháng giữa anten và tải
es
Rt = Rv ; X t = X v
eL
pl
2
1 e0
im
Pthu = 2
Rv
2 ( 2 Rv )
:S
1 (e ) λ λ
2 2 2 2 2
E
1 0 R E
1 0
el
∑o
Pthu ,max = 0 max
= Dmax = Gthu
8π Z C 8π Z C
8 Rv
nn Rv
ha
µ R∑ o
ZC = =η
C
ε Rv
u be
ut
Yo
n
so
4.8. Các tuyến anten
es
eL
Z A, r
(θ r , φr )
pl
ZL
im
ZA,t r
:S
ZS
el
(θ t , φt )
nn
ha
C
u be
ut
Yo