Professional Documents
Culture Documents
3 TỪ TRƯỜNG
I- Kiến thức cần nhớ
1- Định luật Culong đối với từ trường:
Giả sử có hai cực từ mà từ thông của chúng lần lượt là m1 (Wb), m2 (Wb), được đặt trong
chân không, cách nhau khoảng r (m) thì giữa chúng có lực từ tương tác qua lại có độ lớn:
𝑚1 𝑚2
𝐹= (𝑁)
4𝜋𝜇𝑜 𝑟 2
Cường độ từ trường gây ra bởi cực từ điểm m1 (Wb) tại điểm cách nó khoảng r (m) là:
𝑚1
𝐻1 = (𝐴/𝑚)
4𝜋𝜇𝑜 𝑟 2
2- Đường sức từ và từ thông:
Đường sức từ là các đường cong kín hoặc thẳng dài vô hạn không cắt nhau vẽ trong không
gian xung quanh nam châm hoặc dòng điện. Giả sử có N đường sức từ đi qua một mặt cắt S
vuông góc với các đường sức từ, cường độ từ trường H (A/m) có thể được biểu thị bằng mật
𝑁
độ đường sức từ (đường/m2)
𝑆
Kí hiệu của từ thông là Φ, đơn vị Wb.
Nếu cực N của nam châm có N đường sức từ đi ra và độ từ thẩm của chân không là µo thì:
Φ = 𝜇𝑜 𝑁 (𝑊𝑏)
Φ 𝑁
Mật độ từ thông: 𝐵 = = 𝜇𝑜 = 𝜇𝑜 𝐻 (𝑇)
𝑆 𝑆
Từ trường trong lòng lõi thép hình xuyến có quấn các vòng dây điện trên nó
6- Mạch từ
Ví dụ 2: Hai dây dẫn thẳng dài, song song với nhau là A, B. Khoảng
cách giữa hai dây là l (m) Trong dây A có dòng điện 1,2A và dây B
có dòng điện 3A chạy ngược chiều. Tại điểm P cách dây A 0,3m có
từ trường tổng hợp bằng 0. Tính giá trị của l. Biết rằng điểm P thuộc
cùng 1 mặt phẳng với dây dẫn A và B.
Ví dụ 3: Đặt một thanh dẫn trong từ trường đều 0,5T theo phương
lệch với phương của từ trường một góc 30o, dòng điện trong thanh
dẫn I=100A. Tính độ lớn lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị độ dài của
thanh dẫn F(N/m)
Ví dụ 4: Đặt vuông góc một thanh dẫn thẳng dài 0.5m vào trong một từ trường đều 0.02T, thanh dẫn di
chuyển theo chiều mũi tên hợp với từ trường góc 60 độ, với vận tốc 0.5m/s. Tìm sức điện động cảm ứng
ở 2 đầu thanh dẫn.
Ví dụ 5: Cho mạch từ có chiều dài trung bình là 𝑙[m], diện tích mặt cắt 𝑆[m2], độ từ thẩm 𝜇[H/m]. Lõi
thép hình xuyến có N vòng dây quấn trên nó, Khi dòng điện qua dây quấn có cường độ 𝐼[A] thì sức từ
động do cuộn dây sinh ra và từ thông chảy trong lõi thép có biểu thức như thế nào?
Ví dụ 6: Cuộn dây 1 và 2 lần lượt có độ tự cảm là L1 và L2, số vòng dây mỗi cuộn dây lần lượt là N1=100,
N2=1000. L1=1x10-3[H]. Tìm L2 và hỗ cảm M giữa 2 cuộn dây. Biết, không có từ thông rò.
III- Bài tập
Bài 1: Khung dây dẫn có hình như hình vẽ, trong khung dây có dòng điện I=8A chảy theo hướng như
trong hình. Tại điểm O có cường độ điện trường bằng bao nhiêu A/m?
Bài 2: Trong chân không, đặt 3 dây dẫn thẳng dài vô hạn A, B, C song song với nhau trên cùng 1 mặt
phẳng. Khoảng cách giữa dây dẫn A và B là 2m, giữa dây dẫn B và C là 1m. Dòng điện trong 3 dây dẫn
lần lượt là 2A, 3A, 3A, có chiều như trên hình vẽ. Khi đó, độ lớn lực tác dụng lên 1m dây dẫn B do dòng
điện trong dây A và C gây ra là bao nhiêu? Biết 𝜇0 = 4𝜋 × 10−7 (H/m)
Bài 3: Dây dẫn thẳng dài có 1 phần là nửa hình tròn tâm là điểm P như hình vẽ. Dòng điện chạy trong
dây dẫn là I(A). Viết biểu thức biểu diễn cường độ điện trường tại điểm P.
Bài 4: Trên mặt phẳng giấy, 2 thanh dẫn thẳng đặt song song
cách nhau 0.6m, điện trở 10Ω nối 2 đầu thanh dẫn, thanh dẫn
PQ đặt vuông góc nằm trên 2 thanh dẫn này. Toàn bộ hệ đặt
vào từ trường vuông góc với mặt giấy có chiều như hình vẽ.
Từ trường đều có mật độ từ thông B = 6x10-2[T]. Lúc này,
thanh PQ di chuyển trên mặt phẳng giấy theo chiều mũi tên
với vận tốc v = 4m/s. Tìm dòng điện I chảy qua điện trở với
chiều dương là chiều mũi tên như hình vẽ.
Bỏ qua tất cả điện trở thanh dẫn, điện trở tiếp xúc.
Bài 5: Một mạch vòng đủ nhỏ so với một từ trường đều. Biết từ trường vuông góc với mặt phẳng xOy
(B[T]>0) và nằm bên phía x dương. Phía bên x<0, từ trường bằng 0. Mạch vòng hình tam giác PQR có
điện trở r song song với mặt phẳng xOy, tiến vào từ trường với vận tốc u[m/s] như hình vẽ sao cho vẫn
giữ cạnh QR song song với trục Oy, gọi thời điểm khi điểm P đi tới điểm có x = 0 là T[s]. Vẽ đồ thị điện
áp 2 đầu điện trở r e(t), biết chiều dương của điện áp e(t) quy ước như hình vẽ.
Bài 6: Lõi thép hình xuyến dài 200mm có độ từ thẩm tương đối là 2000, trên lõi thép có khe hở không
khí 1mm. Khi quấn 10 vòng dây vào lõi thép và cho dòng điện 5A chảy qua dây quấn, mật độ từ thông
tại khe hở không khí là bao nhiêu [T]? Biết độ từ thẩm chân không là 𝜇0 = 4𝜋 × 10−7 𝐻/𝑚, bỏ qua từ
thông tản.
Bài 7: Lõi thép hình xuyến tiết diện 10cm2. Khi quấn 600 vòng dây vào lõi thép và cho dòng điện 4A
chảy qua dây quấn thì từ thông trong lõi thép có mật độ từ thông là B = 0.2T. Tìm độ tự cảm của cuộn
dây [mH]?
Bài 8: Một cuộn dây có lõi thép hình xuyến tiết diện 𝑆 = 1 × 10−4 𝑚2, chiều dài mạch từ 𝑙 = 0,2 𝑚, có
quấn 8000 vòng dây. Khi có dòng điện một chiều I=0,1A chảy trong cuộn dây thì mật độ từ thông trong
lõi thép là B=1,28T. Độ từ thẩm µ của lõi thép bằng bao nhiêu?
Bài 9: Cuộn dây có N = 10 vòng, khi dòng điện trong cuộn dây biến thiên 0.6A trong 0.1s thì từ thông
cắt qua các vòng dây biến thiên 1.2mWb trong 0.4s. Tìm độ tự cảm L[mH] của cuộn dây. Bỏ qua từ
thông rò
Bài 10: Mạch từ được ghép thành từ lõi thép 1 có quấn N vòng dây và lõi thép 2 cách nhau một khoảng
khe hở không khí. Độ từ thẩm tương đối của 2 lõi thép lần lượt là 𝜇𝑟1 = 2000 và 𝜇𝑟2 = 1000, chiều
dài mạch từ lần lượt là 𝑙1 = 200𝑚𝑚 và 𝑙2 = 98𝑚𝑚, độ dài khe hở không khí là 𝛿 = 1𝑚𝑚. Khi dòng
điện trong cuộn dây I=1A, để cường độ từ trường trong khe hở không khí 𝐻0 lớn hơn 2 × 104 A/m thì
số vòng dây nhỏ nhất là bao nhiêu?
Bài 11: Cho 2 cuộn dây A, B. Khi dòng điện trong cuộn dây A biến thiên 40mA trong 1/1000s thì xuất
hiện điện áp cảm ứng trên cuộn dây B có giá trị là 0.3V. Tìm hỗ cảm giữa 2 cuộn dây.
Bài 12: Cho cuộn dây có độ tự cảm L=5H nối với nguồn dòng j, dòng điện i[mA] do nguồn dòng cung
cấp có đồ thị như hình dưới, trị tuyệt đối điện áp cực đại xuất hiện trên 2 đầu cuộn dây có giá trị bằng
bao nhiêu [V]?
Bài 13: Cuộn cảm xuyến có 2 cuộn dây, có 2 cách nối dây như hình dưới. Mắc theo hình 1 thì độ tự
cảm 2 đầu A-B là 1.2H, mắc theo hình 2 thì độ tự cảm 2 đầu C-D là 2.0H. Tìm độ tự cảm L[H] của mỗi
cuộn dây và hỗ cảm M[H] giữa 2 cuộn dây.
Biết, 2 cuộn dây có độ tự cảm bằng nhau và bằng L, mỗi cuộn dây có N vòng, lõi thép đồng chất.
Bài 14: Lõi thép có 2 cuộn dây nối với nhau như hình vẽ, dòng điện chảy qua 2 cuộn dây là 0.2A, tìm
năng lượng tích trữ giữa 2 đầu a-b [J]. Biết độ tự cảm cuộn 1 là 1H, cuộn 2 là 4H, hỗ cảm giữa 2 cuộn
dây là 1.5H
Bài 15: Cho mạch điện như hình với R1=20Ω, R2=30Ω, L1=20mH, L2=40mH, C1=400uF, C2=600uF.
Điện áp một chiều E=100V. Tìm tổng năng lượng tích trữ trên các cuộn cảm và tụ điện [J].