You are on page 1of 25

TRẮC NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ

1. Đánh giá chuyên biệt đúng vai trò quan trọng trong sự vận hành hệ thống KSNB.
Trường hợp sau đây không phù hợp với thực hiện đánh giá chuyên biệt hệ thống
KSNB:
A. Được thực hiện khi có thay đổi lớn về HĐKD, ban quản lý của tổ chức

B. Được thực hiện khi đánh giá thường xuyên cho thấy hệ thống KSNB có nhiều vấn đề
nảy sinh.
C. Được thực hiện khi các mục tiêu của tổ chức thay đổi trong quá trình hành động
D. Hằng ngày, cần phải thực hiện để đảm bảo hệ thống KSNB luôn vận hành...
2. Sự chịu trách nhiệm đối với KSNB là một vấn đề rất quan trọng mà tổ chức cần
thúc đẩy nhằm bảo đảm cho hệ thống KSNB được vận hành hữu hiệu. Yếu tố nào
trong trong các yếu tố sau không có ảnh hưởng đến sự chịu trách nhiệm của các
thành viên trong một tổ chức đối với KSNB ?
A. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
B. Chính sách khen thưởng của tổ chức
C. Chuẩn mực đạo đức
D. Có sự lựa chọn phù hợp
3. Các lựa chọn phân công nhiệm vụ nào sau đây có thể giao cho một cá nhân đảm
trách?
A. Viết séc, thực hiện đối chiếu số liệu ngân hàng và giữ tiền mặt
B. Phê chuẩn đơn đặt hàng gửi cho người bán và lập báo cáo nhận hàng
C. Ghi sổ chi tiết công nợ phải thu, phải trả và phê chuẩn việc việc ghi nhận khoản phải
thu
D. Ghi sổ tổng hợp và lập báo cáo tài chính
4. Cấu trúc quản trị tổ chức phải nhấn mạnh hai khía cạnh:
A. Quản trị rủi ro và kiểm soát nội bộ
B. Hiệu quả hoạt động và trách nhiệm giải trình
C. Mục tiêu và chiến lược
D. Các quy định và sự tuân thủ
5. Điều nào không liên quan trực tiếp đến mối quan hệ giữa cơ cấu tổ chức và kiểm
soát nội bộ
A. Mỗi bộ phận cần thiết lập quá trình thu thập xử lý và cung cấp các thông tin phục vụ
cho việc thực hiện các thủ tục kiểm soát ở chính bộ phận của mình và các bộ phận khác,
B. Để thực hiện một mục tiêu nhất định cả năm thành phần của hệ thống kiểm soát nội bộ
đều cần phải được thiết lập và vận hành một cách đầy đủ, phù hợp với mỗi mục tiêu.
C. Cam kết đối với các giá trị đạo đức cần được thiết lập trong tổ chức thông qua việc
ban hành và áp dụng các quy tắt đạo đức trong tất cả các bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức
của đơn vị.
D. Trong mỗi bộ phận, quá trình nhận diện và đánh giá rủi ro cần được tiến hành để đảm
bảo nhận diện và phân tích đầy đủ các rùi ro gắn liền với hoạt động của mình, làm cơ sở
cho việc thiết lập các biện pháp đối phó rủi ro.

6. Ban quản lý thực hiện một kháo sát thường niên trong toàn bộ tổ chức để thu
thập các thông tin về các hành vi của nhân viên trong tổ chức. Kết quả khảo sát có
thể được sử dụng như là :
A. Một phần thông tin để thiết lập, phát triển, thực hiện và duy trì các hoạt động kiểm
soát của tổ chức.
B. Là một phần thông tin để phục vụ cho đánh giá rủi ro trong tổ chức.
C. Là một phần thông tin để phục vụ cho thành phần môi trường kiểm soát trong tổ chức.
D. Tất cả vấn đề trên.
7. Trong quan hệ với khách hàng một đơn vị cung cấp các sđt, các để tiếp nhận
thông tin phản ánh của KH về chất lượng sản phẩm dvụ. Các thông tin được thu
thập và ghi nhận vào một CSDL của đơn vị. Thông qua đó, nhà quản lí của đơn vị
đánh giá xem các yếu tố kiểm soát có liên quan đến quá trình tiêu thụ sp dvụ có
đang đc vận hành hưu hiệu hay không. Những vấn đề này liên quan đến thành phần
nào của hệ thống KSNB:
A. Thông tin và trao đổi thông tin.
B. Đánh giá rủi ro và hoạt động giám sát.
C. Thông tin trao đổi thông tin và hoạt động giám sát.
D. Môi trường kiểm soát và thông tin.
8. Hoạt động kiểm soát đóng vai trò quan trọng trong đối phó với các rủi ro trong
các hoạt động của một đơn vị. Hoạt động nào trong những hoạt động sau là một
hoạt động kiểm soát :
A. Đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân
B. Thiết lập quy trình sản xuất khoa học
C. Kiểm tra chất lượng hàng hóa mua vào
D. Báo cáo về quá trình sản xuất sản phẩm thường xuyên

9. Hành động sau : Ban quản lý xem xét lại các dữ liệu và thông tin các trường hợp
vi phạm chuẩn mực đạo đức thu thập được thông qua các kênh thông tin chung.
Chủ yếu thể hiện mối quan hệ giữa :
A. Thành phần thông tin và hoạt động kiểm soát
B. Thành phần môi trường kiểm soát và trao đổi thông tin
C. Thành phần thông tin và trao đổi thông tin
D. Thành phần đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát

10. Trong một công ty cổ phần, một yếu tố quan trọng để bảo đảm hội đồng quản trị
hoạt động khách quan
A. Cơ cấu ban quản lý
B. Cơ cấu kiểm soát
C. Cơ cấu tổ chức của công ty
D. Cơ cấu hội đồng quản trị

11. Những người gian lận trong một tổ chức thường có ý định gian lận khi có cơ hội.
Vấn đề nào trong các vấn đề sau phản ánh cơ hội thực hiện gian lận :
A. cá nhân cho rằng bị đánh giá thành tích không công bằng nên thực hiện gian lận với
suy nghĩ “ lấy lại những gì thuộc về mình ”
B. Cá nhân thực hiện đầu tư tài chính thất bại do vậy cần thực hiện gian lận để bù đắp
khoản lỗ
C. Cá nhân được giao một chỉ tiêu phù hợp với năng lực của mình.
D. Cá nhân được tạm ứng tiền của đơn vị để mua hàng cho đơn vị.

12. Tổ chức thiết lập tầm nhìn sứ mệnh lựa chọn chiến lược và thiết lập các giá trị
mà tổ chức theo đuổi. Đây là các khái niệm định hình nên cơ cấu của tổ chức và
hoạt động của tổ chức liên quan đến KSNB. Khái niệm nào có quan hệ gần gũi với
môi trường kiểm soát hơn cả
A. Chiến lược của tổ chức
B. Các giá trị cốt lỗi của tổ chức
C. tầm nhìn và sứ mệnh
D. Quy mô của tổ chức
13. Điều gì không đúng về kiểm toán độc lập?
A. Kiểm toán độc lập là một chủ thể bên ngoài tổ chức nên không phải là một phần của
hệ thống quản trị tổ chức.
B. Kiểm toán độc lập có các mục tiêu và phạm vi công việc …
C. Kiểm toán độc lập có mối liên hệ chặt chẽ với đánh giá hệ thống… của tổ chức cũng
như kiểm toán nội bộ.
D. Kiểm toán độc lập có chức năng xác minh và đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp
lý của BCTC của tổ chức.
14. Theo Donald R. Cressey vấn đề dẫn đến hành vi gian lận phát sinh là:
A. Người gian lận thực hiện hành vi gian lận chỉ khi chịu một áp lực lớn.
B. Người gian lận cần phải có cơ hội.
C. Người gian lận tìm thấy một lý do để biện hộ cho hành vi của mình.
D. Những người gian lận là những người có tính xấu từ nhỏ.
15. Thái độ nhà quản lý đối với rủi ro ảnh hưởng đến việc thiết lập KSNB trong tổ
chức:
A. Nếu nhà quản lí rất thận trọng đối với rủi ro thì tăng cường thiết lập KSNB.
B. Nếu nhà quản lí luôn sẵn sàng chấp nhận rủi ro thì càng cần thiết lập KSNB đầy đủ.
C. Nếu nhà quản lí rất thận trọng đối với rủi ro thì chỉ thiết lập KSNB ở mức tối thiểu.
D. Nếu nhà quản lí luôn sẵn sàng chấp nhận rủi ro thì không cần thiết lập KSNB.
16. Trong một công ty cổ phần HĐQT thực hiện chức năng:
A. Hoạt động quản trị điều hành tác nghiệp.
B. Hoạt động quản trị chiến lược.
C. Cả hai hoạt động trên.
D. Không bao gồm hai hoạt động trên.
17. Điều nào không đúng về đánh giá rủi ro:
A. Đánh giá rủi ro là cơ sở cho việc thiết lập các hoạt động kiểm soát.
B. Đánh giá rủi ro bao gồm việc nhận diện và phân tích đánh giá về mức độ nghiêm trọng
của rủi ro.
C. Đánh giá rủi ro là hoạt động cần phải thực hiện thường xuyên.
D. Đánh giá rủi ro không liên quan đến môi trường kiểm soát.
18. Điều nào sau đây không đúng về hoạt động kiểm soát:
A. Hoạt động kiểm soát trực tiếp đối phó với các rủi ro trong khi các thành phần khác
trong hệ thống KSNB thì không như vậy.
B. Hoạt động kiểm soát không được thiết lập trong hệ thống thông tin của tổ chức.
C. Đánh giá rủi ro là tiền đề để thiết lập hoạt động kiểm soát.
D. Các thủ tục kiểm soát thuộc hoạt động kiểm soát.
19. Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến tính hưu hiệu của kiểm soát nội bộ. Không
phải thông qua sự ảnh hưởng đến:
A. rủi ro mà KSNB đối phó
B. yếu tố con người
C. Cấu trúc quản lý của tổ chức
D. sự thiết lập và vận hành của tổ chức

20. Để đối phó với rủi ro, một đơn vị phải xác định các rủi ro cụ thể mà hệ thống
kiểm soát nội bộ đối phó. Xác định rủi ro mà hệ thống KSNB của một đơn vị phải
đối phó với các vấn đề sau đây:
A. Kế toán trưởng của đơn vị có trình độ yếu kém.
B. Đơn vị áp dụng một chính sách nhân sự không phù hợp.
C. Nhân viên mua hàng có thể đem hàng kém chất lượng về nhập kho.
D. Giá cả thị trường của nguyên liệu đàu vào biến động không ổn định.
21. Thủ tục kiểm soát nào sau đây giúp hạn chế hiệu quả hơn so vói các thủ tục còn
lại đối với rủi ro sau:
Số tiền phải thanh toán theo hóa đơn lớn hơn giá trị hàng thực nhập kho.
A. Đối chiếu giữa hóa đơn mua hàng với đơn đặt hàng.
B. Kiểm nhận hàng bởi một bộ phận có năng lực và độc lập với bộ phận mua hàng.
C. Giao việc mua hàng cho thủ kho và kiểm nhận hàng giữa thủ kho và kế toán.
D. Kế toán kiêm nhiệm thủ kho để nắm rõ lượng hàng thực nhập và cần thanh toán.
22. KSNB không bao giờ hoàn hảo. Vì:
A. Tổ chức có nguồn lực bị giới hạn
B. Tổ chức có HĐQT đa dạng
C. Tổ chức có quy mô lớn
D. Tổ chức có nhiều hoạt động chính.
23. Điền từ thích hợp: KSNB không phải là …. của tổ chức
A. Hoạt động bắt buộc phải có của tổ chức
B. Hoạt động mang tính hỗ trợ tổ chức.
C. Hoạt động chính
D. Hoạt động quan trọng của tổ chức
24. Tổ chức lựa chọn, phát triển và thực hiện các hoạt động đánh giá thường xuyên
và đánh giá chuyên biệt KSNB. Người thực hiện đánh giá phải rất am hiểu về các
yếu tố kiểm soát đơn vị. Khi thực hiện đánh giá tính hữu hiệu một thủ tục kiểm soát
cụ thể cần phải xem xét:
A. Sự hiện hữu, sự thiết kế, sự hữu hiệu của thủ tục kiểm soát tại thời điểm xem xét.
B. Sự thiết kế và sự hiện hữu của thủ tục kiểm soát nội bộ
C. Sự hữu hiệu khi thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ
D. Sự thiết kế và sự vận hành hữu hiệu liên tục của thủ tục kiểm soát.
25. Mức rủi ro có thể chấp nhận được xác đinh phụ thuộc vào:
A. Khả năng phát sinh rủi ro
B. Mức độ tác động của rủi ro
C. Biện pháp đối phó với rủi ro.
D. Tầm quan trọng của mục tiêu.

TRẮC NGHIỆM KIỂM SOÁT NỘI BỘ

1) Yếu tố con người trong môi trường kiểm soát không bao gồm các khía cạnh:
A. Phẩm chất con người
B. Rủi ro gây ra bởi con người
C. Kiểm soát nhận thức
D. Năng lực con người
2) Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến hiệu quả của kiểm soát nội bộ Không
thông qua ảnh hưởng đến:
A. Việc thành lập và vận hành KSNB
B. Cơ cấu tổ chức của tổ chức
C. Nhân tố con người
D. Những rủi ro mà KSNB đối phó
3) Người quản lý thái độ đối với việc xử lý thông tin và các chức năng kế toán
ảnh hưởng đến KSNB, bởi vì:
A. Nếu người quản lý nghĩ rằng các chức năng xử lý thông tin và kế toán không phải
là chức năng cốt lõi, thì có thể dành nhiều nguồn lực hơn để đầu tư vào hoạt động
kinh doanh
B. Xử lý thông tin và phát hiện ra chức năng ảnh hưởng đến việc bảo vệ tài sản của
tổ chức
C. Nếu người quản lý không bỏ qua các chức năng xử lý và tích lũy thông tin, thì
chức năng xử lý và xử lý thông tin sẽ được thiết lập đầy đủ
D. Xử lý thông tin và tài khoản functiom ảnh hưởng đến sự ảnh hưởng của chức
năng quản lý của người quản lý
4) Thái độ của các nhà quản lý đối với rủi ro ảnh hưởng đến việc thiết lập IC:
A. Người quản lý càng sẵn sàng chấp nhận rủi ro, càng nhiều IC được xuất bản đầy
đủ
B. Nếu người quản lý rất thận trọng về rủi ro, thì IC chỉ được thiết lập ở mức tối
thiểu
C. Nếu người quản lý rất thận trọng về rủi ro, thì IC sẽ được thiết lập một cách tuyệt
vời
D. Nếu ngườii qủan ly sẵn sàng chấp nhận rủi ro thì không cần IC.
5) Hành động sau: "Ban quản lý xem xét dữ liệu và thông tin về các trường hợp
vi phạm chuẩn mực đạo đức được thông qua các kênh đường dây nóng, sau
đó xử lý các vi phạm" chủ yếu minh họa mối quan hệ giữa”:
A. Thành phần thông tin & hoạt động kiểm soát
B. Thành phần môi trường kiểm soát & trao đổi thông tin
C. Thành phần thông tin & trao đổi thông tin
D. Thành phần đánh giá rủi ro & hoạt động kiểm soát
6) Trong một công ty cổ phần, những gì không đúng về ban quản lý
A. Ban quản lý có thể ủy quyền, thiết lập nghĩa vụ và trách nhiệm của các thành
viên trong hội đồng quản trị. cũng như mối quan hệ làm việc giữa các thành viên
trong HĐQT
B. Ban quản lý chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý các hoạt động hàng ngày của
công ty
C. Hội đồng quản trị thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị và đại hội đồng
cổ đông
D. Ban quản lý có quyền quyết định mọi vấn đề trong quy trình quản lý của công ty
7) BQL thực hiện một cuộc khảo sát thường niên trong toàn bộ tổ chức để thu
thập các thông tin. Kết quả của cuộc khảo sát được sử dụng như là:
A. Một phần thông tin để thiết lập môi trường kiểm soát trong tổ chức
B. Một phần thông tin để đánh giá rủi ro trong tổ chức
C. Một phần thông tin để phát triển thực hiện và duy trì các hoạt động trong tổ chức
D. Tất cả những điều trên
8) Tổ chức chọn phát triển và thực hiện các đánh giá KSNB liên tục mà đánh giá
riêng biệt. Người đánh giá phải rất am hiểu về các điều khiển trong tổ chức
Khi đánh giá hiệu quả của các thủ tục kiểm soát cụ thể, cần phải xem xét tất
cả những điều sau đây
A. Thiết kế, hiệu quả hoạt động, tính liên tục của thủ tục kiểm soát tại thời điểm
xem xét
B. Thiết kế và tồn tại của các thủ tục kiểm soát
C. Hiệu quả khi thực hiện các thủ tục kiểm soát
D. Sự tồn tại thiết kế và hiệu quả của các thủ tục kiểm soát
9) Điều nào sau đây không liên quan trực tiếp đến mối quan hệ giữa cấu trúc cơ
quan và kiểm soát nội bộ
A. Trong mỗi bộ phận, quy trình xác định và đánh giá (đánh giá rủi ro) phải được
thực hiện để đảm bảo nhận dạng và phân tích đầy đủ các rủi ro liên quan đến hoạt
động của nó, làm cơ sở cho việc thiết lập các phản ứng rủi ro hiệu quả
B. Để đạt được một mục tiêu nhất định, tất cả năm thành phần của hệ thống kiểm
soát nội bộ cần được thiết lập và vận hành theo cách phù hợp với từng mục tiêu
C. Cam kết về các giá trị đạo đức (môi trường tương phản) nên được thiết lập trong
việc phân bổ thông qua việc áp dụng và áp dụng các quy tắc đạo đức trong tất cả
các đơn vị (các phòng ban) của cơ cấu tổ chức của tổ chức
D. Mỗi bộ phận cần thiết lập quy trình thu thập xử lý và cung cấp thông tin (thông
tin và truyền thông) cho các quy trình kiểm soát thực thi (hoạt động kiểm soát)
tại bộ phận của họ và các bộ phận khác
10) Để đối phó với rủi ro, một công ty phải xác định các rủi ro cụ thể mà hệ thống
của KSNB phải đối mặt. Xác định rủi ro mà hệ thống KSNB của công ty phải
giải quyết trong các vấn đề
A. Công ty áp dụng chính sách nhân sự không phù hợp
B. Kế toán trưởng của công ty có trình độ kém
C. Nhân viên mua hàng có thể mua sản phẩm kém chất lượng
D. Giá thị trường nguyên liệu dao động không ổn định
11) Trong 1 công ty cổ phần, 1 yếu tố quan trọng để bảo đảm HĐQT hoạt động
khách quan
A. Cơ cấu ban quản lý
B. Cơ cấu ban kiểm soát
C. Cơ cấu tổ chức của công ty
D. Cơ cấu HĐQT
12) Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến hiệu quả của kiểm soát nội bộ không
thông qua:
A. Việc thành lập và hoạt động của IC
B. Những rủi ro mà IC gây ra
C. Cơ cấu tổ chức của tổ chức
D. Yếu tố con người
13) Trong một công ty; Boand of Director làm sáng tỏ sự hư cấu
A. Một hoạt động quản lý chiến thuật (tác nghiệp)
B. Cả hai hoạt động trên
C. Hoạt động quản lý chiến lược
D. Cả hai hoạt động trên
14) Sự chịu trách nhiệm đối với KSNB là một vấn đề rất quan trọng mà tổ chức
cần thúc đẩy, nhằm bảo đảm cho KSNB được vận hành hữu hiệu. Yếu tố nào
trong các yếu tố sau không có ảnh hưởng đến sự chịu TN của các thành viên
trong 1 tổ chức đối với KSNB
A. Cơ cấu tổ chức của DN
B. Chính sách khen thưởng của tổ chức
C. Các chuẩn mực đạo đức
D. Không có lựa chọn phù hợp
15) Trong quan hệ với khách hàng, một đơn vị cung cấp điện thoại và email để
nhận phản hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Dữ liệu
được thu thập không được ghi lại trong cơ sở dữ liệu của công ty thông qua
việc xem xét dữ liệu mà công ty quản lý của công ty phát triển khi các Kiểm
soát liên quan đến quá trình bán sản phẩm hoặc dịch vụ có được vận hành
hiệu quả hay không. Những vấn đề này liên quan đến các thành phần sau của
hệ thống KSNB.
A. Thông tin & trao đổi thông tin
B. Đánh giá rủi ro & hoạt động giám sát
C. Thông tin, trao đổi thông tin & hoạt động giám sát
D. Môi trường kiểm soát & thông tin
16) Điều nào sau đây là sai khi đánh giá rủi ro
A. Đánh giá rủi ro không liên quan đến môi trường kiểm soát của tổ chức
B. Đánh giá rủi ro là một hoạt động cần được thực hiện triệt để và bao gồm
C. Đánh giá rủi ro là cơ sở để thiết lập các hoạt động kiểm soát
D. Đánh giá rủi ro liên quan đến việc xác định và phân tích tầm quan trọng của rủi
ro
17) Tổ chức thiết lập sứ mệnh tầm nhìn, lựa chọn chiến lược và tập hợp các
vahies mà tổ chức theo đuổi. Đâu là khái niệm định hình cấu trúc tổ chức và
hoạt động của tổ chức liên quan đến khái niệm nào gần với môi trường kiểm
soát hơn các khái niệm khác?
A. Một chiến lược của tổ chức
B. Giá trị cốt lõi của tổ chức
C. Quy mô của tổ chức
D. Tầm nhìn và sứ mệnh
18) Đánh giá chuyên biệt đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động sự vận
hanhf của hệ thống IC. Trong trường hợp nào sau đây không phù hợp với các
hoạt động đánh giá chuyên biệt của hệ thống KSNB?
A. Được thực hiện khi có những thay đổi lớn trong kinh doanh hoặc quản lý của tổ
chức
B. Được thực hiện khi các mục tiêu của tổ chức thay đổi trong quá trình hoạt động
C. Được thực hiện khi các đánh giá liên tục cho thấy hệ thống IC có nhiều bản sao
D. Được thực hiện hàng ngày để đảm bảo hệ thống IC luôn được vận hành hiệu quả
19) Kiểm soát nội bộ không bao giờ hoàn hảo. Một trong những lý do là:
A. Tổ chức có quy mô lớn hoạt động đa dạng.
B. Tổ chức có hoạt động đa dạng
C. Tổ chức có nhiều hoạt động chính
D. Tổ chức có nguồn lực hạn chế.
20) doanh nghiệp N & M mua và bán thiết bị văn phòng. Trong các rủi ro sau
đây, một rủi ro lớn hơn các rủi ro khác về tầm quan trọng của rủi ro đối với
công ty
A. Kho rủi ro bị đốt cháy
B. Rủi ro gian lận về chất lượng hàng hóa mua
C. Lỗi rủi ro trong báo cáo tài sản
D. Nguy cơ hàng tồn kho tham ô
21) Điều nào không đúng về kiểm toán độc lập
A. Kiểm toán độc lập có chức năng xác minh tính trung thực và công bằng của báo
cáo tài chính của tổ chức.
B. Kiểm toán độc lập có liên quan chặt chẽ đến đánh giá kiểm soát nội bộ của tổ chức
cũng như kiểm toán nội bộ
C. Kiểm toán độc lập là một cơ quan bên ngoài và không nên là một phần của cấu
trúc quản trị tổ chức của một tổ chức
D. Kiểm toán viên độc lập có mục tiêu và phạm vi công việc hẹp hơn so với kiểm
toán nội bộ
22) Thái độ của các nhà quản lý đối với rủi ro ảnh hưởng đến sự kiểm soát nội bộ
trong một tổ chức ở
A. Nếu người quản lý rất thận trọng về rủi ro thì KSNB được thiết lập đầy đủ.
B. Người quản lý càng sẵn sàng chấp nhận rủi ro, KSNB càng được thiết lập đầy đủ
C. Nếu người quản lý sẵn sàng chấp nhận rủi ro thì không cần kiểm soát nội bộ.
D. Nếu người quản lý thận trọng về việc chỉ thiết lập ở mức tối thiểu
23) Xác định rủi ro và mahsis là một quá trình lặp đi lặp lại được thực hiện để tăng
cường khả năng của tổ chức để đạt được mục tiêu của mình. Tiêu chí nào sau
đây không đề cập đến tầm quan trọng của rủi ro?
A. Thời gian tác động của rủi ro sau khi rủi ro phát sinh
B. Tài nguyên được sử dụng để đối phó với rủi ro.
C. Khả năng xảy ra (kha nang phat sinh) và cường độ (dö lón) của tác động của rủi
ro
D. Vận tốc (toc do) của rủi ro sau khi xảy ra
24) Việc kiểm soát nào sau đây có hiệu quả hơn các thủ tục khác đối với các rủi ro
sau: Số tiền phải trả trên hóa đơn lớn hơn giá trị hàng hóa thực tế nhập kho
A. Hóa đơn mua hàng đối chiếu với đơn đặt hàng
B. Hàng hóa mua được kiểm tra (kiem nhan) bởi một đơn vị kiểm tra đủ điều kiện
độc lập với đơn vị mua hàng.
C. Kế toán giữ vị trí thủ kho để biết rõ về số lượng hàng thực sự nhận được phải trả.
D. Phân công mua hàng cho thủ kho và kiểm tra hàng hóa giữa người giữ lại và kế
toán
25) Theo Donald R. Cresser, một trong những người trưởng thành có thể thúc đẩy
gian lận là do:
A. Người gian lận tìm lý do để bảo vệ hành động của họ
B. Người gian lận chỉ gian lận khi chịu áp lực rất lớn
C. Người thực hiện gian lận phải có cơ hội
D. Người gian lận là những người xấu từ nhỏ
26) Hoạt động kiểm soát đóng vai trò quan trọng đối phó với các rủi ro trong hoạt
động của công ty. Những hoạt động tiếp theo nào là một sự điều khiển
A. Kiểm tra chất lượng mua
B. Báo cáo về quy trình sản xuất sản phẩm thường xuyên
C. Thiết lập quy trình sản xuất hiệu quả
D. Đào tạo nâng cao kỹ năng cho người lao động
27) Nhập từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Câu kiểm soát nội bộ không
phải là… tổ chức của tổ chức
A. Một hoạt động bắt buộc của tổ chức
B. hoạt động hỗ trợ của tổ chức
C. hoạt động chính.
D. hoạt động quan trọng của tổ chức
28) Điều nào sau đây thuộc về hành vi kiểm soát
A. đánh giá tác động của rủi ro để giảm thiểu tổn thất
B. phân chia nhiệm vụ trong thực hiện giao dịch
C. tiêu chuẩn đạo đức áp dụng cho các hành vi chỉ đạo
D. ước tính khả năng rủi ro để đối phó với hiệu quả
29) Quản trị doanh nghiệp sẽ nhấn mạnh hai khía cạnh sau đây
A. mục tiêu và chiến lược trách nhiệm
B. hiệu suất và trách nhiệm
C. quy tắc và tuân thủ
D. quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ
30) Một người thực hiện một thương hiệu trong một tổ chức đã có ý định làm điều
đó khi có cơ hội. Những điều nào sau đây phản ánh các cơ hội của hành vi lừa
đảo (hành vi gian lận)
A. Các cá nhân được chỉ định một mục tiêu duoc giao chi chi) phù hợp với năng lực
của họ (nang luc)
B. Những cá nhân có thành tích bị đánh giá không công bằng có thể phạm tội lừa đảo
với suy nghĩ lấy lại những gì hàng hóa mua cho công ty để bù lỗ thuộc về bản thân
tôi.
C. Cá nhân nhận tiền ứng trước từ công ty để mua hàng cho công ty
D. Các cá nhân thực hiện đầu tư tài chính thất bại vì vậy các hoạt động nhiệt tình có
thể được sử dụng để bù lỗ
31) Nhiệm vụ nào sau đây anh ta có thể giao cho một cá nhân
A. Một công ty con giữ sổ cái (so chi tiet) các khoản phải thu. phải trả và phê duyệt
để ghi lại các khoản phải thu
B. phê duyệt đơn đặt hàng gửi đến nhà cung cấp và chuẩn bị báo cáo nhận hàng (bao
cao nhan hang)
C. viết séc, thực hiện tái cấu trúc ngân hàng. và giữ tiền mặt.
D. giữ sổ tổng hợp và làm báo cáo tài chính
32) điều nào sau đây là sai về các hoạt động kiểm soát
A. Một hoạt động Kiểm soát không được thiết lập trong hệ thống thông tin của tổ
chức.
B. Đánh giá rủi ro là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động kiểm soát
C. Thủ tục kiểm soát thuộc về hoạt động kiểm soát
D. Hoạt động kiểm soát trực tiếp giải quyết các rủi ro trong khi các thành phần khác
trong hệ thống lC thì không
33) Kiểm soát nội bộ có thể mang lại…để thực hiện các mục tiêu của tổ chức
A. Một mối quan hệ nhất định
B. động lực nhất định
C. sự đảm bảo nhất định
D. tăng cường nhất định
34) Điều nào sau đây là ví dụ tốt nhất về mục tiêu kiểm soát trong chu kỳ doanh
thu mà tất cả các giao dịch được ghi lại chính xác?
A. Doanh số được ghi nhận theo giá hóa đơn đã được phê duyệt.
B. Đơn đặt hàng có số thứ tự
C. Các giao dịch bán hàng được ghi lại được chứng minh bằng các hóa đơn và chứng
từ vận chuyển hợp lệ
D. Tín dụng vào tài khoản của khách hàng được phân loại nợ
35) Tài liệu nào sau đây là tài liệu chính thức chuyển giao trách nhiệm vận chuyển
hàng hóa cho người giao hàng?
A. hóa đơn bán hàng
B. nhận báo cáo
C. vận đơn
D. đơn đặt hàng
36) chính sách phê duyệt tín dụng được thực hiện bởi các tổ chức chủ yếu để thực
hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Để xác định chính sách ghi nhận doanh thu.
B. Để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
C. Để ngăn chặn lapping bởi bộ phận tài khoản phải thu
D. Để đảm bảo thực hiện các khoản phải thu
37) Giao dịch bán hàng nên được ghi lại khi bắt đầu để thực hiện các mục tiêu sau
đây?
A. Để cung cấp cho khách hàng một bản sao giao dịch
B. Cung cấp bằng chứng ủy quyền và ghi âm
C. Cung cấp tín dụng cho khách hàng
D. Để tạo lại các đơn đặt hàng
38) Ý nghĩa của vận đơn là cung cấp điều nào sau đây?
A. Nhân viên kho với sản phẩm phải được chuyển đến khách hàng
B. Hóa đơn cho khách hàng để thu thập thích hợp.
C. Đơn xin tín dụng để khách hàng chấp thuận.
D. Bằng chứng về việc chuyển tiêu hàng hóa cho khách hàng.
39) Điều nào sau đây là kiểm soát thích hợp để phát hiện các giao dịch bán hàng
bất thường được ghi trong sổ cái?
A. Ủy quyền điện tử trước khi đăng.
B. Sử dụng các tài liệu bán hàng được đánh số liên tục
C. Báo cáo ngẫu nhiên cho khách hàng
D. Xem xét các giao dịch của quản lý cấp trên hoặc hội đồng quản trị
40) Một kiểm soát có thể được thực hiện để đảm bảo tất cả doanh số bán hàng xảy
ra được ghi lại trong sổ cái chung bao gồm điều nào sau đây?
A. Sử dụng các tài liệu vận chuyển, hóa đơn và bán hàng được đánh số trước
B. Sử dụng báo cáo số lượng lớn, danh sách hàng tồn kho và bản ghi nhớ tín dụng.
C. Đối chiếu hóa đơn với báo cáo của khách hàng
D. Sử dụng bảng giá được ủy quyền trước

1.
Yếu tố con người trong môi trường kiểm soát không bao gồm các khía cạnh:
Phẩm chất con người
rủi ro gây ra bởi con người
kiểm soát nhận thức
năng lực con người

2. môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến hiệu quả của kiểm soát nội bộ Không thông qua
ảnh hưởng đến:
việc thành lập và vận hành IC
cơ cấu tổ chức của tổ chức
nhân tố con người
những rủi ro mà IC đối phó
3. Người quản lý thái độ đối với việc xử lý thông tin và các chức năng kế toán ảnh hưởng
đến IC, bởi vì:
Nếu người quản lý nghĩ rằng các chức năng xử lý thông tin và kế toán không phải là chức
năng cốt lõi, thì có thể dành nhiều nguồn lực hơn để đầu tư vào hoạt động kinh doanh
Xử lý thông tin và phát hiện ra chức năng ảnh hưởng đến việc bảo vệ tài sản của tổ chức
Nếu người quản lý không bỏ qua các chức năng xử lý và tích lũy thông tin, thì chức năng
xử lý và xử lý thông tin sẽ được thiết lập đầy đủ
Xử lý thông tin và tài khoảnieg functiom ảnh hưởng đến sự ảnh hưởng của chức năng
quản lý của người quản lý

4. Thái độ của các nhà quản lý đối với rủi ro ảnh hưởng đến việc thiết lập IC:
Người quản lý càng sẵn sàng chấp nhận rủi ro, càng nhiều IC được xuất bản đầy đủ
Nếu người quản lý rất thận trọng về rủi ro, thì IC chỉ được thiết lập ở mức tối thiểu
Nếu người quản lý rất thận trọng về rủi ro, thì IC sẽ được thiết lập một cách tuyệt vời
Nếu nguoi quan ly sẵn sàng chấp nhận rủi ro thì không cần IC.
1. Hành động sau: "Ban quản lý xem xét dữ liệu và thông tin về các vi phạm đạo đức
(chuan muc dao duc) được thông qua các kênh đường dây nóng, sau đó xử lý các vi
phạm" chủ yếu minh họa mối quan hệ giữa:
kiểm soát môi trường và giao tiếp
thông tin và giao tiếp
thông tin và hoạt động kiểm soát
đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát
2. Trong một công ty cổ phần, những gì không đúng về ban quản lý 
Ban quản lý có thể ủy quyền, thiết lập nghĩa vụ và trách nhiệm của các thành viên trong
hội đồng quản trị. cũng như mối quan hệ làm việc giữa các thành viên trong HĐQT
Ban quản lý chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý các hoạt động hàng ngày của công ty
Hội đồng quản trị thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị và đại hội đồng cổ đông
Ban quản lý có quyền quyết định mọi vấn đề trong quy trình quản lý của công ty
3. quản lý tiến hành một cuộc khảo sát hàng năm trên toàn tổ chức để thu thập thông tin
về hành vi của nhân viên trong kết quả Khảo sát có thể được sử dụng như
A. Một phần thông tin để thiết lập môi trường kiểm soát trong tổ chức
B. một phần thông tin để đánh giá rủi ro trong tổ chức
C. Một phần thông tin để phát triển thực hiện và duy trì các hoạt động trong tổ chức
D. Tất cả những điều trên
4. Tổ chức chọn phát triển và thực hiện các đánh giá IC liên tục md đánh giá riêng biệt.
Người đánh giá phải rất am hiểu về các điều khiển trong tổ chức Khi đánh giá hiệu quả
của các thủ tục kiểm soát cụ thể, cần phải xem xét tất cả những điều sau đây
A. Thiết kế, hiệu quả hoạt động, tính liên tục của thủ tục kiểm soát tại thời điểm xem xét
B. Thiết kế và tồn tại của các thủ tục kiểm soát
C Hiệu quả khi thực hiện các thủ tục kiểm soát
D. Sự tồn tại thiết kế và hiệu quả của các thủ tục kiểm soát
5. Điều nào sau đây không liên quan trực tiếp đến mối quan hệ giữa cấu trúc cơ quan và
kiểm soát nội bộ
A Trong mỗi bộ phận, quy trình xác định và đánh giá (đánh giá rủi ro phải được thực hiện
để đảm bảo nhận dạng và phân tích đầy đủ các rủi ro liên quan đến hoạt động của nó, làm
cơ sở cho việc thiết lập các phản ứng rủi ro hiệu quả
B. Để đạt được một mục tiêu nhất định, tất cả năm thành phần của hệ thống kiểm soát nội
bộ cần được thiết lập và vận hành theo cách phù hợp với từng mục tiêu
 C Cam kết về các giá trị đạo đức (môi trường tương phản) nên được thiết lập trong việc
phân bổ thông qua việc áp dụng và áp dụng các quy tắc đạo đức trong tất cả các đơn vị
(các phòng ban) của cơ cấu tổ chức của tổ chức
D Mỗi bộ phận cần thiết lập quy trình thu thập xử lý và cung cấp thông tin (thông tin và
truyền thông) cho các quy trình kiểm soát thực thi (hoạt động kiểm soát) tại bộ phận của
họ và các bộ phận khác
6. Để đối phó với rủi ro, một công ty phải xác định các rủi ro cụ thể mà hệ thống của IC
phải đối mặt. Xác định rủi ro mà hệ thống IC của công ty phải giải quyết trong các vấn
đề 
A Công ty áp dụng chính sách nhân sự không phù hợp
B Kế toán trưởng của công ty có trình độ kém
C Nhân viên mua hàng có thể mua sản phẩm kém chất lượng
D Giá thị trường nguyên liệu dao động không ổn định
7. yếu tố quan trọng cần được chăm sóc để đảm bảo rằng ban giám đốc đang hoạt động
khách quan là
A Tỷ lệ giám đốc không liên tục
B. Cơ cấu tổ chức của máy tính
C Cấu trúc của ban quản lý
D cơ cấu ban kiểm soát
8. Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến hiệu quả của kiểm soát nội bộ không thông qua:
A. việc thành lập và hoạt động của IC
B. những rủi ro mà IC gây ra
C. cơ cấu tổ chức của tổ chức
D. yếu tố con người
9.trong một công ty; Boand of Director làm sáng tỏ sự hư cấu
A Một hoạt động quản lý chiến thuật (tac nghiep)
B. Cả hai hoạt động trên
C. Hoạt động quản lý chiến lược
D. Cả hai hoạt động trên

10. Trách nhiệm đối với Ics là một vấn đề rất quan trọng mà tổ chức cần thúc đẩy để đảm
bảo hệ thống IC hoạt động. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến trách nhiệm của
các thành viên đối với một IC trong một tổ chức?
Một tiêu chuẩn đạo đức
B Chính sách khen thưởng của tổ chức
C Cơ cấu tổ chức của tổ chức
D Không có điều nào ở trên có liên quan (khong co lua chon phu hop)
11 Liên quan đến khách hàng, một máy tính cung cấp điện thoại và email để nhận phản
hồi của khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Dữ liệu được thu thập không
được ghi lại trong cơ sở dữ liệu của công ty thông qua việc xem xét dữ liệu mà công ty
quản lý của công ty phát triển khi các Kiểm soát liên quan đến quá trình bán sản phẩm
hoặc dịch vụ có được vận hành hiệu quả hay không. Những vấn đề này liên quan đến các
thành phần sau của hệ thống IC
A. đánh giá rủi ro và hoạt động giám sát
B. thông tin và truyền thông
C. môi trường và thông tin trái ngược
D. thông tin và hoạt động truyền thông và giám sát

12. Điều nào sau đây là sai khi đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro không liên quan đến môi trường kiểm soát của tổ chức
B Đánh giá rủi ro là một hoạt động cần được thực hiện triệt để và bao gồm
C Đánh giá rủi ro là cơ sở để thiết lập các hoạt động kiểm soát
D Đánh giá rủi ro liên quan đến việc xác định và phân tích tầm quan trọng của rủi ro
13. Tổ chức thiết lập sứ mệnh tầm nhìn, lựa chọn chiến lược và tập hợp các vahies mà tổ
chức theo đuổi. Đâu là khái niệm định hình cấu trúc tổ chức và hoạt động của tổ chức
liên quan đến khái niệm nào gần với môi trường kiểm soát hơn các khái niệm khác?
Một chiến lược của tổ chức
Giá trị cốt lõi của tổ chức
Quy mô của tổ chức
Tầm nhìn và sứ mệnh
14. Đánh giá riêng biệt đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của hệ thống IC
Điều nào sau đây không phù hợp với các hoạt động đánh giá riêng biệt?
A Được thực hiện khi có những thay đổi lớn trong kinh doanh hoặc quản lý của tổ chức
B được thực hiện khi các mục tiêu của tổ chức thay đổi trong quá trình hoạt động
C được thực hiện khi các đánh giá liên tục cho thấy hệ thống IC có nhiều bản sao
D được thực hiện hàng ngày để đảm bảo hệ thống IC luôn được vận hành hiệu quả

15. Kiểm soát nội bộ không bao giờ hoàn hảo. Một trong những lý do là:
A. Tổ chức có quy mô lớn hoạt động đa dạng.
B. Tổ chức có hoạt động đa dạng
C. Tổ chức có nhiều hoạt động chính
D. Tổ chức có nguồn lực hạn chế.

16. doanh nghiệp N & M mua và bán thiết bị văn phòng. Trong các rủi ro sau đây, một
rủi ro lớn hơn các rủi ro khác về tầm quan trọng của rủi ro đối với công ty
A. Kho rủi ro bị đốt cháy
B. Rủi ro gian lận về chất lượng hàng hóa mua
c. Lỗi rủi ro trong báo cáo tài sản
D. Nguy cơ hàng tồn kho tham ô

17.: Điều nào không đúng về kiểm toán độc lập


A. Kiểm toán độc lập có chức năng xác minh tính trung thực và công bằng của báo cáo
tài chính của tổ chức.
B. Kiểm toán độc lập có liên quan chặt chẽ đến đánh giá kiểm soát nội bộ của tổ chức
cũng như kiểm toán nội bộ
C. Kiểm toán độc lập là một cơ quan bên ngoài và không nên là một phần của cấu trúc
quản trị tổ chức của một tổ chức
D. Kiểm toán viên độc lập có mục tiêu và phạm vi công việc hẹp hơn so với kiểm toán
nội bộ
18. Thái độ của các nhà quản lý đối với rủi ro ảnh hưởng đến sự kiểm soát nội bộ trong
một tổ chức ở
A. Nếu người quản lý rất thận trọng về rủi ro thì kiểm soát nội bộ được thiết lập rộng rãi.
B. Người quản lý càng sẵn sàng chấp nhận rủi ro, IC càng được thiết lập đầy đủ
C. Nếu người quản lý sẵn sàng chấp nhận rủi ro thì không cần kiểm soát nội bộ.
D. Nếu người quản lý thận trọng về việc chỉ thiết lập ở mức tối thiểu
19. Xác định rủi ro và mahsis là một quá trình lặp đi lặp lại được thực hiện để tăng
cường khả năng của tổ chức để đạt được mục tiêu của mình. Tiêu chí nào sau đây không
đề cập đến tầm quan trọng của rủi ro?
A. Thời gian tác động của rủi ro sau khi rủi ro phát sinh
B. Tài nguyên được sử dụng để đối phó với rủi ro.
C. Khả năng xảy ra (kha nang phat sinh) và cường độ (dö lón) của tác động của rủi ro
D. Vận tốc (toc do) của rủi ro sau khi xảy ra
20. Việc kiểm soát nào sau đây có hiệu quả hơn các thủ tục khác đối với các rủi ro sau:
Số tiền phải trả trên hóa đơn lớn hơn giá trị hàng hóa thực tế nhập kho (nhap Kho)
A. Reconcile (hóa đơn mua hàng doi chieu với đơn đặt hàng
B. Hàng hóa mua được kiểm tra (kiem nhan) bởi một đơn vị kiểm tra đủ điều kiện độc
lập với đơn vị mua hàng.
C. Kế toán giữ vị trí thủ kho để biết rõ về số lượng hàng thực sự nhận được phải trả.
D. Phân công mua hàng cho thủ kho và kiểm tra hàng hóa giữa người giữ lại và kế toán
21. Theo Donald R. Cresser, một trong những người trưởng thành có thể thúc đẩy
thương hiệu là
Kẻ lừa đảo (nguoi gian lan) tìm lý do để bảo vệ hành động của họ
B Kẻ lừa đảo chỉ phạm tội lừa đảo khi chịu áp lực rất lớn
C. Kẻ lừa đảo phải có cơ hội
D. Kẻ lừa đảo là những người xấu từ nhỏ
22. Hoạt động kiểm soát đóng vai trò quan trọng đối phó với các rủi ro trong hoạt động
của công ty. Những hoạt động tiếp theo nào là một sự điều khiển
  A Kiểm tra chất lượng mua
B Báo cáo về quy trình sản xuất sản phẩm thường xuyên
C. Thiết lập quy trình sản xuất hiệu quả
D Đào tạo nâng cao kỹ năng cho người lao động
23. Nhập từ thích hợp m vào chỗ trống trong câu sau: Câu kiểm soát nội bộ không phải là
tổ chức của tổ chức
Một hoạt động bắt buộc của tổ chức
B hoạt động hỗ trợ của tổ chức
C hoạt động chính.
D hoạt động quan trọng của tổ chức
24. Điều nào sau đây thuộc về hành vi kiểm soát
A. đánh giá tác động của rủi ro để giảm thiểu tổn thất
B. phân chia nhiệm vụ trong thực hiện giao dịch
C. tiêu chuẩn đạo đức áp dụng cho các hành vi chỉ đạo
D. ước tính khả năng rủi ro để đối phó với hiệu quả

25. Quản trị doanh nghiệp sẽ nhấn mạnh hai khía cạnh sau đây
A mục tiêu và chiến lược trách nhiệm
B hiệu suất và trách nhiệm
C quy tắc và tuân thủ
D quản lý rủi ro và kiểm soát nội bộ

26. Một người thực hiện một thương hiệu trong một tổ chức đã có ý định làm điều đó khi
có cơ hội. Những điều nào sau đây phản ánh các cơ hội của hành vi lừa đảo (hành vi gian
lận)
 A. Các cá nhân được chỉ định một mục tiêu duoc giao chi chi) phù hợp với năng lực của
họ (nang luc)
B. Những cá nhân có thành tích bị đánh giá không công bằng có thể phạm tội lừa đảo với
suy nghĩ lấy lại những gì hàng hóa mua cho công ty để bù lỗ thuộc về bản thân tôi.
C Cá nhân nhận tiền nâng cao tien ung truoc) từ công ty để mua hàng cho công ty
D Các cá nhân thực hiện đầu tư tài chính thất bại vì vậy các hoạt động nhiệt tình có thể
được sử dụng để bù lỗ

27. Nhiệm vụ nào sau đây anh ta có thể giao cho một cá nhân
A. Một công ty con giữ sổ cái (so chi tiet) các khoản phải thu. phải trả và phê duyệt để
ghi lại các khoản phải thu
B phê duyệt đơn đặt hàng gửi đến nhà cung cấp và chuẩn bị báo cáo nhận hàng (bao cao
nhan hang)
C viết séc, thực hiện tái cấu trúc ngân hàng. và giữ tiền mặt.
D giữ sổ tổng hợp (nên cai) và làm báo cáo tài chính
28. điều nào sau đây là sai về các hoạt động kiểm soát
Một hoạt động Kiểm soát không được thiết lập trong hệ thống thông tin của tổ chức.
B Đánh giá rủi ro là điều kiện tiên quyết để thiết lập các hoạt động kiểm soát
C Thủ tục kiểm soát thuộc về hoạt động kiểm soát
D Hoạt động kiểm soát trực tiếp giải quyết các rủi ro trong khi các thành phần khác trong
hệ thống lC thì không
29. Kiểm soát nội bộ có thể mang lại…để thực hiện các mục tiêu của tổ chức
A. Một mối quan hệ nhất định
B động lực nhất định
C. sự đảm bảo nhất định
D tăng cường nhất định
30. Điều nào sau đây là ví dụ tốt nhất về mục tiêu kiểm soát trong chu kỳ doanh thu mà
tất cả các giao dịch được ghi lại chính xác?
Doanh số được ghi nhận theo giá hóa đơn đã được phê duyệt.
B. Đơn đặt hàng có số thứ tự
C Các giao dịch bán hàng được ghi lại được chứng minh bằng các hóa đơn và chứng từ
vận chuyển hợp lệ
D Tín dụng vào tài khoản của khách hàng được phân loại nợ.

31. Tài liệu nào sau đây là tài liệu chính thức chuyển giao trách nhiệm vận chuyển hàng
hóa cho người giao hàng?
hóa đơn bán hàng
nhận báo cáo
vận đơn
đơn đặt hàng
32. chính sách phê duyệt tín dụng được thực hiện bởi các tổ chức chủ yếu để thực hiện
mục tiêu nào sau đây?
A Để xác định chính sách ghi nhận doanh thu.
B để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
C Để ngăn chặn lapping bởi bộ phận tài khoản phải thu
D Để đảm bảo thực hiện các khoản phải thu
33. Giao dịch bán hàng nên được ghi lại khi bắt đầu để thực hiện các mục tiêu sau đây?
A Để cung cấp cho khách hàng một bản sao giao dịch
B. Cung cấp bằng chứng ủy quyền và ghi âm
C Cung cấp tín dụng cho khách hàng
D Để tạo lại các đơn đặt hàng
34. Ý nghĩa của vận đơn là cung cấp điều nào sau đây?
A Nhân viên kho với sản phẩm phải được chuyển đến khách hàng
B. Hóa đơn cho khách hàng để thu thập thích hợp.
C. Đơn xin tín dụng để khách hàng chấp thuận.
D Bằng chứng về việc chuyển tiêu đề hàng hóa cho khách hàng.

Dịch: Điều nào sau đây là kiểm soát thích hợp để phát hiện các giao dịch bán hàng
bất thường được ghi trong sổ cái?
A. Ủy quyền điện tử trước khi đăng.
B. Sử dụng các tài liệu bán hàng được đánh số liên tục
C Báo cáo ngẫu nhiên cho khách hàng
D Xem xét các giao dịch của quản lý cấp trên hoặc hội đồng quản trị

Một kiểm soát có thể được thực hiện để đảm bảo tất cả doanh số bán hàng xảy ra
được ghi lại trong sổ cái chung bao gồm điều nào sau đây?
A. Sử dụng các tài liệu vận chuyển, hóa đơn và bán hàng được đánh số trước
B. Sử dụng báo cáo số lượng lớn, danh sách hàng tồn kho và bản ghi nhớ tín dụng.
C. Đối chiếu hóa đơn với báo cáo của khách hàng
D. Sử dụng bảng giá được ủy quyền trước

You might also like