You are on page 1of 10

🔥

Chương 6
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế
quốc tế của Việt Nam
Topic 1: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Khái niệm CM CN và Notes
CNH
CM Công nghiệp là những bước phát triển nhảy vọt
1. Khái niệm CMCN về chất trình độ của TLLĐ trên cơ sở những phát
minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình
phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản
về phân công lao động XH cũng như tạo bước phát
triển NSLĐ cao hơn hẳn nhờ âp dụng một cách phổ
biến những tính năng mới trong kỹ thuật- công nghệ
đó vào đời sống XH.

Chương 6 1
2. Khái quát lịch sử các
cuộc CMCN

Mác đã khái quát về quy luật của CM CN qua 3 giai


đoạn- đó là 3 giai đoạn tăng năng suất lao động XH(
sự phát triển của LLSX)

Chương 6 2
3. Vai trò của CMCN
đối với sự phát

4. CNH và các mô hình


CNH trên thế giới

Tính tất yếu khách


quan và nội dung của
CNH, HĐH ở VN

1. Đặc điểm

Thúc đẩy sự phát triển của LLSX

Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất

Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị mới

Chương 6 3
CNH là quá trình chuyển đổi nền sản xuất XH từ dựa
trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất XH
2. Lý do khách quan
dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tao
VN thực hiện CNH,
HĐH ra NSLĐ XH cao

Các mô hình CNH phổ biến

3. Nội dung của CNH,


HĐH

Notes

Theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu: “dân


giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”

Gắn với phát triển kinh tế tri thức


CNH, HĐH ở VN trong
bối cảnh CMCN lần thứ Trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
4 Trong bối cảnh toàn cầu hóa KT và VN đang tích cực,
1. Quan điểm về CNH, chủ động hội nhập KTQT
HĐH ở VN trong bối
cảnh cách mạng CN
CNH là quy luật phổ biến của sự phát triển của LLSX
lần thứ tư
XH mà mọi quốc gia đều trải qua

Đối với các nước có nền KT kém phát triển quá độ


2. CNH, HĐH ở VN lên CNXH như VN, xây dựng CSVC-KTh cho CNXH
thích ứng với cách phải thông qua CNH, HĐH
mạng CN lần thứ tư

Chương 6 4
Tạo lập những điều kiện có thể thực hiện chuyển đổi
từ nền sản xuất – XH lạc hậu sang nền sản xuất- XH
tiến bộ

Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp


lý và hiệu quả

Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

Notes

Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng
mọi nguồn lực

Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng
bộ, phát huy sức sáng tạo của toàn dân

Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền KT dựa trên nền
tảng sáng tạo

Nắm bắt và đẩy mạnh việc áp dụng những thành tựu


của cuộc cách mạng CN 4.0

Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với


những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng CN 4.0

Topic 2: Hội nhập Kinh tế Quốc tế ở VN


Khái niệm và các hình thức Notes
hội nhập KTQT
Khái niệm
Hội nhập KTQT của một QG là quá trình QG đó
thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh

Chương 6 5
tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời tuân
thủ các chuẩn mực quốc tế chung.

Tính tất yếu khách quan của Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu
hội nhập KTQT hóa kinh tế

Hội nhập KTQT là phương thức phát triển phổ


biến của các nước, nhất là các nước đang và
kém phát triển trong điều kiện hiện nay

Chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập


Nội dung của hội nhập thành công

Thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ


hội nhập KTQT

Notes

Tác động của hội nhập Hội nhập KTQT là quá trình gia tăng sự liên hệ
KTQT đến phát triển của VN giữa nền kinh tế VN với nền kinh tế TG. Quá
Khái niệm trình hội nhập tạo ra sự tác động theo 2 chiều
hướng: tích cực và tiêu cực

Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát


triển, tạo điều kiện sx trong nước.

Tạo động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT


Tác động tích cực theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn,
hình thành các lĩnh vực KT mũi nhọn

Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực


khoa học QG.

Tăng cơ hội cho các DN trong nước tiếp cận TT


TG

Cải thiện tiêu dùng trong nước

Chương 6 6
Các nhà hoạch định nắm bắt được xu thế phát
triển của TG

Là tiền đề cho sự hội nhập chính trị, văn hóa...

Giúp đảm bảo an ninh QG, duy trì hòa bình, ổn


định khu vực

Cạnh tranh gay gắt

Tăng sự phụ thuộc nền KT QG vào nước ngoài

Phân phối không công bằng, tăng khoảng cách


giàu nghèo

Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu KT tự nhiên theo


hướng bất lợi

Tạo ra 1 số thách thức với quyền lực NN

Bản sắc văn hóa dân tộc truyền thống bị xói


mòn
Tác động tiêu cực Khủng bố QT, buôn lậu, tội phạm xuyên QG...

Notes

Hội nhập kinh tế là một thực tiễn khách quan, xu


thế khách quan của thời đại( VN không ngoại lệ)

Nhận thức khi hội nhập thấy rõ cả mặt tích cực


và tiêu cực vì nó có tác động đa chiều, đa
phương tiện.

Nhà nước là 1 chủ thể quan trọng nhưng không


phải là duy nhất.
NN là người dẫn dắt và hỗ trợ các chủ thể khác

Chương 6 7
Phương hướng nâng cao tham gia. Người dân sẽ được đặt vào vị trí trung
hiệu quả hội nhập KTQT vì vậy hội nhập KTQT phải được coi là sự
trong phát triển của VN nghiệp toàn dân.

1. Nhận thức sâu sắc về thời


cơ và thách thức do hội
Đánh giá đúng được bối cảnh quốc tế, xu
nhập KTQT mang lại
hướng vận động KT, CT, tác động của toàn cầu
hóa, CM CN đối với nước ta.

Đánh giá được những điều kiện khách quan và


chủ quan có ảnh hưởng đến hội nhập KTQT
nước ta.

Cần nghiên cứu kinh nghiệm của các nước:


thành công, thất bại.

Xây dựng phương hướng, mục tiêu, giải pháp


hội nhập KT.

Chiến lược hội nhập KT phải gắn với tiến trình


hội nhập toàn diện.

Xác định rõ lộ trình hội nhập KT hợp lý.

1. Xây dựng chiến lược và lộ


trình hội nhập kinh tế phù
hợp

Đổi mới cơ chế quản lý của Nhà nước, cải cách


hành chính, chính sách KT, cơ chế quản lý ngày
càng minh bạch, thông thoáng đầu tư

Chương 6 8
NN cần rà soát hoàn thiện hệ thống pháp luật:
luật đất đai, đầu tư, thương mại, doanh nghiệp,
thuế, tài chính tín dụng...

Các DN phải chú trọng tới đầu tư, cải tiến công
nghệ để nâng cao khả năng cạnh tranh. Học hỏi
1. Tích cực, chủ động tham cách thức kinh doanh:
gia vào các liên kết KTQT
1. Học tìm kiếm cơ hội kinh doanh
và thực hiện đầy đủ các
cam kết của VN trong các 2. Học kết nối cùng chấp nhận cạnh tranh
liên kết KTQT và khu vực 3. Học cách huy động vốn
2. Hoàn thiện thể chế KT và 4. Học Quản trị sự bất định
luật pháp
5. Học đồng hành với CP

6. Học “ đối thoại pháp lý”

NN tăng cường hỗ trợ các DN

Nền KT độc lập tự chủ: là nền KT không bị lệ


thuộc, phụ thuộc vào nước khác, người khác,
hoặc vào một tổ chức KT nào đó về đường lối,
1. Nâng cao năng lực cạnh chính sách phát triển, không bị bất cứ ai dùng
tranh quốc tế của nền KT các những điều kiện kinh tế, tài chính, thương
mại, viện trợ...để áp đặt, khống chế, làm tổn hại
chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân
tộc.

Hoàn thiện, bổ sung đường lối chung và đường lối


KT, xây dựng và phát triển đất nước
Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước- là nhiệm vụ trọng
tâm
Đẩy mạnh quan hệ KT đối ngoại và chủ động hội
nhập KTQT

Tăng cường năng lực cạnh tranh của nền KT

Chương 6 9
Kết hợp chặt chẽ KT với QP, AN và đối ngoại

1. Xây dựng nền kinh tế độc


lập, tự chủ của VN

Biện pháp

Chương 6 10

You might also like