You are on page 1of 2

BÀI 11.

1 (Dịch vụ vận tải)


Công ty vận tải Phát Tài chuyên chở hàng hóa nội thành TP.HCM, áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Tháng 3/N có tài liệu sau: (đơn vị tính 1.000đ)
- Trị giá nhiên liệu còn ở xe lúc đầu tháng: 250
1. Báo cáo thanh toán tạm ứng:
2 . - N 627/ Có 141: 68.200
-Tiền mua xăng của các tài xế: giá chưa thuế 314.000, thuế GTGT 10% (có hóa đơn đính
kèm)
- Chi phí sửa chữa thường xuyên 38.000.
- Chi phí cầu, đường 27.000.
- Các chi phí khác phục vụ xe: 3.200
Nợ 621: 314.000
Nợ 133: 31.400
Có 141: 345.400
Nợ 627: 68.200 (38.000 + 27.000 + 3.200)
Có 141: 68.200
2. Trích bảng phân bổ lương:
- Lương và các khoản phụ cấp của lái xe và phụ xe: 128.000
Nợ 622: 128.000
Có 334: 128.000
- Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định (doanh nghiệp chịu
23,5% người lao động chịu 10,5%)
Nợ 622: 29.440( 128.00 * 23.5%)
Nợ 334: 13.440 ( 128.00 * 10.5%)
Có 338: 42.880
3. Trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: khấu hao xe tải 82.000
Nợ 627: 82.000
Có 214: 82.000
4. Trích bảng phân bổ công cụ dụng cụ 12.000
Nợ 627: 12.000
Có 242: 12.000
5. Trích trước chi phí vỏ, ruột xe: 21.000
Nợ 627: 21.000
Có 335: 21.000
6. Chi tiền mặt mua bảo hiểm xe 1 năm: 24.000 phân bố trong 12 tháng từ tháng này
Nợ 242: 24.000
Có 111: 24.000
Nợ 627: 2.000
Có 242: 2.000
7. Cuối tháng căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu xác định chi phí nhiên liệu tiêu
thụ trong tháng là 313.800
Trị giá nhiên liệu còn lại cuối tháng: 250 + 314.000 – 313.800 = 450
Nợ 621: (450)
Có 152: (450)
Yêu cầu: Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ
vận tải trong tháng ( tổng giá thành và giá thành đơn vị 1 tấn/km) Cho biết: Các hợp đồng
vận tải đã hoàn thành trong tháng; và số km xe chạy trong tháng là: 219.000km
Nợ 154: 657.080
Có 621: 313.800
Có 622: 158.080
Có 627: 185.200
Giá thành 1 tấn/km = 657.080/219.000 = 3

You might also like