Công ty vận tải Phát Tài chuyên chở hàng hóa nội thành TP.HCM, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 3/N có tài liệu sau: (đơn vị tính 1.000đ) - Trị giá nhiên liệu còn ở xe lúc đầu tháng: 250 1. Báo cáo thanh toán tạm ứng: 2 . - N 627/ Có 141: 68.200 -Tiền mua xăng của các tài xế: giá chưa thuế 314.000, thuế GTGT 10% (có hóa đơn đính kèm) - Chi phí sửa chữa thường xuyên 38.000. - Chi phí cầu, đường 27.000. - Các chi phí khác phục vụ xe: 3.200 Nợ 621: 314.000 Nợ 133: 31.400 Có 141: 345.400 Nợ 627: 68.200 (38.000 + 27.000 + 3.200) Có 141: 68.200 2. Trích bảng phân bổ lương: - Lương và các khoản phụ cấp của lái xe và phụ xe: 128.000 Nợ 622: 128.000 Có 334: 128.000 - Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định (doanh nghiệp chịu 23,5% người lao động chịu 10,5%) Nợ 622: 29.440( 128.00 * 23.5%) Nợ 334: 13.440 ( 128.00 * 10.5%) Có 338: 42.880 3. Trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: khấu hao xe tải 82.000 Nợ 627: 82.000 Có 214: 82.000 4. Trích bảng phân bổ công cụ dụng cụ 12.000 Nợ 627: 12.000 Có 242: 12.000 5. Trích trước chi phí vỏ, ruột xe: 21.000 Nợ 627: 21.000 Có 335: 21.000 6. Chi tiền mặt mua bảo hiểm xe 1 năm: 24.000 phân bố trong 12 tháng từ tháng này Nợ 242: 24.000 Có 111: 24.000 Nợ 627: 2.000 Có 242: 2.000 7. Cuối tháng căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu xác định chi phí nhiên liệu tiêu thụ trong tháng là 313.800 Trị giá nhiên liệu còn lại cuối tháng: 250 + 314.000 – 313.800 = 450 Nợ 621: (450) Có 152: (450) Yêu cầu: Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải trong tháng ( tổng giá thành và giá thành đơn vị 1 tấn/km) Cho biết: Các hợp đồng vận tải đã hoàn thành trong tháng; và số km xe chạy trong tháng là: 219.000km Nợ 154: 657.080 Có 621: 313.800 Có 622: 158.080 Có 627: 185.200 Giá thành 1 tấn/km = 657.080/219.000 = 3