You are on page 1of 6

CASE 1

BN nữ 56 tuổi, tiền sử bản thân và gia đình khỏe mạnh, có kinh nguyệt năm 15
tuổi, sinh 2 con và cho con bú bình thường, đã mãn kinh 6 năm nay. Khám thấy:
Khối u vú (T) góc ¼ trên ngoài, kích thước 2x3cm, chắc, ranh giới không rõ, di
động hạn chế, núm vú bình thường, 1 hạch nách (T) 1cm chắc, di động dễ. Vú (P)
mềm, không có u. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường. Kết quả
Mammography: Khối u vú (T), BIRADS 5. Cyto u vú (T): carcinoma
Câu hỏi:
Câu 1: Chẩn đoán của bệnh nhân này
A. Ung thư vú trái cT1N1M0
B. Ung thư vú trái cT2N1M0
C. Ung thư vú trái cT3N1M0
D. Ung thư vú trái cT2N0M0
Câu 2: Hướng điều trị tiếp theo?
A. Phẫu thuật
B. Hoá chất tân bổ trợ
C. Hoá xạ trị tân bổ trợ
D. Khám theo dõi định kì
Câu 3: BN được phẫu thuật cắt tuyến vú (T) + vét hạch nách (T), giải phẫu bệnh
sau mổ: carcinoma thể ống xâm nhập độ 2, 2/18 hạch (+). Có cần làm thêm xét
nghiệm gì không?
A. Hoá mô miễn dịch Her2/neu
B. Hoá mô miễn dịch ER, PR, Her2/neu, Ki67
C. Lai miễn dịch huỳnh quang tại chỗ (FISH)
D. Xét nghiệm hoá mô với Ki 67, Ki5/6, EGFR
Câu 4: Kết quả HMMD: ER/PR (+) 100%, Her2 (+++). Phác đồ hóa chất điều
trị bổ trợ?
A. 4AC-4T±Herceptin
B. 4AC-12T±Herceptin
C. 4AC-4T dose dense ± Herceptin
D. Các phác đồ trên đều có thể áp dụng

Câu 5: Sau điều trị hoá chất, bệnh nhân được uống nội tiết duy trì, thuốc nội tiết
thuộc nhóm?

A. Kháng estrogen
B. Kháng aromatase
C. Kết hợp kháng estrogen và kháng aromatase
D. A hoặc B đều đúng
CASE 2
BN nữ 45 tuổi, tiền sử bản thân và gia đình khỏe mạnh, có kinh nguyệt năm 15
tuổi, sinh 2 con và cho con bú bình thường, kinh nguyệt đều. Khám vì sờ thấy u
vú phải. Lâm sàng: Khối u vú (P) góc ¼ trên ngoài, kích thước 5x2cm, chắc, ranh
giới không rõ, di động hạn chế, núm vú bình thường, 2 hạch nách (P) 2 cm chắc,
dính vào nhau và khó di động. Vú (T) mềm, không có u. Các cơ quan khác chưa
phát hiện bất thường. Kết quả Mammography: Khối u vú (P), BIRADS 4b. Cyto u
vú (P): hình ảnh carcinoma. Kết quả sinh thiết kim: carcinoma thể ống xâm nhập,
độ 3
Câu hỏi:
Câu 1: Chẩn đoán xác định của bệnh nhân ?
A. Ung thư vú phải cT3N2M0
B. Ung thư vú phải cT4N2M0
C. Ung thư vú phải cT2N2M0
D. Ung thư vú phải cT3N1M0
Câu 2: Hướng điều trị của bệnh nhân ?
A. Hoá chất bổ trợ
B. Hoá chất bổ trợ trước
C. Hoá xạ trị triệt căn
D. Phẫu thuât triệt căn
Câu 3: Sau hóa chất, bệnh đáp ứng một phần, BN được phẫu thuật cắt tuyến vú
(P) + vét hạch nách (P), giải phẫu bệnh sau mổ: carcinoma thể ống xâm nhập độ
3, 1/15 hạch (+). HMMD: ER, PR (+), Her2neu (-). Hướng điều trị tiếp theo?
A. Hoá chất bổ trợ
B. Xạ trị bổ trợ
C. Theo dõi định kì
D. Hoá xạ trị bổ trợ

Câu 4: Bệnh nhân có chỉ định tia xạ hậu phẫu do ?

A. Có hạch di căn
B. U ban đầu đánh giá là T3
C. Cả A, B đúng
D. Cả A, B sai

Câu 5. Bệnh nhân có nên được nhuộm hoá mô miễn dịch nếu có chỉ định hoá
chất bổ trợ trước không

A. Nên, nếu Her2 (+++) có chỉ định điều trị kháng Her2
B. Không nên, sẽ mất thời gian vàng điều trị hoá chất
C. Không nên vì sau mổ sẽ được làm
D. Tuỳ quyết định của từng bác sĩ

CASE 3
BN nữ 59 tuổi, tiền sử bản thân và gia đình khỏe mạnh, có kinh nguyệt năm 13
tuổi, sinh 3 con và cho con bú bình thường, đã mãn kinh 10 năm. Khám vì tự sờ
thấy u vú phải. Lâm sàng: 2 hạch nách (P) 2x3cm chắc, dính nhau, di động kém.
Khối u vùng trung tâm vú (P), kích thước 5x7cm, chắc, ranh giới không rõ, di động
hạn chế, kéo tụt núm vú. Vú (T) mềm, không có u. Các cơ quan khác chưa phát
hiện bất thường. Kết quả Mammography: Khối u vú (P), BIRADS 5. Cyto u vú
(P): carcinoma. Kết quả sinh thiết kim: carcinoma ống xâm nhập, độ 3. HMMD:
ER,PR (-), Her 2neu (+++).
Câu hỏi:
Câu 1: Chẩn đoán của bệnh nhân này
A. Ung thư vú phải cT3N1M0
B. Ung thư vú phải cT3N2M0
C. Ung thư vú phải cT4bN1M0
D. Ung thư vú phải cT4bN2M0
Câu 2: Hướng điều trị tiếp theo là gì?
A. Hoá chất tân bổ trợ
B. Phẫu thuật
C. Điều trị đích vì có Her2(+++)
D. Các phương án trên đều đúng

Câu 3: Hoá chất tân bổ trợ phù hợp cho bệnh nhân

A. 4AC-4T ± Herceptin
B. 4AC-4T ± Herceptin±Perjeta
C. 4AC ± Herceptin
D. 4AC sau đó đánh giá lại  phẫu thuật

Câu 4: BN được điều trị hóa chất. Sau khi đánh giá lại: u vú phải còn 1cm, hạch
nách phải tan hoàn toàn. Hướng điều trị tiếp theo?

A. Phẫu thuật cắt tuyến vú P vét hạch nách cộng với xạ trị bổ trợ ± duy trì
Herceptin đủ 1 năm
B. Phẫu thuật cắt tuyến vú P vét hạch nách, sau đó duy trì Herceptin đến 1 năm
C. Phẫu thuật cắt tuyến vú P vét hạch nách sau đó hoá chất bổ trợ thêm
D. Phẫu thuật lấy u + tia xạ bổ trợ
Câu 5: Tiên lượng BN này
A. Tiên lượng xấu, nguy cơ di căn não vẫn cao
B. Tiên lượng tốt vì u đáp ứng tốt với hoá chất
C. Tiên lượng tốt vì có thụ thể nội tiết âm tính
D. Chưa thể tiên lượng được
CASE 4
BN nữ 66 tuổi, tiền sử bản thân và gia đình khỏe mạnh, đi khám vì sờ thấy khối u
vùng vú (P) Khám thấy: 2 hạch nách (P) 2x3cm chắc, dính nhau, di động kém.
Khối u vùng trung tâm vú (P), kích thước 5x7cm, chắc, ranh giới không rõ, di động
hạn chế, kéo tụt núm vú. Vú (T) mềm, không có u. Đau nhiều vùng cột sống thắt
lưng. Mammography: Khối u vú (P), BIRADS 5. Cyto u vú (P): carcinoma thể ống
xâm nhập. Kết quả sinh thiết: carcinoma ống xâm nhập, độ 3. HMMD: ER,PR (+),
Her 2neu (-). Xạ hình xương: Di căn xương cột sống L5-S1.
Câu 1: Chẩn đoán xác định của bệnh nhân ?
A. Ung thư vú phải cT3N1M1
B. Ung thư vú phải cT3N2M1
C. Ung thư vú phải cT4bN1M1
D. Ung thư vú phải cT4bN2M1
Câu 2: Hướng điều trị tiếp theo là gì?
A. Hoá chất toàn thân được ưu tiên
B. Hoá chất tân bổ trợ, đánh giá lại
C. Xạ trị triệu chứng
D. Phẫu thuật ngay được ưu tiên
Câu 3: Phác đồ hoá chất thường được chỉ định?
A. Taxan đơn chất
B. Vinorelbin
C. FEC
D. AT

Câu 4: Tổn tương xương cần được bổ sung ?

A. Thuốc chống huỷ xương


B. Thuốc giảm đau thần kinh
C. Không nên dùng khi đang điều trị hoá chất
D. Calci truyền theo tuần
Câu 5: Sau khi đánh giá lại: u vú P còn 1cm, hạch nách P tan hoàn toàn. Tổn
thương xương giảm nhiều, BN không đau. Hướng điều trị tiếp theo?
A. Phẫu thuật sạch sẽ
B. Phẫu thuật triệt căn
C. Tiếp tục hoá chất
D. Phẫu thuật lấy u  hoá chất duy trì sau đó
CASE 5
BN nữ 45 tuổi, tiền sử: khỏe mạnh, có kinh năm 15 tuổi, sinh 2 con và cho con bú
bình thường, kinh nguyệt đều, vào viện vì sờ thấy u vú P. Khám: 1 hạch nách (P)
1,5cm chắc, di động dễ. Khối u vú (P) góc ¼ trên ngoài, kích thước 3x3cm, chắc,
ranh giới không rõ, di động hạn chế, núm vú bình thường. Vú (T) mềm, không có
u. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
Kết quả sinh thiết: carcinoma thể ống xâm nhập, độ 3. BN được phẫu thuật cắt
tuyến vú (P) + vét hạch nách (P), giải phẫu bệnh sau mổ: carcinoma thể ống xâm
nhập độ 3, 1/15 hạch (+). HMMD: ER, PR (+), Her2neu (-).
Câu hỏi:
Câu 1: Hướng điều trị tiếp theo?
A. Hoá chất bổ trợ
B. Hoá chất triệu chứng
C. Xạ trị triệu chứng
D. Hoá chất bổ trợ  tia xạ bổ trợ
Câu 2: Các phác đồ hóa chất thường dùng là gì?
A. 4AC-4T
B. 4AC-12T
C. 4AC-4T dose dense
D. Cả 3 phương án trên đều có thể
Câu 3: Bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị nội tiết vào thời điểm nào?

A. Sau điều trị hoá chất


B. Sau điều trị tia xạ
C. Sau phẫu thuật
D. Cả A và B đúng
Câu 4: BN đang điều trị nội tiết, có xuất hiện hạch thượng đòn (P). Thái độ xử
trí là gì?
A. Sinh thiết lại hạch để chẩn đoán
B. Làm bilan toàn bộ để xem còn tổn thương nơi nào khác
C. Đổi phác đồ hoá chất
D. Cả A và B
Câu 5: Sinh thiết hạch làm HMMD, thụ thể nội tiết vẫn dương tính, Her2 (-),
BN không có triệu chứng gì, không có tổn thương tái phát ở cơ quan khác.
Hướng điều trị ?
A. phẫu thuật vét hạch thượng đòn, rồi xạ trị vùng thượng đòn P
B. thay đổi phác đồ hóa chất và nội tiết bổ trợ
C. Xạ trị hạch thượng đòn
D. Điều trị thuốc nội tiết

Đáp án

CASE 1: 1B,2 A, 3B, 4D, 5D

CASE 2: 1A, 2B,3 B, 4C, 5A

CASE 3: 1B, 2A, 3B,4 A, 5A

CASE 4: 1B, 2A, 3C, 4A, 5A

CASE 5: 1D, 2D, 3D, 4D,5A

You might also like