You are on page 1of 4

CASE 1

BN nữ 74 tuổi, tiền sử cách đây 8 năm chẩn đoán K vú (P) pT2N1M0 đã


PT+HC+TX+TAM x 5 năm. Đợt này vào viện đi khám định kì. Khám thấy: Toàn
trạng tỉnh, tiếp xúc tốt, không sốt, mạch huyết áp ổn định. Da, niêm mạc hồng,
không phù, không xuất huyết dưới da. Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không
sờ thấy. Vú (P) đã cắt, diện ngực không có u. Vú (T) mềm, không có u. Các cơ
quan khác chưa phát hiện bất thường. Xquang phổi: một số nốt mờ rải rác phổi P
nghi di căn. CA15-3: 50. SA tuyến vú, ổ bụng bình thường.
Câu hỏi:
Câu 1: Cần làm thêm cận lâm sàng gì?
A. CT scanner lồng ngực
B. CT scanner lồng ngực có tiêm thuốc
C. MRI phổi
D. CT scanner sọ não
Câu 2: CT ngực: hình ảnh di căn phổi phải. Chẩn đoán xác định là gì?
A. M phổi/Ung thư vú phải đã điều trị
B. Ung thư vú phải tái phát
C. Theo dõi ung thư vú đã điều trị, hiện di căn phổi
D. Di căn chưa rõ nguyên phát
Câu 3: Bệnh nhân có cần được sinh thiết lại tổn thương không
A. Không cần, vì đã đủ để chẩn đoán xác định
B. Cần sinh thiết lại để chẩn đoán xác định
C. Cần để đánh giá lại tình trạng thụ thể nội tiết và Her2
D. Cả B, C đúng
Câu 4: Bệnh nhân có nguyện vọng điều trị nội tiết. Lựa chọn thuốc gì có thể
cho bệnh nhân là?
A. Kháng Aromatase
B. Kháng Aromatase + Herceptin nếu Her2 (+++)
C. Kháng Aromatase + Kháng CDK4/6 nếu Her2(-)
D. Các lựa chọn trên đều có thể
Câu 5: Tác dụng phụ nào sau đây không phải của thuốc nhóm kháng
aromatase ?
A. Tăng cân
B. Đau xương khớp
C. Tăng cholesterol máu
D. Loãng xương
CASE 2
BN nữ 25 tuổi, tiền sử bản thân khỏe mạnh, bố đẻ mất vì ung thư phổi, có kinh
nguyệt năm 15 tuổi, vừa sinh 2 tháng, đang cho con bú. Đi khám vì khối u vú P.
Khám thấy: Khối u vú (P) góc ¼ trên ngoài, kích thước 5x2cm, chắc, ranh giới
không rõ, di động hạn chế, núm vú bình thường. Vú (T) mềm, không sờ thấy u. Cả
hai vú còn căng sữa, 1 hạch nách (P) 1,5cm còn di động. Các cơ quan khác chưa
phát hiện bất thường. Kết quả Mammography: Khối u vú (P), BIRADS 4b. Cyto u
vú (P): hình ảnh nghi ngờ carcinoma. Kết quả sinh thiết kim: carcinoma thể ống
xâm nhập, độ 3
Câu hỏi:
Câu 1: Cần làm gì để chẩn đoán giai đoạn?
A. Xét nghiệm chỉ điểm u CA15-3
B. Đánh giá di căn phổi, não, xương, gan
C. Nhuộm hoá mô miễn dịch
D. Tất cả các xét nghiệm trên
Câu 2: Hướng điều trị tiếp theo?
A. Hóa chất trước phác đồ 4AC-4T ± Herceptin đánh giá xét phẫu thuật
B. Điều trị đích đơn thuần nếu Her2 (+++)
C. Nên phẫu thuật ngay
D. Chống chỉ định với hoá chất trước và sau mổ do bệnh nhân đang cho con bú
Câu 3: Sau phẫu thuật cắt tuyến vú (P) + vét hạch nách (P), giải phẫu bệnh sau
mổ: carcinoma thể tủy, hạch (-). HMMD: ER, PR (-), Her2/neu (-). Hướng điều
trị tiếp theo?
A. Xạ trị bổ trợ
B. Hoá chất bổ trợ
C. Điều trị đích với Perjeta
D. Điều trị kháng aromatase
Câu 4: BN hỏi về nguyện vọng sinh thêm con?
A. Có thể nhưng nên sau 1 năm
B. Có thể nhưng nên sau 2 năm
C. Không nên mang thai lại
D. Chỉ nên mang thai nhi là nam

Câu 5. Tiên lượng của bệnh nhân này


A. Tiên lượng tốt vì Her2 (-)
B. Tiên lượng xấu vì thụ thể nội tiết âm tính
C. Tiên lượng xấu vì là thể tuỷ
D. Cả B và C đúng
CASE 3
BN nữ 48 tuổi, tiền sử bản thân khỏe mạnh, mẹ và chị gái chẩn đoán ung thư vú đã
điều trị, có kinh nguyệt năm 13 tuổi, hiện còn kinh đều. Đi khám vì khối u vú P.
Khám thấy: Khối u vú (P) góc ¼ trên ngoài, kích thước 3x2cm, chắc, ranh giới
không rõ, di động hạn chế, núm vú bình thường. Vú (T) mềm, không sờ thấy u, 1
hạch nách (P) 1,5cm còn di động. Các cơ quan khác chưa phát hiện bất thường.
Kết quả Mammography: Khối u vú (P), BIRADS 4b. Cyto u vú (P): hình ảnh nghi
ngờ carcinoma. Kết quả sinh thiết kim: carcinoma thể ống xâm nhập, độ 2
Câu hỏi:
Câu 1: Chẩn đoán xác định của bệnh nhân?
A. Ung thư vú T cT2N1M0
B. Ung thư vú T cT1N1M0
C. Ung thư vú T cT2N2M0
D. Ung thư vú T cT1N2M0

Câu 2: Bệnh nhân có chống chỉ định với phẫu thuật bảo tồn vú không

A. Có vì u kích thước 3cm


B. Có vì đã có di căn hạch
C. Có vì u ở ¼ trên ngoài
D. Không có chống chỉ định
Câu 3: Bệnh nhân được phẫu thuật cắt tuyến vú (P) + vét hạch nách (P), giải
phẫu bệnh sau mổ: carcinoma thể nhầy, hạch (-). HMMD: ER, PR (+), Her2neu
(-). Hướng điều trị tiếp theo?
A. Điều trị nội tiết đơn thuần
B. Hoá chất bổ trợ
C. Cân nhắc điều trị nội tiết đơn thuần
D. Tia xạ đơn thuần
Câu 4: Lựa chọn phác đồ tiếp theo cho bệnh nhân là
A. Tamoxifen
B. Tamoxifen ± cắt buồng trứng
C. 4AC-4T
D. 4AC-4T dose dense
Câu 5: Tiên lượng của bệnh nhân này
A. Tiên lượng tốt vì là thể nhầy
B. Tiên lượng xấu vì là thể nhầy
C. Tiên lượng tốt vì bệnh nhân còn kinh
D. Tiên lượng tốt vì thể bệnh đáp ứng tốt với hoá chất

Đáp Án

CASE1: 1B, 2C, 3D, 4D, 5A

CASE2: 1B, 2A, 3A, 4B, 5D

CASE3: 1A, 2D, 3A, 4B, 5A

You might also like