Professional Documents
Culture Documents
đồ án 1 - 20184408 - Trần Việt Dũng
đồ án 1 - 20184408 - Trần Việt Dũng
VIỆN CƠ KHÍ
***************************************
HÀ NỘI 2/2022
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
TS.
I. Nhiệm vụ thiết kế: Thiết kế hệ thống phân loại sản phẩm
II. Số liệu cho trước:
1. Hệ thống cấp phôi tự động
2. Nguồn lực cấp phôi và đẩy phôi: Khí nén
3. Nguồn lực quay băng tải: Động cơ điện
4. Bộ truyền ngoài: Xích
5. Thông số hình học phôi:
Hình trụ: h1 = 15cm, h2= 10cm, h3 = 5cm
d1 = 5cm, d2 = 5cm, d3 = 5cm
Hình lập phương: h1 = 3cm, h2 = 4cm, h3 = 5cm
6. Trọng lượng phôi: Qmin = 5,5 kg; Qmax = 7 kg
7. Năng suất làm việc: N = 15 sp/ph
III. Nội dung thực hiện:
1. Phân tích nguyên lý và thông số kỹ thuật
- Tổng quan về hệ thống
- Nguyên lý hoạt động
- Phân tích tính chất, đặc điểm của phôi/sản phẩm để lựa chọn phương pháp cấp phôi
phù hợp
- Xác định các thành phần cơ bản và thông số/yêu cầu kỹ thuật của hệ thống
2. Tính toán và thiết kế
2
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
3
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
4
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
5
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Mục lục
Chương 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÂN LOẠI.....................................7
SẢN PHẨM..........................................................................................................7
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................7
1.2 Khái niệm và phân loại.............................................................................7
1.3 Ứng dụng trong thực tế.............................................................................8
1.3.1 Công dụng và lợi ích của hệ thống.......................................................................8
1.3.2 Các lĩnh vực áp dụng............................................................................................9
1.4 Nguyên lý hoạt động.................................................................................9
Chương 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG.....................10
2.1 Băng tải...................................................................................................10
2.2 Bộ truyền đai/xích...................................................................................15
2.3 Pít tông/ van khí nén...............................................................................17
2.4 Cảm biến.................................................................................................19
2.5 Động cơ...................................................................................................20
Chương 3: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG.......................................22
3.1 Hệ thống băng tải....................................................................................22
3.1.1 Tính các thông số hình, động học băng tải.........................................................22
3.1.2 Tính lực kéo băng...............................................................................................25
3.1.3 Tính chọn động cơ..............................................................................................28
3.1.4 Tính toán chọn bộ truyền ngoài..........................................................................32
3.1.5 Tính toán trục, chọn ổ lăn...................................................................................43
3.2 Hệ thống cấp phôi...................................................................................52
3.3 Hệ thống Xi lanh khí nén........................................................................53
3.3.1 Lựa chọn xi lanh.................................................................................................53
3.3.2 Thiết kế hệ thống khí nén....................................................................................55
KẾT LUẬN......................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................57
6
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
7
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Bán tự động
+ Theo đặc trưng của sản phẩm:
Theo kích thước
Theo màu sắc
Theo khối lượng
Theo mã vạch
Theo vật liệu
…
Ngoài ra còn nhiều cách phân loại khác tùy vào yêu cầu và sự khác biệt của phôi
với nhau.
Hệ thống có khả năng phân loại sản phẩm theo từng thuộc tính và sắp xếp các
sản phẩm phân loại đúng vị trí yêu cầu, đó là một khâu quan trọng trong quy
trình công nghệ tự động hóa sản xuất hoàn toàn. Giúp nâng cao năng suất sản
xuất và độ chính xác khi thực hiện công việc, giảm nhu cầu về nhân lực và tạo ra
môi trường làm việc thân thiện ở trình độ cao. Tạo ra những tiền đề quan trọng
nâng cao tính cạnh tranh về giá cả, chất lượng và mẫu mã sản phẩm.
Ngày nay, để đáp ứng đầy đủ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng cần
phải thiết kế chế tạo nên các loại sản phẩm hướng đến từng đối tượng người tiêu
dùng. Do đó trong cùng một dây chuyền sản xuất lại có các cái loại sản phẩm có
màu sắc hình dạng khác nhau, để tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiêu thụ sản
phẩm cần phải sắp xếp chúng đúng theo từng loại. Và hệ thống phân loại sản
phẩm lại tỏ ra khá hữu ích trong công việc này.
Hệ thống phân loại sản phẩm có thể được ứng dụng để giữ vai trò như là một
hệ thống kiểm tra chất lượng sản phẩm theo các tiêu chí đánh giá cụ thể, tạo nên
sự linh hoạt đa năng cho hệ thống, tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản
8
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
phẩm.
Hệ thống phân loại sản phẩm sử dụng để tích hợp với các hệ thống tự động
khác tạo nên một chu trình khép kín.
1.3.2 Các lĩnh vực áp dụng
Hệ thống phân loại sản phẩm có tính ứng dụng cao trong thực tiễn do những
lợi ích hiệu quả to lớn mà nó mang lại và giá thành chế tạo rẻ.
Hệ thống phân loại sản phẩm được ứng dụng chủ yếu trong sản xuất công
nghiệp, đối tượng của hệ thống phân loại sản phẩm là phân biệt các sản phẩm có
thuộc tính khác nhau rồi từ đó sắp xếp chúng theo yêu cầu và kiểm tra chất
lượng sản phẩm và xếp loại chúng.
Hệ thống phân loại sản phẩm là một phần không thể thiếu trong hầu hết các
dây chuyền sản xuất hiện đại, một số dây chuyền sản xuất có tích hợp hệ thống
phân loại sản phẩm điển hình như:
+ Dây chuyền sản xuất chi tiết máy.
+ Dây chuyền sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Dây chuyền sản xuất linh kiện điện tử.
+ Dây chuyền lắp ráp.
9
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
- Phân loại:
+ Băng tải cao su: dùng trong việc tải vật liệu tại các nhà máy, xí nghiệp,
các công ty sản xuất gạch, ngói, xi măng, các điểm khai thác cát, sỏi,
trong ngành sản xuất thép hay trong các nhà máy nhiệt điện, và đặc biệt
nhiều ở ngành khai thác than, khoáng sản…
10
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Băng tải rung: khá phù hợp với môi trường khắc nghiệt, thường dùng
cho ngành thực phẩm. Sử dụng chủ yếu cho các vật liệu dạng bột, dạng
hạt, dạng cục và hỗn hợp. VD: luyện kim, công nghiệp hóa chất, khai
khoáng, …
11
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Băng tải con lăn: Sử dụng chủ yếu cho công nghiệp thực phẩm, có
nhiệm vụ vận chuyển các sản phẩm, giá đỡ thùng hàng.
+ Băng tải xích: phổ biến trong các ngành công nghiệp nhất là thực phẩm.
12
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Băng tải xoắn ốc: Được dùng chủ yếu trong công nghiệp thực phẩm và
nước uống hay bao bì dược phẩm, ….
13
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Băng tải linh hoạt: được dùng để chuyển thùng carton hoặc các sản
phẩm dạng hộp có khả năng co dãn thay đổi chiểu dài giúp cho việc lưu
giữ và vận hành rất nhanh chóng dễ dàng.
- Do băng tải dùng trong hệ thống làm nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm nên trong
đề tài em đã lựa chọn loại băng tải dây đai với những lý do sau đây:
14
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
- Băng tải là hệ thống vận chuyển liên tục, do đó để thuận lợi cho việc vận
chuyển trong quá trình sản xuất người ta thường lắp thêm bộ truyền động cho
băng tải, giúp cho quá trình vận chuyển của băng tải trở lên dễ dàng và chính
xác.
Các yêu cầu chung của bộ truyền động với băng tải:
+ Trong quá trình sản xuất của nhà máy thì chế độ làm việc của các thiết
bị băng tải luôn diễn ra một cách liên tục với chế độ dài hạn và các phụ tải
hầu như không đổi. Vì vậy để đáp ứng các yêu cầu công nghệ của hầu hết
các thiết bị băng tải vận tải liên tục khi không có các yêu cầu về điều
chỉnh tốc độ tại các phân xưởng sản xuất theo dây truyền có quy định tốc
độ nhất định để phù hợp nhịp độ làm việc và đồng nhất với toàn bộ dây
truyền khi cần thiết.
+ Trong các hệ thống truyền động các thiết bị băng tải liên tục cần phải
đảm bảo quá trình khởi động đồng tải, bởi vậy nên lựa chọn động cơ
truyền động cho băng tải vận hành liên tục là động cơ có hệ số trượt lớn,
có rãnh stato sâu để có hệ số mở máy lớn.
15
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
16
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
- Theo thiết kế, cơ cấu phân loại sản phẩm được thực hiện bằng pít tông khí nén.
Pít tông khí nén (xi lanh khí nén) là thiết bị cơ học, hoạt động được nhờ khí nén
giúp chuyển năng lượng tiềm năng thành động năng (nhờ sự chênh áp bởi khí
nén nên áp suất lớn hơn áp suất khí quyển), pít tông của xi lanh chuyển động
làm cho sản phẩm hoạt động như mong muốn người dùng.
- Cấu trúc của hệ thống khí nén (The structure of Pneumatic Systems) thường
bao gồm các khối thiết bị sau:
+ Trạm nguồn: Máy nén khí, bình tích áp, các thiết bị an toàn, các thiết bị
xử lý khí nén (lọc bụi, lọc hơi nước, sấy khô,…)…
+ Khối điều khiển: các phần tử xử lý tín hiệu điều khiển và các phần tử
điều khiển đảo chiều cơ cấu chấp hành.
+ Khối các thiết bị chấp hành: Xi lanh, động cơ khí nén, giác hút, ...
-
Hình 4. Sơ đồ hệ thống khí nén của cơ cấu đẩy phân loại sản phẩm theo
chiều cao
1-nguồn khí nén, 2-van lọc, 3-van điều chỉnh áp suất, 4-đồng hồ đo áp
suất, 5-van phân phối 3/2, 6- van tiết lưu
17
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
18
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
- Phân loại:
Lệch 0
Cân bằng
19
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
- Căn cứ vào các đặc trưng cần phân loại của sản phẩm như: chiều cao, hình
dáng, màu sắc, khối lượng, … ta có thể chọn những loại cảm biến khác nhau
hoặc phôi hợp các cảm biến để đưa ra những thông tin cần thiết về hệ điều
khiển:
+ Phân loại sản phẩm theo kích thước (to /nhỏ, cao/thấp): sử dụng cảm
biến quang dựa vào mức độ cản trở cảm biến do kích thước phôi
+ Phân loại sản phẩm theo màu sắc: sử dụng cảm biến màu nhờ vào các
yếu tố tỷ lệ phản chiếu của các màu sắc khác nhau
2.5 Động cơ
- Một số loại động cơ:
20
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
- Cấu tạo:
Motor giảm tốc 1 pha 220V công suất 6W, 15W, 25W, 40W, 60W, 90W, 120W,
140Ww, 180W, 200W, 250W,... được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực,
chẳng hạn như:
Trong công nghiệp: làm băng truyền, băng tải, ...
Trong các máy móc để phục vụ cho đời sống sinh hoạt thường ngày: máy
vặt lông vịt, máy vặt lông gà, máy nướng vịt, máy nướng gà…
Tùy thuộc từng lĩnh vực mà người ta yêu cầu sản phẩm có chất lượng tốt
và giá thành phải phù hợp.
Motor giảm tốc 1 pha 220V công suất 6W, 15W, 25W, ...
21
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Ta có:
L: Chiều dài băng tải
W: Chiều rộng băng tải
H: Chiều dày băng tải
n: Số phôi xuất hiện đồng thời tối đa trên băng tải
22
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
W = kích thước lớn nhất của phôi × 120% = 10 x 120% = 12(cm) = 120(mm)
23
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
L 1300
v= = =65 (mm/s) = 0,065(m/s)
t 20
Qua so sánh trên, ta lựa chọn kết cấu của khung sườn là: thép CT3
24
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Qua so sánh trên, ta lựa chọn loại vật liệu băng tải: PVC có độ dày là
Trong hệ thống băng tải, dây băng được uốn vòng qua các puly dẫn động, bị
động; phần giữa 2 puly này băng được dẫn hướng và đỡ bởi các các con lăn và
tấm trượt tùy thuộc vào kết cấu và loại dây. Lực cản chuyển động băng khác
nhau tại mỗi đoạn đặc trưng, trên mỗi đoạn này có cùng tính chất lực cản. Lực
căng dây tại mỗi điểm đặc trưng (i) sẽ bằng lực căng tại điểm ngay trước nó
(i-1) cộng với lực cản chuyển động của dây trên đoạn từ (i-1) đến i.
Si = Si-1 + Wi-1/i
Trên sơ đồ lực như hình 3.2 ta có lực căng băng tại các điểm đặc trưng Si
(i = 0 ~ 3), với S0 là lực căng tại nhánh nhả ở tang dẫn
- Các lực cản chuyển động của băng:
+ W0/1: Lực cản trên đoạn nằm ngang từ điểm 0 đến 1.
W0/1 = q0.L.w
Trong đó:
q0: là trọng lượng 1m dài băng
25
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ W1/2: Lực cản trên đoạn uốn cong qua tang bị động từ điểm 1 đến 2.
W1/2 = ξ.S1
Với ξ là hệ số cản trên tang đổi hướng, phụ thuộc góc đổi hướng
ξ = 0,03 ~ 0,06. Chọn ξ = 0,06
+ W2/3: Lực cản trên đoạn nằm ngang có tải từ điểm 2 đến 3.
W2/3 = (q0.L + Qt) ∙w
Trong đó:
q0: là trọng lượng 1m dài băng, q0 = 4,41(N/m)
Qt: là tổng trọng lượng tải đặt trên băng
Do trên băng tải có thể tồn tại tối đa 5 sản phẩm nên
Qt max = 5∙Qmax∙g = 5.7.9,8 = 343(N)
Do đó:
26
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Trong đó:
α: góc ôm của băng trên tang, α = π
f: hệ số ma sát giữa băng với tang (0,2 ~ 0,4). Chọn f = 0,3
{
F 106,34+0,06. S 1
→ ¿ S0 ≥ e fa −1 = 0,3. π
e −1 →S0 ≥ 70,6 N
¿ S1=S 0+ W 0 /1=S 0+1,72
27
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Công suất cần thiết trên trục động cơ Pct được xác định theo công thức sau:
P lv
Pct =
η
Với:
Ta có:
η = η ol . ηol .η ol . ηbr . ηx
28
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Số vòng quay sơ bộ nsb trên trục động cơ được tính từ số vòng quay trên trục
công tác (trục làm việc) nlv của băng tải (hoặc xích tải). Số vòng quay sơ bộ
được xác định bởi công thức:
nsb = nlv. uc
Với:
60. v 60.0,065
nlv = = ≈ 20,69 ( vg / ph )
π.D π .0,06
29
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Truyền động bánh răng: uhgt = 60 (do chọn động cơ đi liền với hộp giảm
tốc)
→ uc =u x . uhgt =1,2.60=72
30
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
+ Tần số: 60 Hz
31
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Δ𝑢 = | | .100% = |
ut −u
u
1,27−1,25
1,25 |
. 100% = 1,6% < 4% ⇒ 𝑡ℎỏ𝑎 𝑚ãn
32
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Để đảm bảo chỉ tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích, công suất tính toán phải
thỏa mãn điều kiện:
Trong đó:
25 25
kz = z = 15 = 1,67
1
n01 50
kn = n = 25,83 = 1,94
1
k: Hệ số thành phần
33
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Với:
kđc - Hệ số ảnh hưởng của việc điều chỉnh lực căng xích: kđc = 1
34
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Vậy ta có:
Tra bảng 5.5 [1] với điều kiện Pt = 0,073 ≤ [𝑃], theo cột 𝑛01 = 50 vg/ph).
Số mắt xích:
35
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
2
2 a z 1+ z2 ( z2 −z1 ) t 2. 508 15+19 (19−15) .12,7
2
x= + + = + + =97,01
t 2 2
4π a 12,7 2 2
4. π .508
[ √( ) ( )]
2 2
¿ t z +z z +z z −z
a = x – 1 2+ x− 1 2 −2 2 1
4 2 2 π
[ √( ) ( )]
2 2
12,7 15+19 15+19 19−15
¿ . 98 – + 98− −2
4 2 2 π
= 514,29 (𝑚𝑚)
Để xích không chịu lực căng quá lớn thì cần giảm 𝑎 một lượng:
Do đó:
Tra bảng 5.9 [1] với loại xích ống con lăn, bước xích 𝑡 = 12,7 ⇒ Số lần va đập
cho phép của xích là: [i]=60
z 1 . n1 15. 25,83
i= = =0,26<[i]⇒ thỏa mãn
15. x 15.98
Với:
36
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Tra bảng 5.2 [1] với t = 12,7 mm; B = 5,8 và d0 = 3,66 ta được:
Q = 9000 N
Khối lượng 1 mét xích: q = 0,35 Kg
Đường kính con lăn: dl = 7,75 mm
Đường kính chốt: d0 = 3,66 mm
Chiều dài ống: B ≥ 3,3mm. Chọn B = 6 mm
h ≤ 10 mm. Chọn h = 9,5 mm
b ≤ 12 mm. Chọn b = 12 mm
+ F t: Lực vòng
1000 . P1 1000.0,015
F t= = =182,93(N )
v 0,082
37
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
F 0= 9,81. kf. 𝑞. 𝑎
Tra bảng 5.10 [1] với t = 12,7 mm, n1 = 25,83 vg/ph ta được [s]= 7
Do vậy:
Q 9000
s= = =39,72> [ s ]
k đ . Ft + F0 + F v 1,2. 182,93+7,046+0,002
→ Thỏamãn
t 12,7
( ) ( )
𝑑1 = sin π = sin π = 61,08 (𝑚𝑚)
z1 15
t 12,7
( ) ( )
𝑑2 = sin π = sin π = 77,16 (𝑚𝑚)
z2 19
38
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
[ π
( )] [π
d a 1 = 𝑡. 0,5+cotg z = 12,7. 0,5+cotg 15 = 66,1 (𝑚𝑚)
1
( )]
[ π
( )] π
[
d a 2 = 𝑡. 0,5+cotg z = 12,7. 0,5+cotg 19 = 82,46 (𝑚𝑚)
2
( )]
+ Đường kính chân răng:
Với bán kính đáy 𝑟 = 0,5025. 𝑑l + 0,05 (𝑑l 𝑙à đườ𝑛𝑔 𝑘í𝑛ℎ 𝑐𝑜𝑛 𝑙ă𝑛 tra bảng 5.2
[1])
√
σ H =0.47 . k r ( F t . K đ + F vđ )
E
A . kd
Với:
39
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
2 E1 E2 5
E= =2,1.10 (Mpa )
E 1+ E 2
(Có E1=E 2 = 2,1. 105 MPa vì cả hai đĩa xích đều làm bằng thép)
+ kd: Hệ số phân bố tải không đều giữa các dãy (1 dãy xích ⇒ kd = 1).
√
σ H =0.47 . k r ( F t . K đ + F vđ )
E
A . kd
√
¿ 0.47 . 0,59.(182,93 .1,2+0,069)
2,1. 10 5
39,6 . 1
= 389,57 Mpa
40
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Tra bảng 5.11 [1], chọn vật liệu làm đĩa xích là thép 45,45T,50,50T (với các
đặc tính là đĩa bị động và chủ động có số răng z < 40, không bị va đập mạnh khi
làm việc và [σh] = 800 (MPa) ≥ σh = 389,57 MPa)
F r =k x . F t
Số mắt xích x 98
Khoảng cách trục a 512,75 (mm)
Số răng đĩa xích nhỏ Z1 15
Số răng đĩa xích lớn Z2 19
Vật liệu đĩa xích Thép 45
Đường kích vòng chia đĩa xích nhỏ 𝑑1 61,08 (mm)
42
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
43
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
−F rx . AC + F . AP −182,19. 227,5+111,24 . 98
X B= = =−267,09 ( N )
AB 196
¿ 220,83 (N)
44
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Biểu đồ Momen:
45
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Tra bảng 10.5 với thép 45 đường kính 60mm ta có [σP]=50 Mpa
Đường kính trục tại tiết diện được xác định theo công thức:
d P≥
√
3 M tđP
0,1. [ σ P ]
=
√ 3 11119,84
0,1.50
=13,05 ( mm )
d B≥
√
3 M tđB
0,1. [ σ B ] √
=
3 9829,09
0,1.63
=11,60 ( mm )
Vậy xuất phát từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép và công nghệ ta chọn đường
kính trục tại B là 20 mm
Do trục không chịu ảnh hưởng của lực dọc trục nên ta chọn loại ổ bị đỡ 1 dãy.
46
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Tra bảng P2.7[1], với đường kính ngõng trục là 20 mm ta được ổ lăn có :
+ Kí kiệu 1000904
+ Đường kính trong d = 20 mm
+ Đường kính ngoài D = 37 mm
+ Độ dày B = 9 mm
+ Tải trọng động C = 5,14 kN
+ Tải trọng tĩnh C0 = 3,12 kN
Tính kiểm nghiệm khả năng tải của ổ:
Trong đó :
Q : Tải trọng động quy ước
L : Tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay
m : Bậc đường cong mỏi khi thử về ổ lăn. m = 3 ( ổ bi)
47
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Fa: Tải trọng dọc trục. Fa = 0 (Do trục không chịu lực dọc trục)
V: Hệ số kể đến vòng nào quay. V = 1 (Vòng trong quay)
kt: Hệ số kể đến ảnh hưởng nhiệt độ. kt = 1 ( nhiệt độ θ<105 o C )
kđ: Hệ số kể đến đặc tính tải trọng
48
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
50
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
51
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
{
2. T 2.8382 6
σd = = −3 −3
=49,9. 10 (Pa)
d . l t .(h−t 1) 14.12. 10 .(5−3). 10
2. T 2. 8382 6
τ c= = =19.96 .10 (Pa)
d .l t . b 14.12.10−3 .5 .10−3
Tra bảng 9.5, với dạng lắp cố định, vật liệu mayơ bằng thép, đặc tính tải trọng
va đập nhẹ ta có: [σ d]= 100 MPa, [τ c ] = 80 MPa
Do đó:
{σ d =49,9≤ [σ d ]
τ c =19,96 ≤[τ c ]
→ Thỏa mãn
52
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Ưu điểm:
- Định hướng chính xác
- Không gây kẹt phôi
- Kết cấu đơn giản
Nhược điểm:
- Năng suất không cao
- Khả năng tự động hóa kém
D d
F Pmsmax
p1 p2
53
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Đa số xi lanh khí nén làm việc chịu tải trọng động. Khi đó do tổn hao về ma sát,
do có tính đàn hồi của khí nén khi chịu tải thay đổi, do sức ỳ của pít tông trước
khi dịch chuyển, vì thế hệ số hiệu dụng giảm thường chọn μ = 0,5.
D≥
√ 4. F ms max
P. µ . π √¿
4 .20,60
5
8. 10 .0,5 . π
¿ 8,1 .10 (m)
−3
Với 2 thông số đường kính xi lanh và hành trình, ta chọn được xi lanh theo nhà
sản xuất là xi lanh DSNU với D=12(mm) và hành trình S=200(mm).
54
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
Chọn thời gian xi lanh đẩy sản phẩm là t 1=1,5 s , thời gian xi lanh trở về vị trí
ban đầu là t 2=1 s.
55
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
⇒ Dung tích bình khí nén cần thiết là: V =2.q=2.2,2=4,4 (l)
Vậy cần lựa chọn bình khí nén có dung tích 4,4l. Dung tích bình khí nén thường
được chọn lớn hơn một chút so với dung tích yêu cầu.
Vậy chọn bình nén khí Máy nén khí không dầu OSHIMA 9L với dung tích bình
chứa là 9l, công suất 1HP, áp lực khí nén 8 bar, sử dụng nguồn 220V-50Hz.
KẾT LUẬN
Hệ thống phân loại sản phẩm - băng chuyền là một sản phẩm của sự sáng tạo
thiết bị công nghệ tiên tiến, là một trong những thiết bị máy móc không thể thiếu
cùng với dây chuyền chế tạo, chế biến, lắp ráp của những nhà máy với quy mô
lớn. Băng chuyền là thiết bị công nghiệp có tính kinh tế cao, với khả năng đảm
nhận nhiệm vụ vận chuyển sản phẩm đến vị trí thao tác sản xuất, chế biến, lắp
ráp, đóng gói.
Với khoản đầu tư không lớn nhưng năng suất lao động tăng lên kéo theo giá
thành sản phẩm giảm đáng kể do tiết kiệm được chi phí nhân công, chất lượng
sản phẩm cũng tăng lên nhờ tránh được sai sót của người lao động.
Vì vậy, sử dụng hệ thống băng chuyền trong sản xuất là phương án sống còn của
doanh nghiệp hiện nay.
56
Đồ án thiết kế cơ khí Trần Việt Dũng
57