Professional Documents
Culture Documents
0003183700190c501V13.0
LACT2
Lactate Gen.2
Thông tin đặt hàng
10759350
Calibrator f.a.s. (12 x 3 mL) Mã số 401
190
10759350
Calibrator f.a.s. (12 x 3 mL, cho Mỹ) Mã số 401
360
12149435
Precinorm U plus (10 x 3 mL) Mã số 300
122
12149435
Precinorm U plus (10 x 3 mL, cho Mỹ) Mã số 300
160
12149443
Precipath U plus (10 x 3 mL) Mã số 301
122
12149443
Precipath U plus (10 x 3 mL, cho Mỹ) Mã số 301
160
05117003
PreciControl ClinChem Multi 1 (20 x 5 mL) Mã số 391
190
05947626
PreciControl ClinChem Multi 1 (4 x 5 mL) Mã số 391
190
05947626
PreciControl ClinChem Multi 1 (4 x 5 mL, cho Mỹ) Mã số 391
160
05117216
PreciControl ClinChem Multi 2 (20 x 5 mL) Mã số 392
190
05947774
PreciControl ClinChem Multi 2 (4 x 5 mL) Mã số 392
190
05947774
PreciControl ClinChem Multi 2 (4 x 5 mL, cho Mỹ) Mã số 392
160
04489357 ID hệ
Diluent NaCl 9 % (50 mL)
190 thống 07 6869 3
Tiếng Việt Trong những năm gần đây, các phương pháp men để định lượng
Thông tin hệ thống lactate chiếm ưu thế hơn so với phương pháp đo màu và phương
Cho máy phân tích cobas c 311/501: pháp chuẩn độ. Phương pháp men nhìn chung đơn giản và cho độ
đặc hiệu, độ chính xác và độ tái lặp cao hơn.
LACT2: ACN 040
Phương pháp men đầu tiên xác định lactate được mô tả dựa trên sự
SLAC2: ACN 047 (STAT, thời gian phản ứng: 7) chuyển hydro từ lactate sang kali ferricyanide nhờ lactate
Cho máy phân tích cobas c 502: dehydrogenase. Tuy nhiên, quy trình này phức tạp và không được
LACT2: ACN 8040 chấp nhận rộng rãi.
SLAC2: ACN 8047 (STAT, thời gian phản ứng: 7) Các phương pháp sau liên quan đến đo UV sự hình thành NADH. Vào
năm 1974, Gutmann và Wahlefeld1 đã mô tả một quy trình lactate đo
Mục đích sử dụng NADH tạo thành bởi sự oxy hóa lactate được xúc tác bởi LD, sử dụng
Xét nghiệm in vitro dùng để định lượng lactate trong huyết tương và hydrazine làm tác nhân bắt giữ pyruvate. Một phương pháp được mô
dịch não tủy người trên các hệ thống Roche/Hitachi cobas c. tả bởi Noll2 cũng dựa trên hoạt động xúc tác của LD nhưng bao gồm
ALT trong hỗn hợp phản ứng để loại bỏ nhanh hơn pyruvate tạo thành
Tóm tắt từ sự chuyển đổi lactate.
Quá trình đường phân kị khí làm tăng đáng kể lactate máu và gây tăng Phương pháp được giới thiệu ở đây sử dụng một phản ứng men để
nồng độ pyruvate, đặc biệt là khi tập luyện thể lực kéo dài. Nguyên chuyển đổi lactate thành pyruvate. Hydrogen peroxide sản sinh trong
nhân thông thường tăng lactate máu và pyruvate là thiếu oxy do các phản ứng này sau đó được sử dụng trong một phản ứng để tạo ra một
tình trạng như sốc, viêm phổi và suy tim sung huyết. Nhiễm acid lactic chất có màu.3,4 Phương pháp này cho độ ổn định của thuốc thử dài
cũng có thể thấy trong suy thận và bệnh bạch cầu. Thiếu thiamine và hơn phương pháp men UV trước đó.
nhiễm ketone-acid trong đái tháo đường có liên quan với sự gia tăng
nồng độ lactate và pyruvate. Nguyên lý xét nghiệm
Nồng độ lactate trong dịch não tủy tăng trong viêm màng não do Xét nghiệm đo màu.
nhiễm khuẩn. Nồng độ trong dịch não tủy tăng cũng gặp trong giảm L‑lactate bị oxy hóa thành pyruvate bởi men đặc hiệu lactate oxidase
carbon dioxide huyết, não úng thủy, áp xe não, thiếu máu não và bất (LOD). Peroxidase (POD) được sử dụng để tạo ra một chất có màu sử
kỳ tình trạng lâm sàng nào có liên quan đến sự giảm cung cấp oxy dụng hydrogen peroxide được tạo ra trong phản ứng đầu tiên.3,4
cho não và/hoặc tăng áp lực nội sọ.
Định lượng lactate đánh giá tình trạng kiềm‑toan được dùng trong LOD
chẩn đoán và điều trị nhiễm acid lactic (nồng độ acid cao bất thường L‑lactate + O2 pyruvate + H2O2
trong máu).
LACT2
Lactate Gen.2
POD Công bố độ ổn định của mẫu được thiết lập bởi dữ liệu thực nghiệm
của nhà sản xuất hoặc dựa trên tài liệu tham khảo và chỉ áp dụng cho
2 H2O2 + H donor + 4‑AAP chromogen + 2 H2O hệ nhiệt độ/thời gian được ghi trong hướng dẫn sử dụng. Từng phòng
Cường độ màu tạo thành tỷ lệ thuận với nồng độ L‑lactate. Chất này xét nghiệm có trách nhiệm sử dụng tất cả tài liệu tham khảo sẵn có
được xác định bằng cách đo sự gia tăng của độ hấp thu. và/hoặc các nghiên cứu riêng để xác định tiêu chuẩn độ ổn định
riêng cho phòng xét nghiệm.
Thuốc thử - dung dịch tham gia xét nghiệm
Lưu ý
R1 Hydrogen donor: 1.75 mmol/L; ascorbate oxidase (dưa chuột): 1. Nồng độ lactate tăng nhanh khi vận động thể chất. Thời gian cần
501 µkat/L; đệm; chất bảo quản để nồng độ lactate trở về bình thường phụ thuộc vào thể lực của
R2 4‑Aminoantipyrine: 5 mmol/L; lactate oxidase (vi khuẩn): từng người. 30 phút nghỉ ngơi thường là đủ.
251 µkat/L; peroxidase (củ cải): 401 µkat/L; đệm; chất bảo 2. Mẫu máu nên được lấy ở tĩnh mạch thông suốt không bị ứ trệ. Tuy
quản nhiên, thời gian cầm máu tối thiểu (nhỏ hơn 30 giây) sẽ không ảnh
R1 vào vị trí B và R2 vào vị trí C. hưởng nồng độ lactate. Nếu có thể nên tránh sử dụng garo.5
Thận trọng và cảnh báo 3. Sự đường phân trong mẫu máu có thể làm tăng nhanh nồng độ
Sử dụng bởi chuyên viên y tế trong chẩn đoán in vitro. Áp dụng các lactate. Các tế bào góp phần vào sự đường phân và việc loại bỏ
cảnh báo thông thường cần thiết cho việc xử lý các loại thuốc thử chúng nhanh chóng là cần thiết để phân tích lactate chính xác.6
phòng thí nghiệm. Huyết tương chống đông bằng heparin là chấp nhận được, nhưng
Chất thải lây nhiễm hoặc nhiễm khuẩn: cần thận trọng để làm chậm quá trình đường phân bằng cách giữ
Cảnh báo: xử lý chất thải như vật liệu có tiềm năng nguy hiểm về mặt máu toàn phần trong đá và sau đó tách huyết tương khỏi các tế
sinh học. Loại bỏ chất thải tuân theo hướng dẫn và quy trình đã được bào trong vòng 15 phút sau khi lấy mẫu.
chấp thuận của phòng xét nghiệm.
Tác hại môi trường: Độ ổn định trong huyết tương (đã 8 giờ ở 15‑25 °C
Áp dụng tất cả quy định xử lý phù hợp của địa phương để xác định phân tách):7
cách loại bỏ an toàn.
14 ngày ở 2‑8 °C
Bảng dữ liệu an toàn hóa chất có sẵn để cung cấp cho chuyên viên sử
dụng khi có yêu cầu. Độ ổn định trong huyết tương 38 ngày ở -20 °C
Cho Mỹ: Thận trọng: Luật Liên bang quy định thiết bị này chỉ được bán (chống đông bằng heparin):8
theo lệnh của bác sĩ. Độ ổn định trong dịch não tủy:9 3 giờ ở 15‑25 °C
Sử dụng thuốc thử 24 giờ ở 2‑8 °C
Sẵn sàng để sử dụng
2 tháng ở (-15)‑(-25) °C
Bảo quản và độ ổn định
Tuổi thọ theo nghiên cứu độ ổn định: 15 tháng. Vật liệu cung cấp
LACT2 Hạn dùng của từng lô: xem trên nhãn gốc Xem phần “Thuốc thử – dung dịch tham gia xét nghiệm” mục thuốc
Hạn dùng ở 2‑8 °C: Xem ngày hết hạn thử.
trên nhãn hộp Vật liệu cần thiết (không cung cấp sẵn)
cobas c. ▪ Xem phần "Thông tin đặt hàng"
Đang sử dụng và để lạnh trên máy phân tích: 12 tuần ▪ Trang thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm
Diluent NaCl 9 % Xét nghiệm
Hạn dùng ở 2‑8 °C: Xem ngày hết hạn Để tối ưu hiệu năng xét nghiệm, nên tuân theo hướng dẫn trong tài
trên nhãn hộp liệu này cho các máy tương ứng. Tham khảo hướng dẫn vận hành cho
từng xét nghiệm đặc hiệu tương ứng.
cobas c.
Hiệu năng của ứng dụng không được thẩm định bởi Roche không
Đang sử dụng và để lạnh trên máy phân tích: 12 tuần được đảm bảo và phải được xác định bởi người sử dụng.
Lấy và chuẩn bị mẫu Ứng dụng cho huyết tương và dịch não tủy
Để lấy và chuẩn bị mẫu, chỉ sử dụng ống hoặc dụng cụ lấy mẫu thích Cấu hình cho xét nghiệm với cobas c 311
hợp.
Chỉ những mẫu được liệt kê dưới đây đã được thử nghiệm và được Loại xét nghiệm 2 điểm cuối
chấp nhận. Thời gian phản ứng / Các 10 / 6‑31 (STAT 7 / 6‑31)
Huyết thanh: Không sử dụng mẫu huyết thanh. thời điểm xét nghiệm
Huyết tương: Huyết tương chống đông bằng Na‑fluoride/K‑oxalate và
Na‑fluoride/Na‑heparin. Bước sóng (phụ/chính) 700/660 nm
Ly tâm trong vòng 15 phút sau khi lấy mẫu.
Dịch não tủy: Có thể sử dụng như mẫu đã thu được. Chiều phản ứng Tăng
Các loại mẫu phẩm được liệt kê đã được thử nghiệm cùng với bộ các Đơn vị mmol/L (mg/dL, mg/L)
ống nghiệm lấy mẫu chọn lọc, có bán trên thị trường vào thời điểm xét Hút thuốc thử Chất pha
nghiệm, nghĩa là không phải tất cả các ống lấy mẫu của các nhà sản
xuất đều được thử nghiệm. Các bộ ống chứa mẫu của các nhà sản loãng (H2O)
xuất khác nhau có thể làm từ những vật liệu khác nhau có khả năng R1 125 µL 20 µL
ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm trong một số trường hợp. Khi xử lý
mẫu trong các ống chính (ống chứa mẫu), phải tuân theo hướng dẫn R2 25 µL 20 µL
của nhà sản xuất ống. Thể tích mẫu Mẫu Pha loãng mẫu
Ly tâm các mẫu có kết tủa trước khi thực hiện xét nghiệm.
Mẫu Chất pha
Xem phần yếu tố hạn chế và ảnh hưởng để biết thông tin chi tiết về loãng (NaCl)
khả năng gây nhiễu mẫu.
Bình thường 2 µL - -
LACT2
Lactate Gen.2
Giảm 2 µL 15 µL 135 µL Các loại mẫu chứng thích hợp khác cũng có thể được sử dụng.
Tăng 2 µL - - Khoảng cách giữa các lần chạy mẫu chứng và giá trị giới hạn nên tùy
thuộc vào yêu cầu riêng của từng phòng thí nghiệm. Kết quả mẫu
Cấu hình cho xét nghiệm với cobas c 501 chứng phải nằm trong thang. Mỗi phòng xét nghiệm nên thiết lập các
biện pháp hiệu chỉnh nếu các giá trị mẫu chứng nằm ngoài thang đo.
Loại xét nghiệm 2 điểm cuối Tuân thủ các quy định chính phủ và hướng dẫn của địa phương về
Thời gian phản ứng / Các 10 / 10‑47 (STAT 7 / 10‑47) kiểm tra chất lượng.
thời điểm xét nghiệm Tính toán
Bước sóng (phụ/chính) 700/660 nm Hệ thống Roche/Hitachi cobas c tự động tính toán nồng độ chất phân
tích trong mỗi mẫu đo.
Chiều phản ứng Tăng
Đơn vị mmol/L (mg/dL, mg/L) Hệ số chuyển đổi: mmol/L x 9.009 = mg/dL
Hút thuốc thử Chất pha mmol/L x 90.09 = mg/L
loãng (H2O) mg/dL x 0.111 = mmol/L
R1 125 µL 20 µL Yếu tố hạn chế - ảnh hưởng
R2 25 µL 20 µL Tiêu chuẩn: Độ phục hồi nằm trong khoảng ± 10 % giá trị ban đầu với
nồng độ lactate ở 2.2 mmol/L (19.8 mg/dL).
Thể tích mẫu Mẫu Pha loãng mẫu
Huyết tương
Mẫu Chất pha Vàng da:10 Không có nhiễu đáng kể với chỉ số I tối đa đến 28 cho
loãng (NaCl) bilirubin liên hợp và 60 cho bilirubin không liên hợp (nồng độ bilirubin
Bình thường 2 µL - - liên hợp khoảng: 479 µmol/L hoặc 28 mg/dL; nồng độ bilirubin
không liên hợp khoảng: 1026 µmol/L hoặc 60 mg/dL).
Giảm 2 µL 15 µL 135 µL Tán huyết:10 Không có nhiễu đáng kể với chỉ số H tối đa đến 1000
Tăng 2 µL - - (khoảng nồng độ hemoglobin: 621 µmol/L hoặc 1000 mg/dL).
Lipid huyết (Intralipid):10 Không có nhiễu đáng kể với chỉ số L tối đa
Cấu hình cho xét nghiệm với cobas c 502 đến 1500. Có sự tương quan yếu giữa chỉ số L (tương ứng với độ
Loại xét nghiệm 2 điểm cuối đục) và nồng độ triglyceride.
Mẫu có độ đục cao và chứa lipid dưới dạng đại thể có thể cho cờ báo
Thời gian phản ứng / Các 10 / 10‑47 (STAT 7 / 10‑47) Abs.
thời điểm xét nghiệm Thuốc: Không thấy nhiễu ở nồng độ trị liệu sử dụng nhóm các thuốc
Bước sóng (phụ/chính) 700/660 nm thông thường.11,12
Chiều phản ứng Tăng Nhiễm độc acetaminophen thường được điều trị bằng
N‑Acetylcysteine. N‑Acetylcysteine ở nồng độ huyết tương trên
Đơn vị mmol/L (mg/dL, mg/L) 1497 mg/L và chất chuyển hóa của Acetaminophen là
Hút thuốc thử Chất pha N‑acetyl‑p‑benzoquinone imine (NAPQI) có thể gây kết quả thấp giả
một cách độc lập.
loãng (H2O)
Thực hiện lấy máu tĩnh mạch trước khi điều trị Metamizole. Thực hiện
R1 125 µL 20 µL lấy máu tĩnh mạch ngay sau khi hoặc trong khi điều trị bằng
R2 25 µL 20 µL Metamizole có thể dẫn đến kết quả thấp giả. Nhiễu đáng kể có thể xảy
ra ở bất kỳ nồng độ huyết tương Metamizole nào.
Thể tích mẫu Mẫu Pha loãng mẫu Ngoại lệ: Calcium dobesilate gây kết quả lactate thấp giả.
Mẫu Chất pha Glycolate, một chất chuyển hóa của ethylene glycol, gây nhiễu dương
loãng (NaCl) tính có thể thay đổi từ lô thuốc thử này đến lô thuốc thử khác.
Dicynone (Etamsylate) ở nồng độ trị liệu có thể dẫn đến kết quả thấp
Bình thường 2 µL - - giả.
Giảm 2 µL 15 µL 135 µL Trong một số hiếm trường hợp, bệnh gammaglobulin, đặc biệt típ IgM
(bệnh tăng macroglobulin Waldenström), có thể cho kết quả không
Tăng 4 µL - - đáng tin cậy.13
Chuẩn Dịch não tủy
Mẫu chuẩn S1: H2O Ditaurobilirubin: Không có nhiễu đáng kể từ ditaurobilirubin với nồng
độ tối đa đến 102 µmol/L (6 mg/dL).
S2: C.f.a.s. Với mục tiêu chẩn đoán, kết quả xét nghiệm cần được đánh giá kèm
Kiểu chuẩn định Tuyến tính theo bệnh sử, thăm khám lâm sàng và các phát hiện khác.
THAO TÁC CẦN THỰC HIỆN
Tần suất chuẩn định Chuẩn 2‑điểm Chương trình rửa đặc biệt: Sử dụng các bước rửa đặc biệt là bắt buộc
- sau khi thay đổi lô thuốc thử khi nhiều xét nghiệm được chạy chung trên hệ thống
- khi cần theo quy trình kiểm tra chất Roche/Hitachi cobas c. Phiên bản mới nhất danh mục ngăn chặn
lượng nhiễm chéo có trong Tờ hướng dẫn sử dụng NaOHD-SMS-
SmpCln1+2-SCCS. Để biết thêm các hướng dẫn chi tiết tham khảo
Tần suất chuẩn định có thể kéo dài dựa trên việc thẩm định quy trình hướng dẫn vận hành. Máy phân tích cobas c 502: Tất cả chương trình
chuẩn đã được chấp thuận bởi phòng thí nghiệm. rửa đặc biệt cần có để tránh nhiễm chéo có sẵn thông qua cobas link,
Thông tin ghi nhận dữ liệu: Phương pháp này đã được chuẩn hóa theo nhập bằng tay được yêu cầu trong một số trường hợp nhất định.
chuẩn sơ cấp. Khi cần thiết, phải chạy chương trình rửa đặc biệt/ngăn chặn nhiễm chéo
Kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo kết quả xét nghiệm này.
Để kiểm tra chất lượng, sử dụng mẫu chứng được liệt kê trong phần Giới hạn đo và khoảng đo
"Thông tin đặt hàng". Khoảng đo
LACT2
Lactate Gen.2
LACT2
Lactate Gen.2
Những bổ sung, xóa hoặc thay đổi được thể hiện bằng vạch thay đổi ở phần lề.