You are on page 1of 5

Thuốc thử xét nghiệm định lượng lactate

0003183700190c501V13.0

LACT2
Lactate Gen.2
Thông tin đặt hàng

Hộp thuốc thử cobas c có thể được sử dụng trên


các máy phân tích
03183700 ID‑Hệ
Lactate Gen.2 100 xét nghiệm Roche/Hitachi cobas c 311, cobas c 501/502
190 thống 07 6606 2
Vật liệu cần thiết (không cung cấp sẵn):

10759350
Calibrator f.a.s. (12 x 3 mL) Mã số 401
190
10759350
Calibrator f.a.s. (12 x 3 mL, cho Mỹ) Mã số 401
360
12149435
Precinorm U plus (10 x 3 mL) Mã số 300
122
12149435
Precinorm U plus (10 x 3 mL, cho Mỹ) Mã số 300
160
12149443
Precipath U plus (10 x 3 mL) Mã số 301
122
12149443
Precipath U plus (10 x 3 mL, cho Mỹ) Mã số 301
160
05117003
PreciControl ClinChem Multi 1 (20 x 5 mL) Mã số 391
190
05947626
PreciControl ClinChem Multi 1 (4 x 5 mL) Mã số 391
190
05947626
PreciControl ClinChem Multi 1 (4 x 5 mL, cho Mỹ) Mã số 391
160
05117216
PreciControl ClinChem Multi 2 (20 x 5 mL) Mã số 392
190
05947774
PreciControl ClinChem Multi 2 (4 x 5 mL) Mã số 392
190
05947774
PreciControl ClinChem Multi 2 (4 x 5 mL, cho Mỹ) Mã số 392
160
04489357 ID hệ
Diluent NaCl 9 % (50 mL)
190 thống 07 6869 3

Tiếng Việt Trong những năm gần đây, các phương pháp men để định lượng
Thông tin hệ thống lactate chiếm ưu thế hơn so với phương pháp đo màu và phương
Cho máy phân tích cobas c 311/501: pháp chuẩn độ. Phương pháp men nhìn chung đơn giản và cho độ
đặc hiệu, độ chính xác và độ tái lặp cao hơn.
LACT2: ACN 040
Phương pháp men đầu tiên xác định lactate được mô tả dựa trên sự
SLAC2: ACN 047 (STAT, thời gian phản ứng: 7) chuyển hydro từ lactate sang kali ferricyanide nhờ lactate
Cho máy phân tích cobas c 502: dehydrogenase. Tuy nhiên, quy trình này phức tạp và không được
LACT2: ACN 8040 chấp nhận rộng rãi.
SLAC2: ACN 8047 (STAT, thời gian phản ứng: 7) Các phương pháp sau liên quan đến đo UV sự hình thành NADH. Vào
năm 1974, Gutmann và Wahlefeld1 đã mô tả một quy trình lactate đo
Mục đích sử dụng NADH tạo thành bởi sự oxy hóa lactate được xúc tác bởi LD, sử dụng
Xét nghiệm in vitro dùng để định lượng lactate trong huyết tương và hydrazine làm tác nhân bắt giữ pyruvate. Một phương pháp được mô
dịch não tủy người trên các hệ thống Roche/Hitachi cobas c. tả bởi Noll2 cũng dựa trên hoạt động xúc tác của LD nhưng bao gồm
ALT trong hỗn hợp phản ứng để loại bỏ nhanh hơn pyruvate tạo thành
Tóm tắt từ sự chuyển đổi lactate.
Quá trình đường phân kị khí làm tăng đáng kể lactate máu và gây tăng Phương pháp được giới thiệu ở đây sử dụng một phản ứng men để
nồng độ pyruvate, đặc biệt là khi tập luyện thể lực kéo dài. Nguyên chuyển đổi lactate thành pyruvate. Hydrogen peroxide sản sinh trong
nhân thông thường tăng lactate máu và pyruvate là thiếu oxy do các phản ứng này sau đó được sử dụng trong một phản ứng để tạo ra một
tình trạng như sốc, viêm phổi và suy tim sung huyết. Nhiễm acid lactic chất có màu.3,4 Phương pháp này cho độ ổn định của thuốc thử dài
cũng có thể thấy trong suy thận và bệnh bạch cầu. Thiếu thiamine và hơn phương pháp men UV trước đó.
nhiễm ketone-acid trong đái tháo đường có liên quan với sự gia tăng
nồng độ lactate và pyruvate. Nguyên lý xét nghiệm
Nồng độ lactate trong dịch não tủy tăng trong viêm màng não do Xét nghiệm đo màu.
nhiễm khuẩn. Nồng độ trong dịch não tủy tăng cũng gặp trong giảm L‑lactate bị oxy hóa thành pyruvate bởi men đặc hiệu lactate oxidase
carbon dioxide huyết, não úng thủy, áp xe não, thiếu máu não và bất (LOD). Peroxidase (POD) được sử dụng để tạo ra một chất có màu sử
kỳ tình trạng lâm sàng nào có liên quan đến sự giảm cung cấp oxy dụng hydrogen peroxide được tạo ra trong phản ứng đầu tiên.3,4
cho não và/hoặc tăng áp lực nội sọ.
Định lượng lactate đánh giá tình trạng kiềm‑toan được dùng trong LOD
chẩn đoán và điều trị nhiễm acid lactic (nồng độ acid cao bất thường L‑lactate + O2 pyruvate + H2O2
trong máu).

2022-03, V 13.0 Tiếng Việt 1/5


VV-213472
0003183700190c501V13.0

LACT2
Lactate Gen.2

POD Công bố độ ổn định của mẫu được thiết lập bởi dữ liệu thực nghiệm
của nhà sản xuất hoặc dựa trên tài liệu tham khảo và chỉ áp dụng cho
2 H2O2 + H donor + 4‑AAP chromogen + 2 H2O hệ nhiệt độ/thời gian được ghi trong hướng dẫn sử dụng. Từng phòng
Cường độ màu tạo thành tỷ lệ thuận với nồng độ L‑lactate. Chất này xét nghiệm có trách nhiệm sử dụng tất cả tài liệu tham khảo sẵn có
được xác định bằng cách đo sự gia tăng của độ hấp thu. và/hoặc các nghiên cứu riêng để xác định tiêu chuẩn độ ổn định
riêng cho phòng xét nghiệm.
Thuốc thử - dung dịch tham gia xét nghiệm
Lưu ý
R1 Hydrogen donor: 1.75 mmol/L; ascorbate oxidase (dưa chuột): 1. Nồng độ lactate tăng nhanh khi vận động thể chất. Thời gian cần
501 µkat/L; đệm; chất bảo quản để nồng độ lactate trở về bình thường phụ thuộc vào thể lực của
R2 4‑Aminoantipyrine: 5 mmol/L; lactate oxidase (vi khuẩn): từng người. 30 phút nghỉ ngơi thường là đủ.
251 µkat/L; peroxidase (củ cải): 401 µkat/L; đệm; chất bảo 2. Mẫu máu nên được lấy ở tĩnh mạch thông suốt không bị ứ trệ. Tuy
quản nhiên, thời gian cầm máu tối thiểu (nhỏ hơn 30 giây) sẽ không ảnh
R1 vào vị trí B và R2 vào vị trí C. hưởng nồng độ lactate. Nếu có thể nên tránh sử dụng garo.5
Thận trọng và cảnh báo 3. Sự đường phân trong mẫu máu có thể làm tăng nhanh nồng độ
Sử dụng bởi chuyên viên y tế trong chẩn đoán in vitro. Áp dụng các lactate. Các tế bào góp phần vào sự đường phân và việc loại bỏ
cảnh báo thông thường cần thiết cho việc xử lý các loại thuốc thử chúng nhanh chóng là cần thiết để phân tích lactate chính xác.6
phòng thí nghiệm. Huyết tương chống đông bằng heparin là chấp nhận được, nhưng
Chất thải lây nhiễm hoặc nhiễm khuẩn: cần thận trọng để làm chậm quá trình đường phân bằng cách giữ
Cảnh báo: xử lý chất thải như vật liệu có tiềm năng nguy hiểm về mặt máu toàn phần trong đá và sau đó tách huyết tương khỏi các tế
sinh học. Loại bỏ chất thải tuân theo hướng dẫn và quy trình đã được bào trong vòng 15 phút sau khi lấy mẫu.
chấp thuận của phòng xét nghiệm.
Tác hại môi trường: Độ ổn định trong huyết tương (đã 8 giờ ở 15‑25 °C
Áp dụng tất cả quy định xử lý phù hợp của địa phương để xác định phân tách):7
cách loại bỏ an toàn.
14 ngày ở 2‑8 °C
Bảng dữ liệu an toàn hóa chất có sẵn để cung cấp cho chuyên viên sử
dụng khi có yêu cầu. Độ ổn định trong huyết tương 38 ngày ở -20 °C
Cho Mỹ: Thận trọng: Luật Liên bang quy định thiết bị này chỉ được bán (chống đông bằng heparin):8
theo lệnh của bác sĩ. Độ ổn định trong dịch não tủy:9 3 giờ ở 15‑25 °C
Sử dụng thuốc thử 24 giờ ở 2‑8 °C
Sẵn sàng để sử dụng
2 tháng ở (-15)‑(-25) °C
Bảo quản và độ ổn định
Tuổi thọ theo nghiên cứu độ ổn định: 15 tháng. Vật liệu cung cấp
LACT2 Hạn dùng của từng lô: xem trên nhãn gốc Xem phần “Thuốc thử – dung dịch tham gia xét nghiệm” mục thuốc
Hạn dùng ở 2‑8 °C: Xem ngày hết hạn thử.
trên nhãn hộp Vật liệu cần thiết (không cung cấp sẵn)
cobas c. ▪ Xem phần "Thông tin đặt hàng"
Đang sử dụng và để lạnh trên máy phân tích: 12 tuần ▪ Trang thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm
Diluent NaCl 9 % Xét nghiệm
Hạn dùng ở 2‑8 °C: Xem ngày hết hạn Để tối ưu hiệu năng xét nghiệm, nên tuân theo hướng dẫn trong tài
trên nhãn hộp liệu này cho các máy tương ứng. Tham khảo hướng dẫn vận hành cho
từng xét nghiệm đặc hiệu tương ứng.
cobas c.
Hiệu năng của ứng dụng không được thẩm định bởi Roche không
Đang sử dụng và để lạnh trên máy phân tích: 12 tuần được đảm bảo và phải được xác định bởi người sử dụng.
Lấy và chuẩn bị mẫu Ứng dụng cho huyết tương và dịch não tủy
Để lấy và chuẩn bị mẫu, chỉ sử dụng ống hoặc dụng cụ lấy mẫu thích Cấu hình cho xét nghiệm với cobas c 311
hợp.
Chỉ những mẫu được liệt kê dưới đây đã được thử nghiệm và được Loại xét nghiệm 2 điểm cuối
chấp nhận. Thời gian phản ứng / Các 10 / 6‑31 (STAT 7 / 6‑31)
Huyết thanh: Không sử dụng mẫu huyết thanh. thời điểm xét nghiệm
Huyết tương: Huyết tương chống đông bằng Na‑fluoride/K‑oxalate và
Na‑fluoride/Na‑heparin. Bước sóng (phụ/chính) 700/660 nm
Ly tâm trong vòng 15 phút sau khi lấy mẫu.
Dịch não tủy: Có thể sử dụng như mẫu đã thu được. Chiều phản ứng Tăng
Các loại mẫu phẩm được liệt kê đã được thử nghiệm cùng với bộ các Đơn vị mmol/L (mg/dL, mg/L)
ống nghiệm lấy mẫu chọn lọc, có bán trên thị trường vào thời điểm xét Hút thuốc thử Chất pha
nghiệm, nghĩa là không phải tất cả các ống lấy mẫu của các nhà sản
xuất đều được thử nghiệm. Các bộ ống chứa mẫu của các nhà sản loãng (H2O)
xuất khác nhau có thể làm từ những vật liệu khác nhau có khả năng R1 125 µL 20 µL
ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm trong một số trường hợp. Khi xử lý
mẫu trong các ống chính (ống chứa mẫu), phải tuân theo hướng dẫn R2 25 µL 20 µL
của nhà sản xuất ống. Thể tích mẫu Mẫu Pha loãng mẫu
Ly tâm các mẫu có kết tủa trước khi thực hiện xét nghiệm.
Mẫu Chất pha
Xem phần yếu tố hạn chế và ảnh hưởng để biết thông tin chi tiết về loãng (NaCl)
khả năng gây nhiễu mẫu.
Bình thường 2 µL - -

2/5 2022-03, V 13.0 Tiếng Việt


VV-213472
0003183700190c501V13.0

LACT2
Lactate Gen.2

Giảm 2 µL 15 µL 135 µL Các loại mẫu chứng thích hợp khác cũng có thể được sử dụng.
Tăng 2 µL - - Khoảng cách giữa các lần chạy mẫu chứng và giá trị giới hạn nên tùy
thuộc vào yêu cầu riêng của từng phòng thí nghiệm. Kết quả mẫu
Cấu hình cho xét nghiệm với cobas c 501 chứng phải nằm trong thang. Mỗi phòng xét nghiệm nên thiết lập các
biện pháp hiệu chỉnh nếu các giá trị mẫu chứng nằm ngoài thang đo.
Loại xét nghiệm 2 điểm cuối Tuân thủ các quy định chính phủ và hướng dẫn của địa phương về
Thời gian phản ứng / Các 10 / 10‑47 (STAT 7 / 10‑47) kiểm tra chất lượng.
thời điểm xét nghiệm Tính toán
Bước sóng (phụ/chính) 700/660 nm Hệ thống Roche/Hitachi cobas c tự động tính toán nồng độ chất phân
tích trong mỗi mẫu đo.
Chiều phản ứng Tăng
Đơn vị mmol/L (mg/dL, mg/L) Hệ số chuyển đổi: mmol/L x 9.009 = mg/dL
Hút thuốc thử Chất pha mmol/L x 90.09 = mg/L
loãng (H2O) mg/dL x 0.111 = mmol/L
R1 125 µL 20 µL Yếu tố hạn chế - ảnh hưởng
R2 25 µL 20 µL Tiêu chuẩn: Độ phục hồi nằm trong khoảng ± 10 % giá trị ban đầu với
nồng độ lactate ở 2.2 mmol/L (19.8 mg/dL).
Thể tích mẫu Mẫu Pha loãng mẫu
Huyết tương
Mẫu Chất pha Vàng da:10 Không có nhiễu đáng kể với chỉ số I tối đa đến 28 cho
loãng (NaCl) bilirubin liên hợp và 60 cho bilirubin không liên hợp (nồng độ bilirubin
Bình thường 2 µL - - liên hợp khoảng: 479 µmol/L hoặc 28 mg/dL; nồng độ bilirubin
không liên hợp khoảng: 1026 µmol/L hoặc 60 mg/dL).
Giảm 2 µL 15 µL 135 µL Tán huyết:10 Không có nhiễu đáng kể với chỉ số H tối đa đến 1000
Tăng 2 µL - - (khoảng nồng độ hemoglobin: 621 µmol/L hoặc 1000 mg/dL).
Lipid huyết (Intralipid):10 Không có nhiễu đáng kể với chỉ số L tối đa
Cấu hình cho xét nghiệm với cobas c 502 đến 1500. Có sự tương quan yếu giữa chỉ số L (tương ứng với độ
Loại xét nghiệm 2 điểm cuối đục) và nồng độ triglyceride.
Mẫu có độ đục cao và chứa lipid dưới dạng đại thể có thể cho cờ báo
Thời gian phản ứng / Các 10 / 10‑47 (STAT 7 / 10‑47) Abs.
thời điểm xét nghiệm Thuốc: Không thấy nhiễu ở nồng độ trị liệu sử dụng nhóm các thuốc
Bước sóng (phụ/chính) 700/660 nm thông thường.11,12
Chiều phản ứng Tăng Nhiễm độc acetaminophen thường được điều trị bằng
N‑Acetylcysteine. N‑Acetylcysteine ở nồng độ huyết tương trên
Đơn vị mmol/L (mg/dL, mg/L) 1497 mg/L và chất chuyển hóa của Acetaminophen là
Hút thuốc thử Chất pha N‑acetyl‑p‑benzoquinone imine (NAPQI) có thể gây kết quả thấp giả
một cách độc lập.
loãng (H2O)
Thực hiện lấy máu tĩnh mạch trước khi điều trị Metamizole. Thực hiện
R1 125 µL 20 µL lấy máu tĩnh mạch ngay sau khi hoặc trong khi điều trị bằng
R2 25 µL 20 µL Metamizole có thể dẫn đến kết quả thấp giả. Nhiễu đáng kể có thể xảy
ra ở bất kỳ nồng độ huyết tương Metamizole nào.
Thể tích mẫu Mẫu Pha loãng mẫu Ngoại lệ: Calcium dobesilate gây kết quả lactate thấp giả.
Mẫu Chất pha Glycolate, một chất chuyển hóa của ethylene glycol, gây nhiễu dương
loãng (NaCl) tính có thể thay đổi từ lô thuốc thử này đến lô thuốc thử khác.
Dicynone (Etamsylate) ở nồng độ trị liệu có thể dẫn đến kết quả thấp
Bình thường 2 µL - - giả.
Giảm 2 µL 15 µL 135 µL Trong một số hiếm trường hợp, bệnh gammaglobulin, đặc biệt típ IgM
(bệnh tăng macroglobulin Waldenström), có thể cho kết quả không
Tăng 4 µL - - đáng tin cậy.13
Chuẩn Dịch não tủy
Mẫu chuẩn S1: H2O Ditaurobilirubin: Không có nhiễu đáng kể từ ditaurobilirubin với nồng
độ tối đa đến 102 µmol/L (6 mg/dL).
S2: C.f.a.s. Với mục tiêu chẩn đoán, kết quả xét nghiệm cần được đánh giá kèm
Kiểu chuẩn định Tuyến tính theo bệnh sử, thăm khám lâm sàng và các phát hiện khác.
THAO TÁC CẦN THỰC HIỆN
Tần suất chuẩn định Chuẩn 2‑điểm Chương trình rửa đặc biệt: Sử dụng các bước rửa đặc biệt là bắt buộc
- sau khi thay đổi lô thuốc thử khi nhiều xét nghiệm được chạy chung trên hệ thống
- khi cần theo quy trình kiểm tra chất Roche/Hitachi cobas c. Phiên bản mới nhất danh mục ngăn chặn
lượng nhiễm chéo có trong Tờ hướng dẫn sử dụng NaOHD-SMS-
SmpCln1+2-SCCS. Để biết thêm các hướng dẫn chi tiết tham khảo
Tần suất chuẩn định có thể kéo dài dựa trên việc thẩm định quy trình hướng dẫn vận hành. Máy phân tích cobas c 502: Tất cả chương trình
chuẩn đã được chấp thuận bởi phòng thí nghiệm. rửa đặc biệt cần có để tránh nhiễm chéo có sẵn thông qua cobas link,
Thông tin ghi nhận dữ liệu: Phương pháp này đã được chuẩn hóa theo nhập bằng tay được yêu cầu trong một số trường hợp nhất định.
chuẩn sơ cấp. Khi cần thiết, phải chạy chương trình rửa đặc biệt/ngăn chặn nhiễm chéo
Kiểm tra chất lượng trước khi báo cáo kết quả xét nghiệm này.
Để kiểm tra chất lượng, sử dụng mẫu chứng được liệt kê trong phần Giới hạn đo và khoảng đo
"Thông tin đặt hàng". Khoảng đo

2022-03, V 13.0 Tiếng Việt 3/5


VV-213472
0003183700190c501V13.0

LACT2
Lactate Gen.2

0.2‑15.5 mmol/L (1.8‑140 mg/dL) Độ chính xác trung gian Trung bình SD CV


Xác định những mẫu có nồng độ cao hơn thông qua chức năng chạy mmol/L (mg/dL) mmol/L (mg/dL) %
lại mẫu. Pha loãng mẫu thông qua chức năng chạy lại mẫu theo tỷ lệ
1:10. Kết quả từ những mẫu được pha loãng bởi chức năng chạy lại Mẫu chứng CSF I 1.53 (13.8) 0.04 (0.4) 2.8
sẽ được tự động nhân lên với hệ số 10. Mẫu chứng CSF II 3.89 (35.0) 0.08 (0.7) 2.1
Giới hạn dưới của phương pháp đo
Dịch não tủy 3 1.71 (15.4) 0.06 (0.5) 3.3
Giới hạn phát hiện dưới của xét nghiệm
0.2 mmol/L (1.8 mg/dL) Dịch não tủy 4 2.57 (23.2) 0.05 (0.5) 2.1
Giới hạn phát hiện dưới tương ứng với nồng độ chất phân tích thấp Dữ liệu thu được trên máy phân tích cobas c 501 đại diện cho máy
nhất mà máy có thể đo được và phân biệt được với giá trị không. Giá phân tích cobas c 311.
trị này được tính toán bằng nồng độ chuẩn thấp nhất cộng với 3 lần So sánh phương pháp
độ lệch chuẩn (chuẩn 1 + 3 SD, độ lặp lại, n = 21).
Các giá trị lactate của các mẫu huyết tương và dịch não tủy người thu
Giá trị sinh học được trên máy Roche/Hitachi cobas c 501 (y) được so sánh với các
giá trị thu được khi sử dụng thuốc thử tương ứng trên máy
Huyết 0.5‑2.2 mmol/L (4.5‑19.8 mg/dL) tĩnh mạch5 Roche/Hitachi 917 (x).
tương:
Huyết tương
Dịch não 1.1‑6.7 mmol/L (10‑60 mg/dL) trẻ sơ sinh5
tủy: Cỡ mẫu (n) = 69
1.1‑4.4 mmol/L (10‑40 mg/dL) 3‑10 ngày tuổi Passing/Bablok14 Hồi quy tuyến tính
1.1‑2.8 mmol/L (10‑25 mg/dL) > 10 ngày tuổi y = 0.985x + 0.025 mmol/L y = 0.977x + 0.043 mmol/L
1.1‑2.4 mmol/L (10‑22 mg/dL) người lớn τ = 0.982 r = 1.000
Roche chưa đánh giá khoảng tham chiếu trong quần thể bệnh nhi. Nồng độ mẫu trong khoảng 0.640 và 13.9 mmol/L (5.77 và
Mỗi phòng xét nghiệm nên nghiên cứu tính chuyển đổi của các giá trị 125 mg/dL).
sinh học theo quần thể bệnh nhân của mình và nếu cần nên xác định
khoảng tham chiếu riêng. Dịch não tủy
Dữ liệu đặc hiệu về hiệu năng Cỡ mẫu (n) = 81
Dữ liệu hiệu năng trên các máy phân tích được trình bày dưới đây. Kết Passing/Bablok14 Hồi quy tuyến tính
quả thực hiện ở các phòng thí nghiệm khác nhau có thể khác nhau.
y = 1.015x + 0.005 mmol/L y = 1.010x + 0.015 mmol/L
Độ chính xác
τ = 0.957 r = 1.000
Độ chính xác được xác định với việc sử dụng mẫu từ người và mẫu
chứng theo đề cương nội bộ với độ lặp lại (n = 21) và độ chính xác Nồng độ mẫu trong khoảng 0.250 và 9.26 mmol/L (2.25 và
trung gian (3 mẫu một lần chạy, 1 lần chạy mỗi ngày, 21 ngày). Kết 83.4 mg/dL).
quả thu được trình bày dưới đây:
Dữ liệu thu được trên máy phân tích cobas c 501 đại diện cho máy
Huyết tương phân tích cobas c 311.
Độ lặp lại Trung bình SD CV Tài liệu tham khảo
mmol/L (mg/dL) mmol/L (mg/dL) % 1 Gutmann I, Wahlefeld A. Methods of Enzymatic Analysis. 2nd ed.
Bergmeyer HU, ed. New York, NY: Academic Press Inc 1974:1464.
Precinorm U 1.70 (15.3) 0.02 (0.2) 1.2 2 Noll F. Methods of Enzymatic Analysis. 2nd ed. Bergmeyer HU (ed),
Precipath U 3.24 (29.2) 0.03 (0.3) 1.1 New York, NY: Academic Press Inc 1974;1475.
Huyết tương 1 1.51 (13.6) 0.02 (0.2) 1.3 3 Trinder P. Determination of glucose in blood using glucose oxidase
with an alternative oxygen acceptor. Ann Clin Biochem
Huyết tương 2 2.11 (19.0) 0.02 (0.2) 1.0 1969;6:24-27.
4 Barhan D, Trinder P. An improved colour reagent for the
Độ chính xác trung gian Trung bình SD CV determination of blood glucose by the oxidase system. Analyst
mmol/L (mg/dL) mmol/L (mg/dL) % 97;1972:142.
Precinorm U 1.67 (14.2) 0.03 (0.3) 1.8 5 Tietz NW, ed. Clinical Guide to Laboratory Tests, 3rd ed.
Philadelphia PA: WB Saunders Company 1995;382-383.
Precipath U 3.21 (28.9) 0.05 (0.5) 1.7 6 Burtis CA, Ashwood ER, (eds.). Tietz Textbook of Clinical Chemistry.
Huyết tương 3 2.38 (21.4) 0.04 (0.4) 1.6 2nd ed. Pa: WB Saunders Co 1994;976.
Huyết tương 4 9.56 (86.1) 0.09 (0.8) 0.9 7 Westgard JO, Lahmeyer BL, Birnbaum ML. Use of the Du Pont
"automatic clinical analyzer" in direct determination of lactic acid in
Dịch não tủy plasma stabilized with sodium fluoride. Clin Chem
1972;18(11):1334-1338.
Độ lặp lại Trung bình SD CV 8 Nelson SR and Kugler KK. Comparison of Lactate Levels in Acid-
mmol/L (mg/dL) mmol/L (mg/dL) % Treated and Untreated Blood and Spinal Fluid. Biochemical
Medicine 1969;2(4):325-332.
Mẫu chứng CSF I 1.53 (13.8) 0.03 (0.3) 2.0
9 Kleine TO. Nervensysteme. In: Greiling H, Gressner AM, eds.
Mẫu chứng CSF II 3.95 (35.6) 0.09 (0.8) 2.3 Lehrbuch der Klinischen Chemie und Pathobiochemie Stuttgart:
Dịch não tủy 1 1.85 (16.7) 0.04 (0.4) 2.0 Schattauer 1987;859-893.
10 Glick MR, Ryder KW, Jackson SA. Graphical Comparisons of
CSF 2 1.33 (12.0) 0.03 (0.3) 2.3 Interferences in Clinical Chemistry Instrumentation. Clin Chem
1986;32:470-475.

4/5 2022-03, V 13.0 Tiếng Việt


VV-213472
0003183700190c501V13.0

LACT2
Lactate Gen.2

11 Breuer J. Report on the Symposium “Drug effects in Clinical


Chemistry Methods”. Eur J Clin Chem Clin Biochem
1996;34:385-386.
12 Sonntag O, Scholer A. Drug interference in clinical chemistry:
recommendation of drugs and their concentrations to be used in
drug interference studies. Ann Clin Biochem 2001;38:376-385.
13 Bakker AJ, Mücke M. Gammopathy interference in clinical
chemistry assays: mechanisms, detection and prevention.
Clin Chem Lab Med 2007;45(9):1240-1243.
14 Bablok W, Passing H, Bender R, et al. A general regression
procedure for method transformation. Application of linear
regression procedures for method comparison studies in clinical
chemistry, Part III. J Clin Chem Clin Biochem 1988
Nov;26(11):783-790.
Luôn sử dụng một dấu chấm (dấu chấm câu/dấu chấm hết) trong tờ
hướng dẫn sử dụng để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân
của một số thập phân. Không sử dụng dấu phân cách cho hàng nghìn.
Bất kỳ sự cố nghiêm trọng nào xảy ra có liên quan đến thiết bị phải
được báo cáo cho nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền tại địa
phương mà người sử dụng và/hoặc bệnh nhân đặt trụ sở hoặc cư trú.
Ký hiệu
Roche Diagnostics sử dụng các ký hiệu và dấu hiệu sau cùng với các
ký hiệu đã liệt kê trong tiêu chuẩn ISO 15223‑1 (cho Mỹ: xem
dialog.roche.com để biết định nghĩa của các ký hiệu được sử dụng):
Thành phần hộp thuốc thử
Thể tích sau khi hoàn nguyên hoặc trộn
GTIN Mã thương phẩm toàn cầu

Những bổ sung, xóa hoặc thay đổi được thể hiện bằng vạch thay đổi ở phần lề.

© 2020, Roche Diagnostics

Roche Diagnostics GmbH, Sandhofer Strasse 116, D-68305


Mannheim
www.roche.com
 +800 5505 6606

2022-03, V 13.0 Tiếng Việt 5/5


VV-213472

You might also like