You are on page 1of 36

Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ.

Câu 1: Một lực đẩy nằm ngang ít nhất 200N được dùng để di chuyển một vật có trọng lượng
800N đang đứng yên trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát tĩnh là:

## 0,25.
## 0,125.
## 0,50.
## 4,00.

Câu 2: Một vật chuyển động tròn với tốc độ không đổi. Công thực hiện bởi lực hướng tâm là 0
bởi vì:
## lực ly tâm vuông góc với vận tốc.
## độ dời của mỗi chu kỳ là 0.
## lực trung bình đối với mỗi chu kỳ là 0.
## không có ma sát.

Câu 3: Một vật có khối lượng 1 kg được một cậu bé nâng thẳng đứng lên cao 1 mét. Công mà
cậu bé thực hiện là:

## 10 J.
## 0,1J.
## 1J.
## 1,1J.

Câu 4: Chỉ nếu một lực tác dụng lên một vật được bảo toàn:

## công của nó bằng 0 khi vật đó di chuyển đúng một lần theo bất kỳ đường cong kín
nào.
## công của nó luôn bằng với sự thay đổi về động năng của vật
## nó tuân theo định luật II Newton
## nó tuân theo định luật III Newton.

Câu 5: Một lực tác dụng lên vật là bảo toàn nếu:

## công của nó phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của mỗi quá trình, không phụ
thuộc dạng đường đi.
## công của nó bằng sự thay đổi động năng của vật .
## nó tuân theo định luật II Newton.
## nó tuân theo định luật III Newton.

Câu 6 : Một ví dụ về động năng thu được từ:

## một cơn lốc xoáy.


## một gallon xăng.
## một ắc quy của ô tô.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 2

## dây cót đồng hồ.

Câu 7 : Trường hợp không có động năng là:

## một thang máy đang đứng trong tầng thứ năm.


## một ngôi sao băng.
## một cánh quạt quay trên một chiếc may bay đang bay.
## một con lắc đang di chuyển qua vị trí cân bằng.

Câu 8 : Đơn vị nào sau đây KHÔNG THỂ sử dụng là đơn vị của thế năng?

## gam.cm/s2 .
## joule.
## kg.m2/s2.
## watt.giây.

Câu 9 : Phát biểu nào sau đây sai?

## Một vật chỉ chịu tác dụng của lực ma sát thì cơ năng bảo toàn.
## Một vật chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi thì cơ năng bảo toàn.
## Một vật chỉ chịu tác dụng của lực hấp dẫn và lực đàn hồi thì cơ năng bảo toàn.
## Một vật chỉ chịu tác dụng của lực hấp dẫn thì cơ năng bảo toàn.

Câu 10 : Một viên gạch trượt trên mặt sàn nằm ngang. Cách nào sau đây sẽ làm tăng độ lớn
của lực ma sát tác dụng lên nó?

## Đặt một viên gạch thứ hai lên trên.


## Giảm diện tích tiếp xúc.
## Tăng diện tích tiếp xúc.
## Giảm khối lượng viên gạch.

Câu 11 : Một lực nằm ngang hướng tới trước 12N được dùng để kéo một vật 240N với vận tốc
không đổi trên sàn nằm ngang. Hệ số ma sát là:

## 0,05.
## 0,5.
## 2.
## 0,2.

Câu 12 : Một vật 4N, trượt chậm dần trên bề mặt băng với gia tốc 0,61m/s 2. Hệ số ma sát giữa
vật và băng là:

## 0,062.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 3

## 0,41.
## 0,62.
## 1,2.

Câu 13 : Một vật có khối lượng 1 gam được quay vòng tròn có bán kính 0,5 m quanh một trục
cố định với tốc độ không đổi 2 m/s. Công mà vật thực hiện suốt một chu kỳ là:

## 0. F = m * v^2 / r
Công = Lực * Quãng đường
## 1 J.
## 2 J.
## 4 J.

Câu 14 : Một trái bóng bay vào vòng cấm địa và bị bắt tại độ cao đúng như ban đầu được đá
lên. Trên đường đi của nó, công được thực hiện bởi trọng lực và công được thực hiện bởi sức
cản không khí tương ứng là:

## bằng 0; âm .
## dương; âm.
## âm; dương.
## bằng 0; dương.

Câu 15 : Một xe chó kéo (gồm cả vật ở trên đó) có trọng lượng 5000N. Nó được kéo trên tuyết
bởi một đàn chó thực hiện lực theo phương ngang. Hệ số ma sát động giữa xe và tuyết là 0,05.
Công của đàn chó kéo xe đi được 1000m với tốc độ không đổi là bao nhiêu?

## 2,5 × 105 J.
## 5,0 × 105 J.
## 2,5 × 106 J.
## 2,5 × 104 J.

Câu 16 : Một thiết bị cắm trại có trọng lượng 6000 N được kéo băng qua một cái hồ đóng băng
bằng một sợi dây thừng nằm ngang. Hệ số ma sát động là 0,05. Công thực hiện bởi người cắm
trại khi thiết bị được kéo đi 1000 mét với vận tốc không đổi là:

## 3,0 × 105 J.
## 2,9 × 106 J.
## 3,1 × 104 J.
## 1,5 × 105 J.

Câu 17 : Một vật có khối lượng 0,5 kg di chuyển một vòng tròn nằm ngang, bán kính 2,5 mét.
Một ngoại lực tác dụng 3N, tiếp xúc với mặt đường, giúp cho vật tăng tốc. Công thực hiện bởi
ngoại lực trong một chu kỳ:

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 4

## 47 J.
## 59 J.
## 94 J.
## 24 J.

Câu 18 : Hai vật tương tác với nhau bằng lực bảo toàn. Thêm vào đó, một ngoại lực tác dụng
lên mỗi vật. Chúng thực hiện một chu trình, điểm kết thúc là điểm bắt đầu. Đại lượng nào sau
đây có cùng giá trị tại điểm bắt đầu và kết thúc của chu trình này?

## thế năng của hệ hai vật .


## cơ năng của hệ hai vật .
## tổng động năng của hệ hai vật .
## tổng động năng của hệ hai vật.

Câu 19 : Một vật ở trạng thái nghỉ trong một hệ thống có khả năng thực hiện công nếu:

## nó tự do di chuyển theo khuynh hướng làm giảm thế năng của hệ thống.
## thế năng của hệ thống dương.
## thế năng của hệ thống âm .
## nó tự do di chuyển theo khuynh hướng làm giảm động năng.

Câu 20 : Một hòn đá được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc ban đầu 18 m/s. Chọn mốc tính
thế năng tại vị trí bắt đầu ném. Bỏ qua sức cản của không khí, cho g = 10 m/s 2. Tìm độ cao mà
hòn đá đạt được.

## 16,2 m. hmax=v^2/2g
## 17,8 m.
## 18,9 m.
## 19,5 m.

Câu 21 : Một ô tô khối lượng 10 tấn chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang. Hệ số
ma sát giữa mặt đường và xe là 0,1. Tính công của lực ma sát khi ô tô đi được quãng đường
50 m biết g = 10 m/s2:

## - 5. 105 J .
## - 4. 103 J.
## - 3.102 J .
## - 2.104 J.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 5

Câu 22 : Một chiếc xe khối lượng 1500 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt đường nằm
ngang với vận tốc ban đầu 2 m/s dưới tác dụng lực kéo của động cơ ô tô. Công của lực kéo
làm xe đi được quãng đường là 103 J. Tính động năng của xe ở cuối quãng đường trên, bỏ qua
ma sát.

## 4.103 J. Wd=1/2mv^2
## 6.106 J .
## 8.105 J.
## 2.104 J.

Câu 23 : Một đoàn tàu chuyển động trên đường ray nằm ngang với vận tốc không đổi 10 m/s.
Công suất đầu máy 320 kW. Tìm lực kéo của động cơ:

## 32000 N. Công suất (P) = Lực (F) x Vận tốc (v)


## 23000 N.
## 43000 N.
## 34000 N.

Câu 24 : Một vật có khối lượng 2 kg đang di chuyển 2 m/s. Một lực 4N tác dụng theo chiều
chuyển động rồi ngừng, sau đó vật đi thêm được 5 mét. Công mà lực này thực hiện là:

## 20 J. A=F*d
## 12 J.
## 15 J.
## 18 J.

Câu 25 : Một thiết bị cắm trại có trọng lượng 6000 N được kéo băng qua một cái hồ đóng băng
bằng một sợi dây thừng nằm ngang. Hệ số ma sát động là 0,05. Công thực hiện bởi người cắm
trại khi thiết bị được kéo đi 1000 mét với gia tốc 0,20m/s2?

## 4,2 × 105 J. Fk-Fms=ma


Fms=mgu
## −1,2 × 106 J.
## 1,8 × 105 J.
## 3,0 × 105 J.

Câu 26 : Quạt đang đứng yên, mô tơ quay tác dụng lên cánh quạt mô men lực 10 Nm làm cánh
quạt quay quanh trục của nó. Tính công mô tơ thực hiện trong 10 s, biết mô men quán tính của
cánh quạt là 2 kg.m2:

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 6

## 2500 J. Tốc độ góc (ω) = Δθ / Δt


Công suất (P) = Mô men lực (τ) x Tốc độ góc (ω)
Công = Công suất x Thời gian
α = τ/I = 10 Nm / 2 kg.m^2 = 5 rad/s^2
Δθ = ω0 x Δt + (1/2) α x (Δt)^2 = 0 rad/s x 10 s + (1/2) x 5 rad/s^2 x (10 s)^2 = 250 rad
Công = P x Δt = (τ x ω) x Δt = τ x Δθ = 10 Nm x 250 rad = 2500 J (Joules)
## 2000 J.
## 1500 J.
## 1000 J.

Câu 27 : Khối tâm của một cái đĩa đồng chất có bán kính R là:

## tại tâm đĩa .


## trên vành .
## cách tâm đĩa một khoảng R/2.
## cách tâm đĩa một khoảng R/3.

Câu 28 : Một viên đạn đang bay nổ tung thành nhiều mảnh. Tổng động lượng của các mảnh vỡ
ngay sau vụ nổ là:

## giống động lượng của viên đạn trước vụ nổ .


##bị chuyển thành động năng của các mảnh vỡ.
## ít hơn động lượng của viên đạn trước vụ nổ.
## lớn hơn động lượng của viên đạn trước vụ nổ.

Câu 29 : Cánh quạt của một quạt điện có momen quán tính 3 kgm 2 đang quay với vận tốc góc
 = 80t (rad/s). Tìm momen động lượng của cánh quạt tại thời điểm t = 5s:

## 1200 kgm2/s. L=I*ω


ω = 80 * 5 = 400 rad/s
L = I * ω = 3 kgm^2 * 400 rad/s = 1200 kgm^2/s
## 1600 kgm2/s.
## 1700 kgm2/s.
## 1500 kgm2/s.

Câu 30 : Tính momen quán tính của một đĩa tròn đồng chất khối lượng 1kg, bán kính 10 cm
đối với trục quay vuông góc với đĩa và đi qua khối tâm của đĩa:

## 0,005 kgm2. I = (1/2) * 1 kg * (0.1 m)^2 = 0.005 kgm^2


## 0,002 kgm2.
## 0,004 kgm2.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 7

## 0,001 kgm2.

Câu 31 : Vật A, khối lượng 4 kg, đang di chuyển với tốc độ 2 m/s, trong khi vật B, khối lượng 8
kg, đang di chuyển hướng ngược lại với tốc độ 3 m/s. Khối tâm của hệ hai vật di chuyển với
vận tốc là:

## 1,3m/s cùng hướng với B. A(+) B(-)


L1=m1*v1 , L2=m2*v2 => khoitam=L1+L2/m1+m2
## 2,7m/s cùng hướng với A.
## 1,0m/s cùng hướng với B.
## 1,3m/s cùng hướng với A.

Câu 32 : Tại cùng một thời điểm, một quả bóng 0,5kg được thả rơi từ độ cao 25m so với mặt
đất, một quả bóng thứ hai, khối lượng 0,25 kg, được ném thẳng lên trên từ mặt đất với tốc độ
15 m/s. Chúng di chuyển theo các đường thẳng song song nhau mà không va chạm. Tại thời
điểm cuối giây thứ hai, khối tâm của hệ hai quả bóng cách mặt đất là:

## 7,1m.
## 2,9m.
## 4,0m.
## 5,0m.

Câu 33 : Tại cùng một thời điểm, một quả bóng 0,5kg được thả rơi từ độ cao 25m so với mặt
đất, một quả bóng thứ hai, khối lượng 0,25 kg, được ném thẳng lên trên từ mặt đất với tốc độ
15 m/s. Chúng di chuyển theo các đường thẳng song song nhau mà không va chạm. Tại thời
điểm cuối giây thứ hai, độ lớn gia tốc của khối tâm của hệ hai quả bóng là:

## g.
## 0,25g.
## 0,50g.
## 0,75g.

Câu 34 : Khối tâm của một hệ gồm nhiều vật có vận tốc không đổi nếu:

## tổng ngoại lực tác dụng lên các vật của hệ bằng 0 .
## vận tốc của khối tâm ban đầu là 0.
## các vật phân bố một cách đối xứng quanh khối tâm.
## tổng lực tương tác giữa các vật với nhau bằng 0.

Câu 35 : Một khẩu súng khối lượng M ban đầu ở trạng thái nghỉ nhưng có thể tự do di chuyển
khi cần. Nó bắn một viên đạn khối lượng m với vận tốc v (so với mặt đất). Sau khi bắn, vận tốc
của súng (so với mặt đất) là:

## −mv/M.
## –v.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 8

## −mv.
## −Mv/m.

Câu 36 : Một thanh đồng chất có độ dài 1m, khối lượng 0,5 kg quay trong mặt phẳng thẳng
đứng quanh một trục nằm ngang đi qua khối tâm của thanh. Tìm mômen quán tính của thanh:

## 0,042 kg.m2. I = (1/12) * 0.5 kg * (1 m)^2 = (1/12) * 0.5 kg * 1 m^2 = 0.0417 kgm^2
## 0,42 kg.m2.
## 4,02 kg.m2.
## 0,024 kg.m2.
Câu 37 :Một bánh xe tương đương với một đĩa tròn đặc khối lượng 5kg lăn không trượt trên
một đường nằm ngang với vận tốc 15 m/s. Động năng của bánh xe:

## 844 J. Wd=1/2mv^2
## 570 J.
## 680 J.
## 752 J.

Câu 38 : Một động cơ truyền công suất 15 kW cho một cánh quạt làm cánh quạt quay với vận
tốc 20 rad/s. Tìm momen lực do động cơ tác dụng lên cánh quạt:

## 750 Nm. P=M.w


## 730 Nm.
## 770 Nm.
## 790 Nm.

Câu 39 : Một trụ đặc khối lượng 10 kg. Tác dụng lên trụ một lực tiếp tuyến 10 N làm trụ quay
quanh trục của nó. Tính gia tốc chuyển động của trụ:

## 2 m/s2. F=m.a
## 4 m/s2.
## 1 m/s2.
## 5 m/s2.

Câu 40 :Tính công cần thiết để một đĩa tròn đồng chất có momen quán tính 5 kgm 2 đang quay
với vận tốc góc 10 rad/s tăng tốc đến 30 rad/s:

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 9

## 2000 J. Công (W) = ΔKE = KE2 - KE1

Trong đó: ΔKE là thay đổi về động năng góc KE2 là động năng góc sau khi tăng tốc (vận tốc góc 30 rad/s) KE1 là động
năng góc trước khi tăng tốc (vận tốc góc 10 rad/s)

Để tính động năng góc, chúng ta sử dụng công thức:

KE = (1/2) * I * ω^2

## 4000 J.
## 3500 J.
## 2500 J.

Câu 41 : Một đĩa tròn có momen quán tính 2 kgm2 lúc đầu đứng yên. Tác dụng lên đĩa một
momen lực 20 Nm làm đĩa quay quanh trục của nó. Tìm gia tốc góc của đĩa:

## 10 rad/s2. a=M/I
## 25 rad/s2.
## 20 rad/s2.
## 15 rad/s2.

Câu 42 : Một người quay một đĩa tròn bán kính 0,5 m. Tại một thời điểm, vận tốc góc 5 rad/s.
Tính gia tốc pháp tuyến của đĩa tại thời điểm đó:

## 12,5 m/s2. an=v^2/R=w^2.R

## 11,5 m/s2.
## 13,5 m/s2.
## 14,5 m/s2.

Câu 43 : Khối tâm của bầu khí quyển Trái Đất là:

## gần tâm Trái Đất.


## ít hơn nửa đường giữa bề mặt Trái Đất và biên ngoài cùng của bầu khí quyển.
## gần bề mặt Trái Đất.
## gần biên ngoài cùng của bầu khí quyển.

Câu 44 : Tại cùng một thời điểm, một quả bóng 0,5kg được thả rơi từ độ cao 25m so với mặt
đất, một quả bóng thứ hai, khối lượng 0,25 kg, được ném thẳng lên trên từ mặt đất với tốc độ
15 m/s. Chúng di chuyển theo các đường thẳng song song nhau mà không va chạm. Tại thời
điểm cuối giây thứ hai, vận tốc của khối tâm của hệ hai quả bóng là:

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 10

## 15m/s, hướng xuống. m1 * v1 + m2 * v2 = 0

Để tìm v, ta thay các giá trị vào phương trình:

(0.5 kg) * v1 + (0.25 kg) * (15 m/s) = 0

v1 = -0.25 * (15 m/s) / (0.5 kg)

v1 = -7.5 m/s

Cuối giây thứ 2 là = v1*2=15m/s

## 15m/s, hướng lên .


## 11m/s, hướng xuống.
## 11m/s, hướng lên .

Câu 45 : Một người thợ săn có trọng lượng 640N dùng một sợi dây thừng kéo một con gấu bắc
cực có trọng lượng 3200N về phía mình. Người và vật cách nhau 20m, mặt băng không ma sát.
Khi người kéo con gấu về phía anh ấy, con gấu sẽ di chuyển một đoạn:

## 3,3m.
## 10m.
## 12m.
## 1,0m.

Câu 46 : Một yo-yo gồm một sợi dây không giãn, không khối lượng cuốn vào một ròng rọc.
Cầm một đầu tự do của dây rồi thả tay. Tìm vận tốc của ròng rọc sau khi rơi được một đoạn h =
1 m, cho g = 9,8 m/s2, mômen quán tính của ròng rọc chính là mômen quán tính của trụ đặc:

## 3,6 m/s.
## 2,5 m/s.
## 4,8 m/s.
## 5,2 m/s.

Câu 47 : Phát biểu nào sau đây là SAI?

##Hai vật trái dấu mà chạm nhau thì sẽ trở thành hai vật trung hòa về điện.
##Trong tự nhiên tồn tại hai loại điện tích: dương và âm.
##Điện tích nguyên tố là điện tích có giá trị nhỏ nhất.
##Điện tích điểm là một vật mang điện có kích thước rất nhỏ.

Câu 48 : Phát biểu nào sau đây là SAI?


##Lực tương tác giữa các điện tích điểm tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng F = k * (|
q1| * |q2|) / r^2
##Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 11

## Điện tích của một hệ cô lập luôn không đổi.


## Điện tích của electron là điện tích nguyên tố.

Câu 49 : Quả cầu kim loại A tích điện dương +8C, quả cầu B tích điện âm –2C. Cho chúng
chạm nhau rồi tách xa nhau thì điện tích lúc sau của hai quả cầu đó có thể có giá trị nào sau
đây ?.

## +2C, + 4C . Tổng điện tích sẽ được bảo toàn (+6C)


##+5C, +5C .
## –3C, +9C .
## +8C, –2C.

Câu 50 : Hai vật tích điện +16C và –5C trao đổi điện tích với nhau. Điện tích lúc sau của hai
vật đó không thể có giá trị nào sau đây?.

##+4C, + 4C. Tổng điện tích là +11


##+5C, +6C.
## –3C, +14C.
## +9C, –20C.

Câu 51 : Trong chân không 2 điện tích điểm cách nhau 10cm thì hút nhau một lực 10 – 6 N. Nếu
đem chúng đến vị trí mới cách nhau 2cm thì lực tương tác giữa chúng sẽ là:

## 2,5.10 – 5 N. F = k * (|q1| * |q2|) / r^2


## 5.10 – 6 N.
## 8.10 – 6 N.
## 4.10 – 8N.

Câu 52 : Đặt 3 điện tích qA = - 5.10 – 8C, qB = 16.10 – 8C và qC = 9. 10 – 8C tại 3 đỉnh A, B, C của
tam giác ABC (AB = 8 cm, AC = 6 cm, BC = 10 cm). Hỏi lực tĩnh điện tác dụng lên q A có
hướng tạo với cạnh AB một góc bao nhiêu?

## 450 .
## 150 .
## 300 .
## 600.

Câu 53 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ điện trường tại điểm M do điện
tích điểm Q gây ra?

## Hướng ra xa Q nếu Q > 0. E = k * |Q| / r^2

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 12

## Tỉ lệ nghịch với khoảng các từ Q đến M.


## Phụ thuộc vào giá trị của điện tích thử q đặt vào M.
## A, B, C đều đúng.

Câu 54 : Điện tích Q = - 5.10 – 8 C đặt trong không khí. Độ lớn của vectơ cường độ điện trường
do điện tích Q gây ra tại điểm M cách nó 30cm có giá trị nào sau đây?

## 5 kV/m . E = k * |Q| / r^2

## 15 kV/m.
## 15 V/m.
## 5 V/m.

Câu 55 : Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A
các điện tích trái dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E 1 = 100 kV/m và E2 = 80
kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A hai điện tích trên thì cường độ điện trường tại B sẽ là:

## 20 kV/m. trái dấu |q1-q2|


## 90 kV/m.
## 180 kV/m .
## 0 V/m.

Câu 56 : Hai điểm A và B cách nhau một khoảng r trong không khí. Người ta lần lượt đặt tại A
các điện tích cùng dấu q1 và q2 thì thấy cường độ điện trường tại B là E 1 = 100 kV/m và E2 = 80
kV/m. Nếu đặt đồng thời tại A hai điện tích trên thì cường độ điện trường tại B sẽ là:

## 180 kV/m . Cùng dấu q1+q2


## 20 kV/m.
## 90 kV/m.
## 10 kV/m.

Câu 57 : Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, tích điện trái dấu, đặt tại A và B. Mỗi quả
cầu gây ra tại trung điểm M cuả AB một điện trường có cường độ là E 1 = 150V/m và E2 =
200V/m. Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì cường độ điện trường tại M
là:

## 0V/m.
## 350 V/m.
## 175V/m.
## 50V/m.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 13

Câu 58 : Hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, tích điện cùng dấu, đặt tại A và B. Mỗi quả cầu gây
ra tại trung điểm M cuả AB một điện trường có cường độ là E 1 = 300V/m và E2 = 200V/m. Nếu
cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi đưa về vị trí cũ thì cường độ điện trường tại M là:

## 0 V/m .
## 500 V/m.
## 250V/m.
## 100V/m.
Câu 59 : Trên 2 đỉnh của tam giác ABC (AB = 4 cm, AC = 3 cm, BC = 5 cm) người ta đặt 2
điện tích qB = 5.10 – 8 C và qC = -10.10 – 8 C. Hỏi vectơ cường độ điện trường tại A sẽ hợp với
cạnh AC một góc bằng bao nhiêu?

## 17,50.
## 82,50.
## 41,60.
## 15,70.

Câu 60 : Hai điện tích điểm Q1 = 8C, Q2 = - 6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong
không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M,
biết MA = 20cm, MB = 10cm.

## 3,6.10 6 V/m.
## 7,2.10 6 V/m.
## 5,85.10 6 V/m.
## 8,55.106 V/m.

Câu 61 : Hai điện tích điểm Q1 = 8C, Q2 = - 6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong
không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M,
biết MA = 10cm, MB = 20cm.

## 5,85.10 6 V/m .
## 3,6.10 6 V/m.
## 7,2.10 6 V/m.
## 8,55.106 V/m.

Câu 62 : Hai điện tích điểm Q1 = 8C, Q2 = - 6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong
không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M,
biết MA = 5cm, MB = 5cm.

## 50,4.10 6 V/m.
## 7,2.10 6 V/m.
## 5,85.10 6 V/m.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 14

## 0 V/m.

Câu 63 : Hai điện tích điểm Q1 = 8C, Q2 = - 6C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong
không khí. Tính độ lớn của vectơ cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm M,
biết MA = 8cm, MB = 6cm.

## 18,75.10 6 V/m.
## 7,2.10 6 V/m.
## 5,85.10 6 V/m.
## 6,48.106 V/m.

Câu 64 : Điện tích điểm Q gây ra điện trường tại A và B có cường độ E A = 100 V/m và EB
= 1600V/m. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB, biết Q – B – A thẳng hàng.

## 256V/m .
## 850V/m.
## 750 V/m.
## 425 V/m.

Câu 65 : Hai điện tích Q1 = 8C và Q2 = -5C đặt trong không khí và nằm trong mặt kín (S).
Thông lượng điện trường do hai điện tích trên gởi qua mặt (S) có giá trị nào sau đây?.

## 3,4.10 5 (Vm).
## 3.10 – 6 (Vm).
## 0 (Vm).
## 9.10 5 (Vm). Φ = (Q1 + Q2) / ε₀
ε₀ là hằng số điện trường trong không khí, có giá trị khoảng 8.85 x 10^(-12) C²/N·m².

Câu 66 : Một sợi dây thẳng dài vô hạn, đặt trong không khí, tích điện đều với mật độ điện tích
dài  = - 6.10– 9 C/m. Cường độ điện trường do sợi dây này gây ra tại điểm M cách dây
một đoạn h = 20cm là:

## 540 V/m.
## 270 V/m. E=2lamda.k/r
## 1350 V/m .
## 135 V/m.

Câu 67 : Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện mặt  = 17,7.10 – 10 C/m2.
Cường độ điện trường do mặt phẳng này gây ra tại điểm M trong không khí, cách (P) một
khoảng a = 10cm có giá trị nào sau đây?

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 15

## 100 V/m.
## 10 V/m.
## 1000 V/m .
## 200 V/m.

Câu 68 : Một tấm kim loại phẳng rất rộng, tích điện đều. Người ta xác định được điện tích
chứa trên một hình chữ nhật kích thước 2m x 5m là 4C. Tính cường độ điện trường tại điểm
M cách tấm kim loại đó 20cm.

## 22,6 kV/m.
## 11,3 kV/m.
## 5,6 kV/m.
## 45,2 kV/m.

Câu 69 : Tại A và B cách nhau 20cm ta đặt 2 điện tích điểm q A= - 5.10 – 9 C, qB = 5.10 – 9C. Tính
điện thông do hệ điện tích này gởi qua mặt cầu tâm A, bán kính R = 30 cm.

## 0 (Vm) .
## 18.1010 (Vm) .
## -8,85 (Vm).
## 8,85 (Vm) .

Câu 70 : Tại A và B cách nhau 20cm ta đặt 2 điện tích điểm q A= - 5.10 – 9 C, qB = 5.10 – 9C. Tính
điện thông do hệ điện tích này gởi qua mặt cầu tâm B, bán kính R = 10 cm.
−3
9 5 ×10 2
9 ×10 × 2
× 4 π × 0.1
0.1
## 565 (Vm).
## 5.10 – 9 (Vm).
## 4,4.10 – 20(Vm).
## 0 (Vm).

Câu 71 : Thông lượng điện trường qua một mặt kín có giá trị Ф E = 6.103 (Vm). Biết hằng số
điện εo = 8.86.10 – 12 (F/m). Tính tổng điện tích chứa trong mặt kín đó.

## q = 53,2.10 – 9 C.
## q = 26,6.10 – 6 C.
## q = 26,6.10 – 9 C.
## q = 53,2.10 – 6 C.

Câu 72: Tại A và B cách nhau 50cm ta đặt 2 điện tích điểm q A= -8,85.10 – 7 C , qB = -qA. Tính
thông lượng điện cảm do 2 điện tích trên gởi qua mặt cầu tâm A, bán kính R = 30 cm.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 16

## -8,85 .10 – 7 C.
## 0C .
## 8,85.10 – 7 C.
## 17,7.10 – 7 C.

Câu 73 : Tại A và B cách nhau 50 cm ta đặt 2 điện tích qA= -8,85.10 – 7 C, qB = - qA .Tính thông
lượng điện cảm do 2 điện tích đó gởi qua mặt cầu tâm O là trung điểm của AB và bán
kính R = 30 cm.

## 0 C .
## -8,85.10 – 7 C.
## 8,85.10 – 7 C.
## 105 C.

Câu 74 : Điện tích Q = - 5C đặt cố định trong không khí. Điện tích q = +8C di chuyển trên
đường thẳng xuyên qua Q, từ M cách Q một khoảng 50cm, ra xa Q thêm 30cm. Tính công của
lực điện trường trong dịch chuyển đó.
## – 0,27 J.
## 1,08 J .
## – 0,48 J.
## 0,27 J.
Câu 75: Điện tích Q = - 5C đặt cố định trong không khí. Điện tích q = +8C di chuyển trên
đường tròn tâm Q, từ M cách Q một khoảng 50cm, đến điểm N, cách M 20cm. Tính công của
lực điện trường trong dịch chuyển đó.

## 0 J .
## 1,08 J .
## – 0,48 J.
## – 0,27 J.
Câu 76 Cho hai điểm M và N trong điện trường, có điện thế là V M = –140V và VN
= 260V. Công của lực điện trường chuyển dịch điện tích q = -12.10 – 6 C từ N đến M
là:

## – 4,8 m J.
## – 1,44 mJ.
## 1,44 mJ.
## 4,8 m J.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 17

Câu 77 Mặt phẳng (P) rộng vô hạn, tích điện đều với mật độ điện tích mặt + =
6.10 C/m2, đặt trong không khí. Chọn gốc điện thế tại mặt phẳng (P). Tính điện
–9

thế tại điểm M cách (P) một khoảng x = 20cm.


## V = 68V .

## V = -136V.
## V = 136V .
## V = - 68V.

Câu 78 Khối cầu tâm O, bán kính R = 20cm, tích điện đều với mật độ điện khối
+ = 6.10 – 9 C/m3. Tính điện thế tại điểm M cách tâm O một khoảng x = 50cm.
Chọn gốc điện thế tại bề mặt khối cầu; hệ số điện môi ở bên trong và bên ngoài khối
cầu đều bằng 1.

## V = -5,4V .
## V = 5,4V .
## V = - 3,6V.
## V = 3,6V.

Câu 79 Khối cầu tâm O, bán kính R = 20cm, tích điện đều với mật độ điện khối
+ = 6.10 – 9 C/m3. Tính điện thế tại điểm M cách tâm O một khoảng x = 10cm.
Chọn gốc điện thế tại bề mặt khối cầu; hệ số điện môi ở bên trong và bên ngoài khối
cầu đều bằng 1.

## V = 3,4V .

## V = -3,4V .
## V = - 18V .
## V = 18V.

Câu 80 Điện tích điểm Q gây ra xung quanh nó điện thế biến đổi theo qui luật V
= kQ/r. Xét 2 điểm M và N, người ta đo được điện thế V M = 500V; VN = 300V. Tính
điện thế tại trung điểm I của MN. Biết Q – M – N thẳng hàng.

## 375V.
## 400 V.
## 350V.
## 450 V.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 18

Câu 81 Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, tích điện Q 1 và Q2 đặt tại A và
B, lần lượt gây ra tại trung điểm M của AB các điện thế V 1 = 100V; V2 = 300V (gốc
điện thế ở vô cùng). Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đưa về vị trí cũ thì điện
thế tổng hợp tại M bây giờ là:

## 400V.
## 200 V.
## 250 V.
## 100V.

Câu 82 Hai quả cầu kim loại nhỏ giống hệt nhau, tích điện Q 1 và Q2 đặt tại A và
B, lần lượt gây ra tại trung điểm M của AB các điện thế V 1 = 100V; V2 = – 300V
(gốc điện thế ở vô cùng). Nếu cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, rồi đưa về vị trí cũ thì
điện thế tổng hợp tại M bây giờ là:

## – 200 V.
## 200 V.
## 400V.
## – 100V.

Câu 83 Một quả cầu kim loại bán kính 50 cm, đặt trong chân không, tích điện Q = 5.10 –
6
C. Tìm điện thế tại tâm quả cầu, chọn gốc điện thế ở vô cùng.

## V = 9.104 (V). V=kQ/r


## V = 1,8.105 (V).
## V = 300 (V) .
## V = 0 (V).

Câu 84 Một quả cầu kim loại bán kính 50 cm, đặt trong chân không, tích điện Q = 5.10 – 6
C. Tính điện thế tại tâm của quả cầu, chọn gốc điện thế ở mặt cầu.

## 0 V .
## 300 V.
## 9.104 V .
## 18.104 V.

Câu 85 Một tụ C = 5F, ghép với tụ C0 thì được bộ tụ có điện dung 3F. Tính C0 và xác
định cách ghép.

## 7,5F, nối tiếp.


## 2F, nối tiếp.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 19

## 2F, song song.


## 7,5F, song song.

Câu 86 Hai tụ C1 = 10F, C2 = 20F lần lượt chịu được hiệu điện thế tối đa là U 1 = 150V,
U2 = 200V. Nếu ghép nối tiếp hai tụ này thì bộ tụ có thể chiụ được hiệu điện thế tối đa là:

## 350V.
## 225V.
## 175V.
## 200 V.

Câu 87 Một động cơ cần một tụ 5F – 220V để khởi động. Trên thực tế, người thợ chỉ có
một số tụ loại 10F – 22V. Hỏi phải cần bao nhiêu tụ? Ghép chúng như thế nào?.

## 50 tụ, ghép thành 5 dãy song song, mỗi dãy 10 tụ.

Nối tiếp
Ub = U1 + U2 + U3

Qb = Q1 = Q2 = Q3

Song song
Cb = C1 + C2 + … + Cn

Ub = U1 = U2 = U3 = …

Qb = Q1 + Q2 + Q3 + …

## 10 tụ, ghép nối tiếp.


## 10 tụ, ghép song song.
## 50 tụ, ghép 10 dãy song song, mỗi dãy 5 tụ.

Câu 88 Quả cầu kim loại rỗng, bán kính 10cm, tích điện Q = 6C, đặt trong không khí.
Tính cường độ điện trường tại tâm O của quả cầu.
## E = 0 V/m .
## E = 5,4.106 V/m.
## E = 5,4.108 V/m .
## E = 5,4.109 V/m V/m.
Câu 89 Quả cầu kim loại rỗng, bán kính 10cm, tích điện Q = 6nC, đặt trong không khí.
Tính điện thế tại tâm O của quả cầu, chọn gốc điện thế ở vô cùng.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 20

## V = 540 V. V=k*Q/r
## V = 54 V.
## V = 5400 V.
## V = 0 V.

Câu 90 Quả cầu kim loại bán kính R = 90cm, đặt cô lập trong không khí thì có điện dung
bao nhiêu?.

## 100pF.
## 10pF.
## 1pF.
## 300pF.

Câu 91 Tính điện dung của tụ điện cầu có bán kính 2 bản là R 1 = 15cm, R2 = 18cm, giữa
hai bản có chất điện môi có hệ số  = 5.

## 500pF.
## 500nF.
## 500F.
## 50F.

Câu 92 Hai bản kim loại phẳng hình tròn, bán kính bằng nhau và bằng 20cm, đặt đồng
trục, cách nhau 1mm, tạo thành một tụ điện phẳng. Tính điện dung của tụ điện này, biết
khoảng giữa hai bản được lấp đầu một chất điện môi có hệ số điện môi  = 20.

## 22,2nF.
## 22,2 pF.
## 89nF.
## 89pF.

Câu 93 Tụ điện có điện dung C = 5µF, được tích điện ở hiệu điện thế U = 6V. Tính năng
lượng điện trường của tụ điện.

## 9.10 – 5 J.
## 1,8.10 – 4 J .
## 1,5.10 – 5 J.
## 3.10 – 5 J.

Câu 94 Hai quả cầu kim loại bán kính R1 = 8cm và R2 = 5cm ở xa nhau, được nối với
nhau bằng một dây dẫn có điện dung không đáng kể. Tích điện tích Q = 13.10 – 8 C cho hệ
hai quả cầu. Tính điện tích mà quả cầu có bán kính R2 nhận được.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 21

## 5.10 – 8 C.
## 8.10 – 8 C. Q=Q1+Q2
R1\R2=Q1\Q2
## 3,6.10 – 8 C.
## 6,5.10 – 8 C.

Câu 95 Quả cầu kim loại bán kính R = 20cm, tích điện Q = 6.10 –8
C, đặt trong không
khí. Tính năng lượng điện trường của quả cầu này.

## 81.10 – 6 J. U = (1/2) * k * Q^2 / R


## 162.10 – 6 J .
## 54.10 – 6 J.
## 27.10 – 6 J.

Câu 96 Phát biểu nào sau đây là SAI? Từ trường có ở xung quanh:

## các điện tích đứng yên.


## các dòng điện.
## các nam châm.
## các vật nhiễm từ.

Câu 97 Cường độ từ trường trong lòng ống dây thẳng, dài (soneloid có đặc điểm nào
sau đây?).

## Là từ trường đều.
## Có phương vuông góc với trục ống dây.
## Thay đổi theo khoảng cách từ điểm khảo sát tới trục ống dây.
## Tỉ lệ nghịch với mật độ vòng dây.

Câu 98 Một khung dây tròn bán kính 10cm, đặt trong không khí, trên đó quấn 100 vòng
dây mảnh. Cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây là 1A. Cảm ứng từ tại tâm khung dây là:
## 6,28.10 – 4 T.
## 500 T.
## 5 T . B = (μ₀ * n * I) / (2 * R)

μ₀ là hằng số từ điển, có giá trị xấp xỉ 4π x 10^(-7) T·m/A

## 2.10 – 4 T.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 22

Câu 99 Một khung dây tròn bán kính 10cm, đặt trong không khí, trên đó quấn 100 vòng
dây mảnh. Cường độ dòng điện qua mỗi vòng dây là 1A. Cường độ từ trường tại tâm
khung dây là:

## 500 A/m.
## 6,28.10 – 4 A/m.
## 5 A/m.
## 2.10 – 4 A/m. H = (n * I) / (2 * R)

Câu 100 Tính cảm ứng từ do nửa vòng dây tròn bán kính 5cm, đặt trong không khí, có
dòng điện I = 10A chạy qua, gây ra tại tâm vòng dây.

## 6,28.10 – 5 T.
## 10 – 5 T.
## 2.10 – 5 T.
## 1,3.10 – 4 T.

Câu 101 Một sợi dây dẫn mảnh, được gấp thành hình vuông, cạnh a = 4cm, đặt trong chân
không. Cho dòng điện I = 10A chạy qua sợi dây. Tính cảm ứng từ tại tâm hình vuông.

## 2,8.10 – 4 T.
## 0 T .
## 2.10 – 4 T.
## 1,4.10 – 4 T .
4.4pi.10^-7.I(cos 45 - cos 135)/4pi.a/2
Câu 102 Một ống dây solenoid dài 50cm, đặt trong không khí, được quấn bởi 5000 vòng
dây mảnh. Đường kính của ống dây khá nhỏ để từ trường trong ống dây được coi là đều.
Cho dòng điện 5A chạy qua ống dây. Tính cảm ứng từ trong lòng ống dây.

## 0,0628 T. B = (μ₀ * n * I) / l

Trong đó:

 B là cảm ứng từ trong lòng ống dây.


 μ₀ là hằng số từ điển, có giá trị xấp xỉ 4π x 10^(-7) T·m/A.
 n là số vòng dây quấn trên ống dây.
 I là cường độ dòng điện chạy qua ống dây.
 l là chiều dài của ống dây solenoid.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 23

## 0,628 T.
## 0,0314T.
## 0,314 T.

Câu 103 Một ống dây toroid (đường kính tiết diện nhỏ để độ lớn của cảm ứng từ
trong lòng ống dây không thay đổi), có dòng điện I = 10A chạy qua. Tính cảm ứng từ trong
lòng ống dây, biết mật độ vòng dây là n = 2000vòng/mét và hệ số từ môi trong lòng ống
dây là  = 2.
## 0,05T. B = (μ₀ * u*n * I) / l

đường thẳng

vòng tròn

## 0,25T. ống dây hình trụ


## 0,1T.
## 0,314T.

Câu 104 Một đoạn dây thẳng AB = 20cm đặt trong không khí, có dòng điện I = 20A chạy
qua. Tính cảm ứng từ tại điểm M trên trung trực của AB, nhìn AB dưới góc 60o.

## 1,15.10 – 5 T.
## 2.10 – 5 T.
## 2,3. 10 – 5 T. B = (μ₀ * I) / (4π * r)
## 4.10 T.
–5

.r=AB.cos(60)
Câu 105 Vòng dây dẫn tròn, bán kính R = 5cm, đặt trong không khí, có dòng điện 10A
chạy qua. Tính cường độ từ trường tại tâm vòng dây.

## 100 A/m. ## 31,8 A/m. ## 15,9 A/m. ## 50 A/m.


H=n*i/2r

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 24

Câu 106 Hai dây dây thẳng dài vô hạn đặt cách nhau một khoảng d = 10cm trong không
khí, có dòng điện I1 = I2 = 10 A cùng chiều chạy qua. Tính cảm ứng từ tại điểm M cách hai
dây 8cm và 6cm.

## 4,2.10 – 5 T . B = (μ₀ * n * I) / (2π * r)

B1=2.10^-7.I1/d1
B2=2.10^-7.I2/d2
B^2=B1^2+B2^2
## 33,1.10 – 5 T.
## 13,2.10 – 5 T .
## 2,5.10 – 5 T.

Câu 107 Khi nói về đường cảm ứng từ, phát biểu nào sau đây là SAI?.

## Nơi nào các đường cảm ứng từ đồng dạng vời nhau thì tại đó có từ trường đều.
## Đường cảm ứng từ là đường mà tiếp tuyến với nó tại mỗi điểm trùng với phương của
vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
## Tập hợp các đường cảm ứng từ cho ta cảm nhận trực quan về phân bố từ trường
trong không gian.
## Độ lớn của vectơ cảm ứng từ tỉ lệ thuận với mật độ đường cảm ứng từ tại nơi khảo
sát.

Câu 108 Các đường cảm ứng từ gây bởi dòng điện thẳng dài vô hạn, KHÔNG có đặc
điểm nào sau đây?

## Là những đường tròn đồng tâm.


## Có chiều xác định theo qui tắc “nắm tay phải”.
## Nằm trong các mặt phẳng vuông góc với dòng điện.
## Chúng đồng dạng với nhau.

Câu 109 Đường cảm ứng từ gây bởi nam châm thẳng có đặc điểm nào sau đây?.

## Là đường khép kín.


## Có chiều đi ra ở cực S và đi vào cực N của nam châm.
## Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của thanh nam châm.
## Là đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa trục của thanh nam châm.

Câu 110 Từ thông gởi qua mặt (S) nào đó sẽ cho biết:

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 25

## số đường cảm ứng từ gởi qua mặt (S) nhiều hay ít.
## từ trường tại (S) mạnh hay yếu.
## trong mặt (S) đó có nam châm hay không.
## phân bố từ trường tại mặt (S).

Câu 111 Từ định lý O – G (định lý Gauss) đối với từ trường, ta suy ra được hệ quả nào
sau đây?.

## A, B, C đều đúng.
## Trong tự nhiên, không tồn tại các “từ tích”.
## Các đường cảm ứng từ phải là các đường khép kín.
## Từ trường là một trường xoáy.

Câu 112 Xét một mặt kín (S) bất kì, nằm trong không gian có từ trường. Phát biểu nào sau
đây là đúng?.

## Nếu có một đường cảm ứng từ chui vào (S) thì nó sẽ chui ra khỏi (S).
## Nếu trong mặt kín có nam châm thì đường cảm ứng từ chui ra khỏi (S) sẽ đi ra xa mà
không chui vào (S).
## Từ thông gởi qua (S) sẽ khác không nếu trong mặt kín có nam châm.
## Từ thông gởi qua mặt kín bất kì bằng tổng các dòng điện xuyên qua mặt kín đó.

Câu 113 Chọn phát biểu đúng:

## Không gian xung quanh điện tích chuyển động có cả điện trường và từ trường cùng
tồn tại.
## Lưu thông của vectơ cường độ từ trường dọc theo một đường cong kín bất kỳ thì
luôn bằng không.
## Lực do thanh nam châm hút cục sắt có bản chất khác với lực do 2 dòng điện hút
nhau.
## Kim la bàn luôn chỉ theo phương Bắc - Nam vì ở cực Bắc có mỏ sắt – từ rất lớn.

Câu 114 Đơn vị đo từ thông là:

## vebe (Wb) .
## ampe mét (Am).
## ampe trên mét (A/m).
## tesla (T).

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 26

Câu 115 Một dây dẫn thẳng, đặt trong từ trường đều B = 0,1T và song song với các
đường cảm ứng từ. Cho dòng điện I = 10A chay qua dây dẫn. Tính độ lớn của lực từ tác
dụng lên mỗi mét chiều dài dây dẫn.

## 0 N . sin0 = 0
F=B.I.l.sin=0 sin(B,l)
## 1 N.
## 0,5 N.
## 0,1 N.

Câu 116 dây dẫn thẳng, dài 5cm, đặt trong từ trường đều B = 10 – 2 T, hợp với đường sức
từ một góc 300, có dòng I = 4A chạy qua. Tính độ lớn của lực từ tác dụng lên đoạn dây.
## 10 – 3 N.
## 7,07.10 – 4 N.
## 0,1 N.
## 1,4.10 – 3 N.

Câu 117 Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 20 x 40cm, đặt trong từ trường đều có
cảm ứng từ B = 0,05T, sao cho trục quay của khung dây và mặt phẳng khung dây vuông
góc với đường sức từ trường. Khung dây có 100 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện I =
2A chạy qua. Tính độ lớn của mômen lực từ tác dụng lên khung dây.

## 0 Nm.
## 8.10 – 3 Nm.
## 0,8 Nm.
## 80 Nm. Góc alpha (pháp tuyến, từ trường)

Câu 118 Một khung dây hình chữ nhật, kích thước 20 x 40cm, đặt trong từ trường đều có
cảm ứng từ B = 0,05T, sao cho trục quay của khung dây vuông góc với đường sức từ
trường và mặt phẳng khung dây song song với đường sức từ trường. Khung dây có 100
vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện I = 2A chạy qua. Tính độ lớn của mômen lực từ tác
dụng lên khung dây.

## 0,8 Nm.
## 8.10 – 3 Nm.
## 80 Nm.
## 0 Nm.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 27

Câu 119 Khung dây hình vuông, cạnh a = 10cm, có 100 vòng dây, đặt trong từ trường đều
B = 0,05T sao cho trục quay của khung dây vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho
dòng điện I = 4A chạy qua mội vòng dây. Tính mômen của lực từ tác dụng lên khung dây
khi mặt phẳng khung dây tạo với các đường cảm ứng từ một góc 600.

## 0,1 Nm.
## 10 – 3 Nm.
## 0,17 Nm.
## 1,7.10 – 3 Nm.

Câu 120 Hai dây dẫn thẳng song song, cách nhau 20cm trong không khí, có dòng điện I1 =
2A và I2 = 5A cùng chiều chạy qua. Tính độ lớn của lực tương tác lên mỗi mét chiều dài
của chúng.

## 10 – 5 N.
## 10 – 3 N.
## 3,18.10 – 6 N.
## 0,318.10 – 4 N.

Câu 121 Trong từ trường đều có cường độ H = 1000A/m, xét một diện tích phẳng S =
50cm , sao cho các đường sức từ tạo với mặt phẳng của diện tích S một góc 30 0. Tính từ
2

thông gởi qua diện tích đó.

## 3,14.10 – 6 Wb. B=e.eo.H(eo =8,85.10^-12)


## 2,5 Wb.
## 4,3 Wb.
## 5,4.10 – 6 Wb.

Câu 122 Thanh kim loại dài 2m, quay trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,05T. Trục
quay đi qua một đầu của thanh và song song với các đường cảm ứng từ. Tính từ thông gởi
qua diện tích được quét bởi thanh sau một vòng quay.

## 0,63 Wb.
## 0,16 Wb.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 28

## 0,32 Wb.
## 0 Wb.

Câu 123 Một đoạn dây dẫn thẳng dài 10cm có dòng điện 5A chạy qua, chuyển động với
vận tốc không đổi 20cm/s trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5T, theo phương vuông
góc với các đường sức từ. Tính công của lực từ trong thời gian 10s, biết rằng trong quá
trình chuyển động, lực từ luông ngược chiều với chuyều chuyển động của đoạn dây.

## – 0,5 J.
## 0,5 J.
## 50 J.
## – 50 J.

Câu 124 Một khung dây phẳng diện tích 16cm 2 quay đều trong từ trường đều với tốc độ 2
vòng/giây. Trục quay nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ.
Cường độ từ trường bằng 8.103 A/m. Tính giá trị cực đại của từ thông gởi qua khung dây.

## 1,61.10 – 5 Wb.
## 12,8 Wb.
## 161 Wb.
## 2.10 – 5 Wb.

Câu 125 Bắn một hạt điện tích q vào từ trường đều theo phương vuông góc với các đường
sức từ. Nếu nhìn theo hướng của đường sức từ, ta sẽ thấy điện tích q:

## quay ngược chiều kim đồng hồ, nếu q > 0 và cùng chiều kim đồng hồ, nếu q < 0.
## quay cùng chiều kim đồng hồ, nếu q > 0 và ngược chiều kim đồng hồ, nếu q < 0.
## luôn quay cùng chiều kim đồng hồ.
## luôn quay ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 126 Bắn đồng thời một hạt proton và một hạt electron vào từ trường đều, theo hướng
vuông góc với các đường sức từ, với cùng một vectơ vận tốc đầu. Bỏ qua ảnh hưởng của
trọng lực. Phát biểu nào sau đây là SAI?

## Chu kỳ chuyển động của chúng bằng nhau.


## Quĩ đạo của chúng là những đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với các
đường sức từ.
## Bán kính qũi đạo của proton lớn hơn của electron.
## Tốc độ của chúng luôn bằng nhau.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 29

Câu 127 Bắn đồng thời 2 hạt proton vào từ trường đều, theo hướng vuông góc với các
đường sức từ, với các tốc độ ban đầu khác nhau. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Phát
biểu nào sau đây là đúng?.

## Chu kỳ chuyển động của chúng bằng nhau.


## Chúng có cùng bán kính quĩ đạo tròn.
## Trong cùng một khoảng thời gian, hạt có tốc độ ban đầu lớn hơn thì quay được nhiều
vòng hơn.
## Động năng của chúng bằng nhau.

Câu 128 Một electron bay vào từ trường đều, theo hướng hợp với đường sức từ một góc
. Bỏ qua ảnh hưởng của trọng lực. Qũi đạo của nó sẽ là đường:

## xoắn lò xo, nếu  = 300.


## tròn, nếu  = 00
## xoắn ốc, nếu  = 600.
## parabol, nếu  = 450.

Câu 129 Một hạt điện tích q được bắn vào từ trường đều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

## Động năng của q không đổi.


## Vectơ vận tốc của q không đổi.
## Vectơ vận tốc của q không đổi chỉ khi q được bắn vuông góc với đường sức từ.
## Động năng của q không đổi chỉ khi q được bắn vuông góc với đường sức từ.

Câu 130 Bắn một điện tích q vào từ trường không đều. Phát biểu nào sau đây là SAI?.

## Lực Lorentz tác dụng lên q có độ lớn không đổi.


## Tốc độ chuyển động của q không đổi.
## Động năng của q không đổi.
## Động lượng của q có độ lớn không đổi.

Câu 131 Bắn cùng một vận tốc đầu một chùm hạt proton và electron vào trong từ trường
đều, theo phương vuông góc với các đường sức từ. Phát biểu nào sau đây là SAI?

## Các electron có cùng chu kì quay với các proton.


## Các electron quay ngược chiều với các proton.
## Bán kính quĩ đạo của proton lớn hơn của electron.
## Gia tốc tiếp tuyến của các proton và electron đều bằng không.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 30

Câu 132 Một electron bay vào từ trường đều theo hướng hợp với các đường cảm ứng từ
một góc 300. Tính độ lớn của lực Lorentz tác dụng lên electron. Biết cường độ từ trường là
10A/m và vận tốc của electron là 4.103 m/s.

## 4.10 – 21 N .

## 8.10 – 21 N .
## 6,93.10 – 21 N.
## 3,2.10 – 15 N.

Câu 133 Một electron bay vào từ trường đều B = 10 – 5 T, theo hướng vuông góc với
đường sức từ. Tính bán kính quĩ đạo, biết vận tốc của electron là 1,6.106 m/s.

## 91cm.
## 91m.
## 2,9m.
## 29cm.
Câu 134 Một electron bay vào từ trường đều B = 10 – 5 T, theo hướng vuông góc với
đường sức từ. Nó vạch ra một đường tròn bán kính 91 cm. Tính chu kì quay của electron.

## 3,57 s.
## 6,55 s.
## 7,14 s.
## 91 s.

Câu 135 Một proton (m = 1,67.10 – 27 kg) bay vào từ trường đều B = 10 – 4 T, theo hướng
vuông góc với đường sức từ. Tính số vòng quay của proton trong một giây.

## 1526. ## 6,55.10 – 4 . ## 486. ## 4800.

Câu 136 Một proton (m = 1,67.10 – 27 kg) bay vào từ trường đều B = 10 – 4 T, theo hướng
vuông góc với đường sức từ. Nó vạch ra một đường tròn, bán kính 167 cm. Tính động
năng của proton.

## 2,14.10 – 19 J.
## 4.10 – 16 J.
## 8.10 – 16 J.
## 16.10 – 16 J .

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 31

Câu 137 Một electron bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 – 3 T theo phương
vuông góc với các đường cảm ứng từ với vận tốc v = 4.10 7 m/s. Tính gia tốc tiếp tuyến của
electron.

## 0 m/s2.
## 7.1015 m/s .
## 1,5.1016 m/s2.
## 3,5.10 14 m/s2.

Câu 138 Một electron bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 – 3 T theo phương
vuông góc với các đường cảm ứng từ với vận tốc v = 4.10 7 m/s. Tính gia tốc pháp tuyến
của electron.

## 7.1015 m/s.
## 0 m/s2.
## 1,5.1016 m/s2.
## 3,5.10 14 m/s2.

Câu 139 Một electron bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B = 10 – 3 T theo phương hợp
với các đường cảm ứng từ một góc 30 0 với vận tốc v = 4.10 7 m/s. Tính gia tốc pháp tuyến
của electron.

## 3,5.1015 m/s2.
## at = 0 m/s2 .
## at = 7.1015 m/s.
## 6,1.1015 m/s2.
Câu 140 Một electron sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 3V thì chuyển động song
song với một dây dẫn thẳng dài và cách dây dẫn một khoảng a = 4cm. Tính lực từ tác dụng
lên electron nếu cho dòng điện I = 5A chạy qua dây dẫn.

## 4,1.10 – 18 N.
## 4,1.10 – 10 N.
## 4,1.10 – 16 N.
## 0 N.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 32

Câu 141 Hạt  có động năng 500eV bay theo hướng vuông góc với đường sức của một từ
trường đều có cảm ứng từ 0,01T. Tính bán kính quĩ đạo của hạt . Biết khối lượng hạt  là
m = 6,6.10 – 27 kg.

## 32cm.
## 32m.
## 16cm.
## 16m.

Câu 142 Một electron chuyển động trong từ trường đều có cảm ứng từ B = 2.10 – 4 T. Quĩ
đạo của electron là đường xoắn lò xo có bán kính vòng xoắn R = 20cm và bước xoắn h =
50cm. Tính vận tốc của electron.

## 7,6.106 m/s.
## 2,8.106 m/s.
## 7.106 m/s .
## 6,4.106 m/s.

Câu 143 : Chọn phát biểu đúng:

## Nếu số lượng đường cảm ứng từ xuyên qua một mạch kín cho trước thay đổi, thì
trong mạch xuất hiện dòng điện cảm ứng.
## Một mạch điện kín chuyển động đều trong từ trường đều thì trong mạch xuất hiện
dòng điện cảm ứng.
## Nếu một mạch kín có dòng điện cảm ứng thì chắc chắn mạch kín đó phải đặt trong từ
trường biến thiên.
## Bản chất của dòng điện cảm ứng không phải là dòng chuyển động có hướng của các
điện tích trong mạch mà là sự biến thiên của từ thông.

Câu 144: Lõi thép của máy biến thế gồm nhiều lá thép mỏng ghép cách điện với nhau nhằm
mục đích gì?

## Hạn chế sự nóng lên của máy biến thế khi hoạt động.
## Dẫn từ tốt hơn.
## Tăng từ thông qua mạch.
## Chống lại sự biến thiên của dòng điện cảm ứng trong hai cuộn dây.

Câu 145: Phát biểu nào sau đây là đúng?

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 33

## Các đường cảm ứng từ là những đường cong khép kín.


## Đường sức của điện trường tĩnh là đường khép kín.
## Lực từ tĩnh là lực thế. Trường lực từ tĩnh là một trường thế.
## Đường sức của điện trường xoáy xuất phát từ điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-).

Câu 146: Một mạch điện kín nằm đồng phẳng với một dòng điện thẳng dài vô hạn. Trường
hợp nào sau đây KHÔNG làm cho từ thông qua mạch kín biến thiên?

## Cho mạch kín chuyển động song song với dòng điện.
## Tăng hoặc giảm cường độ dòng điện trong dây dẫn thẳng.
## Quay đều mạch kín quanh trục song song với dòng điện thẳng.
## Cho mạch kín chuyển động ra xa hay lại gần dòng điện thẳng.

Câu 147: Một mạch điện kín nằm trong từ trường đều, trường hợp nào sau đây trong mạch kín
sẽ có dòng điện cảm ứng?

## Mạch điện quay đều trong từ trường, trục quay nằm trong mặt phẳng mạch điện và
vuông góc với các đường cảm ứng từ.
## Mạch điện chuyển động đều trong từ trường và luôn vuông góc với đường sức từ.
## Mạch điện chuyển động tịnh tiến theo chiều của các đường cảm ứng từ.
## Mạch điện quay quanh trục song song với các đường cảm ứng từ.

Câu 148: Định luật nào sau đây xác định chiều của dòng điện cảm ứng?

## Định luật Lenz.


## Định luật Ampère.
## Định luật Joule – Lenz.
## Định luật Faraday.

Câu 149: Để truyền tải các dòng điện xoay chiều cao tần, người ta dùng các dây dẫn hình trụ
rỗng. Đó là do:

## Dòng điện cao tần chỉ tập trung tại mặt ngoài của dây dẫn trụ, không tập trung tại lõi.
## Dây dẫn trụ đặc sẽ hao phí điện năng nhiều do tỏa nhiệt trên dây.
## Từ trường của dòng điện không tản mạn ra ngoài, chỉ tập trung trong phần rỗng của
dây.
## Hệ số tự cảm của dây dẫn rỗng nhỏ, nên cản trở dòng điện ít.

Câu 150: Dòng điện Foucault được ứng dụng để:

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 34

## nấu chảy kim loại.


## hạn chế sự nóng lên của lõi biến thế.
## giải nhiệt trong máy phát điện, động cơ điện.
## gia tăng từ thông qua mạch.

Câu 151: Định luật Lenz khẳng định chiều của dòng điện cảm ứng phải.

## sinh ra từ trường chống lại nguyên nhân sinh ra nó.


## cùng chiều với dòng điện sinh ra nó.
## ngược chiều với dòng điện sinh ra nó.
## sinh ra từ trường làm tăng từ thông ban đầu.

Câu 152. Vòng dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang trong từ trường biến thiên nhưng các
đường cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn và hướng từ trên xuống. Nhìn từ trên xuống
theo hướng của đường sức từ, ta sẽ thấy dòng điện cảm ứng trong vòng dây:

## có chiều kim đồng hồ nếu B giảm.


## có chiều kim đồng hồ, nếu B tăng.
## có chiều ngược kim đồng hồ, nếu B giảm.
## có cường độ bằng không.

Câu 153. Vòng dây tròn đặt trên mặt bàn nằm ngang trong từ trường biến thiên nhưng các
đường cảm ứng từ luôn vuông góc với mặt bàn và hướng từ dưới lên. Nhìn theo hướng từ
trên xuống, ta sẽ thấy dòng điện cảm ứng trong vòng dây:

## có chiều kim đồng hồ, nếu B tăng.


## có chiều kim đồng hồ nếu B giảm.
## có chiều ngược kim đồng hồ, nếu B tăng.
## có cường độ bằng không.

Câu 154. Khung dây hình chữ nhật (có 100 vòng dây đồng rất mảnh), kích thước 10cm x
20cm, quay đều trong từ trường đều B = 10 mT với tốc độ 10 vòng/giây quanh trục vuông
góc với các đường cảm ứng từ và đi qua trung điểm của hai cạnh đối diện (hình 9.6). Hãy
tính giá trị cực đại của suất điện động trong khung dây.

## 1,26 V.
## 1,52 V.
## 1,87 V.
## 0,2 V.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 35

Câu 155. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 40cm chuyển động đều với vận tốc 5m/s theo
phương vuông góc với các đường cảm ứng từ của từ trường đều. Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn dây là U = 0,6 V. Tính cảm ứng từ B.

## 0,3 T.
## 3 mT.
## 0,2 T.
## 1,2 T.

Câu 156. Khung dây hình chữ nhật, kích thước 10cm x 20cm, quay đều trong từ trường
đều B = 0,1T (trục quay vuông góc với đường cảm ứng từ) với vận tốc  = 10 vòng/giây.
Khung dây có 100 vòng dây. Nối 2 đầu khung dây với mạch ngoài, ta có dòng điện xoay
chiều. Phát biểu nào sau đây là đúng?

## Lực lạ duy trì dòng điện có bản chất là lực Lorentz.


## Giá trị cực đại của suất điện động cảm ứng trong khung dây là Emax = 2V.
## Nếu ban đầu mặt phẳng khung dây vuông góc với đường cảm ứng từ thì từ thông gởi
qua khung dây tại thời điểm t là:  = 2cos(20t + /2) (Wb).
## Chu kì quay của khung dây là T = 0,628s.

Câu 157. Khung dây hình chữ nhật, có 100 vòng dây. Diện tích khung dây là 300 cm 2.
Quay đều khung dây trong từ trường đều B = 0,2T (trục quay vuông góc với đường cảm
ứng từ) sao cho trong thời gian 0,5 giây, pháp tuyến của khung dây quét được góc 90 o.
Tính suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây.

## 1,9V. ## 54V. ## 3,8V. ## 0,47V.

Câu 158. Người ta có thể tạo ra dòng điện xoay chiều bằng cách cho khung dây hình chữ
nhật, kích thước 10cm x 20cm, quay đều trong từ trường đều B = 0,5T với vận tốc góc  =
10 vòng/giây. Tính hiệu điện thế cực đại ở hai đầu khung dây, khi khung dây chưa nối với
mạch ngoài. Biết khung dây có 100 vòng dây, lấy  = 3,14.

## 62,8 V.
## 6,28 V.
## 100 V .
## 10 V.

Câu 159. Một ống dây soneloid có 800 vòng dây, hệ số tự cảm L = 3,2mH. Tính năng
lượng từ trường trong ống dây khi cho dòng điện 2A chạy qua ống dây.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN


Câu : hỏi trắc nghiệm Vật Lý Đại Cương – Điện Từ. 36

## 6,4mJ.
## 3,2mJ.
## 12,8mJ.
## 5,12 J.

Câu 160. Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện S 0 = 1mm2, được gấp thành hình vuông, đặt
trong từ trường đều, sao cho mặt phẳng hình vuông vuông góc với các đường cảm ứng từ.
Biết cảm ứng từ biến thiên theo định luật B = 0,01sin(100t) (T). Tính gía trị cực đại của
cường độ dòng điện trong dây dẫn. Biết diện tích hình vuông là S = 25cm 2, điện trở suất
của đồng là  = 1,6.10 – 8 m.

## 2,45 A.
## 9,8 A.
## 0,61 A.
## 0,78 A.

Câu 161. Một ống dây soneloid gồm 500 vòng dây mảnh, được đặt trong từ trường đều có
các đường sức từ song song với trục của ống dây. Đường kính của ống dây d = 10cm. Tính
suất điện động trung bình xuất hiện trong ống dây nếu trong thời gian t = 0,1 giây người
ta cho độ lớn của cảm ứng từ tăng từ 0 đến 2T.

## 78,5 V.
## 314 V.
## 157 V.
## 0 V.

Câu 162. Một ống dây soneloid tiết diện ngang 40cm2, có 1000 vòng dây mảnh, đặt trong
từ trường đều, trục của ống dây song song với đường sức từ. Nối hai đầu ống dây với một
tụ điện có điện dung 10F. Cho độ lớn của cảm ứng từ tăng dần với tốc độ 10 – 3 T/s. Tính
điện tích của tụ điện.

## 40 nC.
## 0,4C.
## 4 C.
## 4 pC.

GV BIÊN SOẠN. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN

You might also like