You are on page 1of 3

Năm AUD/USD dong/USD Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (dong/AUD) CPI au CPI vn

2000 1.727923 14167.79980469 8199.32 74.38 48.09


2001 1.93278 14725.16666667 7618.65 77.65 47.88
2002 1.843437 15279.5 8288.59 79.97 49.72
2003 1.534687 15509.58333333 10106.02 82.15 51.32
2004 1.360332 15746 11575.12 84.08 55.3
2005 1.312077 15858.91666667 12086.88 86.34 59.88
2006 1.327933 15994.25 12044.47 89.41 64.33
2007 1.195245 16105.125 13474.33 91.49 69.96
2008 1.195135 16302.25 13640.51 95.47 85.81
2009 1.280976 17065.08333333 13321.94 97.16 91.57
2010 1.090265 18612.91666667 17071.92 100 100
2011 0.96823 20509.75 21182.73 103.3 118.68
2012 0.965787 20828 21565.83 105.12 129.47
2013 1.036601 20933.41666667 20194.29 107.7 138.01
2014 1.109466 21148 19061.42 110.38 143.64

Biểu đồ đường thể hiện sự thay đổi của tỷ giá hối đoái
danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực của đồng đô la Úc so
với đồng Việt Nam 2000-2014
25000.00

20000.00

15000.00

10000.00

5000.00

0.00
2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (dong/AUD) Tỷ giá hối đoái thực
Tỷ giá hối đoái thực EXPORTS au (Tỷ USD) IMPORTS au (Tỷ USD) NX au EXPORTS vn (Tỷ USD)
12681.76 80.69 89.66 -8.97 16.81
12355.64 84.09 83.77 ### 18
13331.43 82.03 82.01 ### 19.19
16177.12 89.13 98.9 ### 22.42
17599.20 105.49 121.99 -16.5 27.13
17427.88 126.78 145.65 -18.87 36.71
16740.19 148.58 162.45 -13.87 44.94
17621.02 172.57 186.6 -14.03 54.59
15176.08 212.78 239.7 -26.92 69.72
14135.19 213.71 211.1 ### 66.37
17071.92 227.41 238 -10.59 79.75
18437.61 299.78 285.34 14.44 105.59
17509.85 332.57 335.17 ### 124.15
15759.18 315.05 335.59 -20.54 142.76
14647.73 309.59 313.69 ### 162.48

Nhận xét: Trong giai đoạn 2000-2014. một đồng Việt Nam đổi được ít ngoại tệ hơn. Trong giai
cần nhiều tiền Việt Nam hơn để đổi 1 đơn vị ngoại tệ. Vậy nên, đồng Việt Nam mua được ít tiề
hơn, có nghĩa là đồng Việt Nam đang giảm giá dần. Ta thấy rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăn
8199.32 (năm 2000) lên 19061.42 (năm 2014), thì lúc này AUD lên giá và đồng Việt Nam giảm
đối với tỷ giá hối đoái thực có xu hướng tăng từ năm 2009-2011, nhưng đến năm 2012 lại giảm
dần xuống 14647.73 (năm 2014). Cho thấy hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam trở nên rẻ hơn s
hóa và dịch vụ ở Úc.

Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái thực, tỷ giá hối đoái danh nghĩa và giá trị xuất khẩu ròng:
- Tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ so với nội tệ tăng nghĩa là đồng nội tệ giảm giá, giá sản phẩm củ
đó trên thị trường quốc tế giảm, kích thích xuất khẩu, trong điều kiện các yếu tố khác không đ
-  Tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ so với nội tệ tăng nghĩa là đồng nội tệ giảm giá, giá sản phẩm củ
trên thị trường nội địa tăng (tức là chi phí hàng hóa nhập khẩu bằng nội tệ sẽ tăng) làm hạn ch
khẩu, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
-  Ngược lại, khi tỷ giá hối đoái giữa đồng ngoại tệ so với nội tệ giảm nghĩa là đồng nội tệ tăng
sẽ hạn chế xuất khẩu và kích thích nhập khẩu, trong điều kiện tất cả các yếu tố khác không đổ
Như vậy, khi đồng tiền giảm giá khuyến khích xuất khẩu vì lúc đó, xuất khẩu sẽ có lợi hơn, nhu
mang lại bất lợi cho nhập khẩu do vậy sẽ hạn chế nhập khẩu. Khi đồng tiền tăng giá sẽ hạn chế
vì lúc đó xuất khẩu sẽ bị bất lợi nhưng lúc đó nhập khẩu sẽ có lợi hơn.
IMPORTS vn (Tỷ USD) NX vn
17.92 -1.11
18.6 -0.6
21.72 -2.53
26.76 -4.34
33.29 -6.16
38.62 -1.91
46.86 -1.92
65.1 -10.51
83.25 -13.53
76.43 -10.06
88.03 -8.28
110.6 -5.01
116.87 7.28
136.87 5.89
153.64 8.84

được ít ngoại tệ hơn. Trong giai đoạn này,


đồng Việt Nam mua được ít tiền của Úc
g tỷ giá hối đoái danh nghĩa tăng từ
lên giá và đồng Việt Nam giảm giá. CÒn
1, nhưng đến năm 2012 lại giảm, và giảm
của Việt Nam trở nên rẻ hơn so với hàng

ĩa và giá trị xuất khẩu ròng:


nội tệ giảm giá, giá sản phẩm của quốc gia
ều kiện các yếu tố khác không đổi.
nội tệ giảm giá, giá sản phẩm của quốc tế
bằng nội tệ sẽ tăng) làm hạn chế nhập
giảm nghĩa là đồng nội tệ tăng giá, lúc đó
ất cả các yếu tố khác không đổi.
đó, xuất khẩu sẽ có lợi hơn, nhung lại
hi đồng tiền tăng giá sẽ hạn chế xuất khẩu
ợi hơn.

You might also like